Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tài liệu môn Kinh tế lượng - Làm nghề gì cũng đòi hỏi phải có tình yêu, lương tâm và đạo đức KTL_K40_De02_Ca01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.12 KB, 2 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

KỲ THI
KẾT THÚC HỌC PHẦN – HỆ ĐHCQ

Đề thi môn: KINH TẾ LƯỢNG
Họ và tên :………………….. MSSV …………………
Thời gian làm bài: 75 phút (Đề thi có 2 trang)

Đề số 02

Để dự đoán khoản ngân sách bảo trì taxi hàng năm, giám đốc một công ty taxi thu thập dữ liệu của
11 chiếc taxi, được thể hiện ở bảng sau:
Y
5,5
6,8 8,3 3,8 7,3 6,0 7,7
6,5
8,3
6,2
7,2
K
5
3
9
10
1
7
4
9
7


6
3
Z
1
0
1
0
0
1
0
1
1
0
0
Trong đó: Y (triệu đồng/năm) : chi phí bảo trì của taxi
K (trăm km/tuần) : số km chạy trung bình một tuần của taxi
Z = 1 nếu là taxi của hãng A sản xuất ; Z = 0 nếu là taxi của hãng B sản xuất
Câu 1. Giả sử chi phí bảo trì của một chiếc taxi là hàm tuyến tính theo số km chạy của chiếc taxi
đó: Y = 0 + 1K + U (MH1).
a. Tìm hàm hồi quy mẫu tương ứng và cho biết ý nghĩa của hệ số góc.
b. Với mức ý nghĩa 5%, số km chạy của taxi có ảnh hưởng đến chi phí bảo trì của taxi hay
không?
c. Một nhận định cho rằng nếu số km đã chạy tăng thêm một trăm km/tuần thì chi phí bảo trì
có thể tăng lên thêm 0,8 triệu đồng/năm. Với mức ý nghĩa 1%, bạn có đồng ý với nhận định
trên?
d. Viết lại hàm hồi qui mẫu khi chi phí bảo trì có đơn vị tính là nghìn đồng/năm và số km đã
chạy có đơn vị là km/tuần. Quy ước là 1 năm có 52 tuần.
e. Dự đoán chi phí bảo trì trung bình của một chiếc taxi chạy 1100 km/tuần, với độ tin cậy
95%.
Câu 2. Giám đốc công ty cho rằng, chi phí bảo trì của taxi do hãng A sản xuất khác so với chi phí

bảo trì của taxi do hãng B sản xuất nên công ty tiến hành hồi quy mô hình: Y = 0 + 1K + 2Z + V
(MH2). Kết quả hồi quy bằng phần mềm Eviews như sau:
Dependent Variable: Y
Included observations: 11
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C
K
Z

4.522570
0.406096
-0.427677

0.603528
0.109521
0.606502

7.493550
3.707910
-0.705153


0.0001
0.0060
0.5007

R-squared

0.664649

Mean dependent var

6.690909

a. Viết hàm hồi quy tuyến tính mẫu. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng.
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình, mức ý nghĩa 1%.
1


c. Hai chiếc taxi có số km đã chạy chênh lệch nhau 1 trăm km/tuần thì chênh lệch chi phí bảo
trì của chúng nằm trong khoảng nào, với độ tin cậy 99%?
d. Có ý kiến cho rằng, hai chiếc taxi có cùng số km đã chạy thì chi phí bảo trì trung bình của
taxi do hãng A sản xuất sẽ thấp hơn so với chi phí bảo trì trung bình của taxi do hãng B sản
xuất. Với mức ý nghĩa 5%, bạn có tin vào ý kiến trên không ? Vì sao?
Câu 3. Tiến hành thực hiện các kiểm định sau trên (MH2). Cho biết mục đích của từng kiểm định
là gì và nêu kết luận, với mức ý nghĩa 5%.
Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic
Obs*R-squared

0.278610
0.716286


Prob. F(2,8)
Prob. Chi-Square(2)

0.7639
0.6990

Redundant Variables Test
Redundant Variables: K Z

F-statistic
Likelihood ratio

Value
7.927796
12.01835

df
(2, 8)
2

Probability
0.0126
0.0025

--------------HẾT--------------Ghi chú : + Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài (trừ các bảng số thống kê).
+ Sinh viên nộp lại đề cùng với bài thi.

2




×