Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài giảng quản lý dự án - P3.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.18 KB, 29 trang )


Chuyên đề 3
Phương pháp xác định tổng mức đầu tư và đánh
giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
TS. Nguyễn Bá Vỵ


Nội dung
3.1. Lập kế hoạch chi phí chuẩn bị dự án
3.2. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án
3.2.1. Khái niệm tổng mức đầu tư
3.2.1. Các thành phần của tổng mức đầu tư
3.2.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
3.2.4. Các biểu mẫu thuyết minh và bảng tính tổng mức đầu tư
3.2.5. Quản lý tổng mức đầu tư
3.3. Phương pháp xác định suất vốn đầu tư
3.4. Phương pháp xác định chỉ số giá
3.4.1. Phương pháp dựa trên các yếu tố đầu vào
3.4.2. Các phương pháp khác
3.5. Phương pháp xác định hiệu quả đầu tư của dự án
3.5.1. Khái niệm, phân loại hiệu quả
3.5.2. Tiêu chuẩn cơ bản của hiệu quả
3.5.3. Các nguyên tắc xác định hiệu quả
3.5.4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu hiệu quả
3.6. Quản lý rủi ro dự án


3.1. Lập kế hoạch chi phí chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại của
các giai đoạn sau. Tổng cpi cho giai đoạn này rất nhỏ, chí chiếm khoảng 0,5 đến
15% vốn đầu tư nhưng nó lại có sự ảnh hưởng rất lớn. ví dụ: Một thiếu sót trong


khâu khảo sat có thể dẫn đến sự sụt lún công trình, Vì vậy, vấn đề chất lượng
sự chính xác của các kết quả nghiên cứu, việc tính toán và lập dự toán là quan
trọng và nói chung, giai đoạn chuẩn bị dự án cần được đầu tư thích đáng.
thực hiện tốt công tác chuẩn bị dự án tạo tiền đề cho các giai đoạn tiếp theo đạt hiệu
quả kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của dự án được thuận lợi ,
nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi.
Các giai đoạn chuẩn bị dự án và chuẩn bị chu đáo các công tác sau:
-
Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và qui mô đầu tư xây dựng công trình.
-
Tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài để tìm nguồn cung ứng
vật tư, thiết bị tiêu thụ sản phẩm, khả năng có thể huy động các nguồn vốn để
đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
-
Điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng.
-
Lập dự án đầu tư
-
Thẩm định dự án
-
Lập kế hoạch cpi chuẩn bị dự án là lập kế hoạch cpi cho các công tác nêu trên


3.2. PHươNG PHáP xác định tổng mức đầu tư của dự án
3.2.1. Khái niệm tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư là khái toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng
công trình được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây
dựng công trình.
Tmdtu là mức ước lượng tổng chi phí xây dựng công trình dự

tính để thực hiện toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng, được
hình thành và quyết định làm cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Đối với dự
án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì tổng mức đầu tư là
giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết
định đầu tư mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây
dựng công trình.


3.2.2. Các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thư
ờng giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng.
V= G
XD
+G
TB
+ G
GPMB
+G
QLDA
+G
TV
+G
K
+G
DP
(3.1)
Trong đó:
-

V: tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình
-
G
XD
: chi phí xây dựng của dự án
-
G
TB
: chi phí thiết bị của dự án
-
G
GPMB
: chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư
-
G
QLDA
: chi phí quản lý dự án
-
G
TV
: chi phí tư vấn xây dựng
-
G
K
: chi phí khác
-
G
DP
: chi phí dự phòng.



3.2.2.1. Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng bao gồm:
-
chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án
-
chi phí phá vào tháo dỡ các phần kiến trúc cũ trên mặt bằng dự án
-
chi phí san lấp mặt bằng xd
-
chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công
-
Nhà tậm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
3.2.2.2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị bao gồm:
-
chi phí mua sắm thiết bị công nghệ
-
chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ nếu có
-
chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua đến chân công trình
-
chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi, công trư
ờng
-
Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình
-
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử (nếu có)



3.2.2.3. chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư
Bao gồm:
-
chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất
-
chi phí thực hiện tái định có liên quan đến giải phóng mặt
bằng của dự án
-
chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng
-
chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
-
chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đẫ đầu tư (nếu có)
chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư là chi phí có
mức độ biến động mạnh nhất có thể khiến dự án khó thực
hiện. chủ đầu tư có trách nhiệm lập phương an và xác định chi
phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện
công việc này.


3.2.2.4. chi phí quản lý dự án
Bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng, bao gồm:
-
chi phí lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật
-
chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thuộc trách nhiệm chủ
đầu tư
-
chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc

-
chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng mức đầu tư, chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình
-
chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
-
chi phí tổ chức quản lý chất lượng, klg, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình
-
chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình
-
chi phí tổ chức lập định mức, đơn giáxây dựng công trình
-
chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình
-
chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng, thanh toán và quyết toán vdt xây dựng
công trình.
-
chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình
-
chi phí khởi công khành thành, tuyên truyền quảng cáo.
-
chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
Trong trường hợp chủ đầu tư chưa đủ căn cứ để xác định chi phí quản lý dự án nhưng cần triển khai
các công việc chuẩn bị dự án thì chủ đầu tư lập dự toán chi phí cho công việc này để trình người
quyết định đầu tư phê duyệt làm cơ sở dự trù kế hoạch vốn và triển khai thực hiện công việc. Các
chi phí trên sẽ được tính trong chi phí quản lý dự án của tổng mức đầu tư.


3.2.2.5. chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:

-
chi phí khảo Sát xây dựng
-
chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật
-
chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc
-
chi phí thiết kế xây dựng công trình
-
chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ tco, dự toán xây dựng công trình
-
chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sư dự
thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu tco xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng
thầu xây dựng.
-
chi phí khảo sát xây dựng, giám sát tco xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị
-
chi phí lập báo báo đánh giá tác động môi trường
-
chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình
-
chi phí quản lý đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư, dự toán, định mcứ xây dựng, đơn giá xây
dựng công trình, hợp đồng
-
chi phí tư vấn quản lý dự án
-
chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu

-
chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình

-
chi phí qui đổi vốn đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên 3 năm.
-
chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác


3.2.2.6. chi phí khác
Là các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói
trên, bao gồm:
-
chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư
-
chi phí rà phá bom mìn, vật nổ,
-
chi phí bảo hiểm công trình
-
chi phí di chuyển thiết bị tco và lực lượng lao động đến công trường
-
chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình
-
chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ tco các công trình
-
chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
-
Các khoản phí và lệ phí theo qui định
-
chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án, vốn lưu động ban đầu đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng, chi
phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo qui định công nghệ trước khi bàn giao

trừ giá trị sản phẩm thu hồi được
-
Một số chi phí khác
-
Một số chi phí khác của dự án nếu chưa có qui định hoặc chưa tính được ngay thì được tạm
tính để đưa vào tổng mức đầu tư


3.2.2.7. chi phí dự phòng
Bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước đư
ợc khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực
hiện dự án.
3.2.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở khối lượng chủ yếu các công việc cần thực
hiện của dự án theo thiết kế cơ sở và các khối lượng khác dự tính hoặc được xác
định theo chi phí xây dựng của các dự án có tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật tương
tự đã thực hiện hoặc theo suất đầu tư xây dựng công trình
Các căn cứ thường được sử dụng để xác định tổng mức đầu tư là:
-
Suất vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chỉ số giá xây dựng
-
Giá chuẩn của các công trình và hạng mục công trình xây dựng thông dung
-
thiết kế cơ sở dự án bao gồm các phương án công nghệ, qui mô và kết cấu của
các hạng mục công trình được lựa chọn, khối lượng tổng hợp của công trình dự
kiến xây dựng (tiên lượng thiết kế, khối lượng xây lắp chính, phụ, thiết bị công
nghệ)
-
Đơn giá xây dựng
-

Các chỉ tiêu định mức tỉ lệ trong xây dựng
-
Giá vật tư thiết bị cho xây dựng và các định mức tài chính do Nhà nước qui định

×