Tải bản đầy đủ (.ppt) (147 trang)

Bài giảng quản lý dự án - P6.3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.56 KB, 147 trang )


CHUYÊN ĐỀ 6:
QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

I. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng công trình và các yêu cầu khách quân của kinh tế
thị trường.
2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù
hợp với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại
nguồn vốn và các quy định của Nhà nước.
3. Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đunhs, tính
đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi
phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
4. Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng công
trình thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
5. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi
kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng.

II. LP TNG MC U T XY DNG CễNG TRèNH
1. Một số vấn đề chung về tổng mức đầu tư
a/ Khái niệm: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng mức
đầu tư - TMĐT) là chi phí dự tính của dự án được
tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án
đầu tư xây dựng công trình hoặc lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.
b/ Vai trò: TMĐT là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật


tổng hợp quan trọng, là cơ sở để xác định khấu
hao TSCĐ, phân tích hiệu quả DAĐT, là cơ sở
để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tư xây dựng công trình.

2. NI DUNG TNG MC U T
a) Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí XD các CT, hạng mục
CT, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí
san lấp mặt bằng XD, chi phí XDCT tạm, CT phụ trợ phục
vụ TC, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành TC;
b) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công
nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có),
chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển,
bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao
gồm: chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên
đất và các chi phí khác, chi phí thực hiện tái định cư, chi
phí tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí sử dụng
đất trong thời gian XD, nếu có, chi phí đầu tư XD hạ tầng
kỹ thuật, nếu có;

d) Chi phí quản lý DA bao gồm các chi phí để tổ
chức thực hiện công việc quản lý DA từ khi lập
DA đến đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao
đưa CT vao khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư XD bao gồm: chi phí tư vấn
khảo sát, thiết kế, giám sát XD, tư vấn thẩm tra
và các chi phí tư vấn đầu tư XD khác.
e) Chi phí khác bao gồm: VLĐ trong thời gian SX
thử và SX không ổn định đối với các DAĐTXD

nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời
gian XD và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng
cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự
phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian XDCT.

3. NGUYấN TC XC NH TNG MC U T
a) Phương pháp xác định tổng mức đầu tư phải phù hợp với
đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của dự
án đầu tư xây dựng công trình;
b) Có tính toán đến các yếu tố rủi ro, là cơ sở để xác định
phương án tài chính, phương án hoàn trả vốn, nếu có;
c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư bảo đảm hiệu quả đầu tư
xây dựng công trình.

4. YấU CU CA CễNG VIC TNH TON
a) Lựa chọn phương pháp xác định tổng mức đầu
tư phù hợp với các điều kiện của dự án và cơ sở
lập tổng mức đầu tư
b) Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với yêu cầu thực
tế thị trường của các khoản mục chi phí trong
tổng mức đầu tư;
c) Đảm bảo yêu cầu về thời gian lập dự án đầu tư

5. PHNG PHP XC NH TNG MC U T
5.1. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
a) Căn cứ xác định tổng mức đầu tư
- Khối lượng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lượng khác
dự tính và giá xây dựng phù hợp với thị trường;
-

Số lượng, chủng loại thiết bị phù hợp với thiết kế công
nghệ, giá thiết bị trên thị trường và các yếu tố khác,
- Khối lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các
chế độ của Nhà nước có liên quan;
- Khối lượng công việc tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khác; định mức tỷ lệ phần trăm (%) hay định mức và đơn
giá cho những công việc tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí
khácphải lập dự toán;
- Quy định hiện hành của Nhà nước về xác định chi phí dự
phòng.

V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định
cư.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: Chi phí dự phòng.

B­íc 1:
X¸c ®Þnh chi phÝ x©y dùng cña dù ¸n (GXD)
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 + ... + GXDCTn (1.2)
Trong ®ã:
- n lµ sè c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh
thuéc dù ¸n.
- GXDCT1...n : Chi phÝ x©y dùng cña c«ng
tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh,


m
GXDCT = ( QXDj x Zj + GQXDK ) x (1 + TGTGT-XD) (1.3)
j=1
+ m: Số công tác XDchủ yếu/ bộ phận kết cấu chính của
CT, hạng mục CT thuộc dự án.
+ j: Số thứ tự công tác XD chủ yếu/ bộ phận kết cấu chính
của CT, hạng mục CT thuộc DA
+ QXDj: KL công tác XD chủ yếu thứ j/ bộ phận kết cấu chính
thứ j của CT, hạng mục CT thuộc DA.
+ Zj: Đơn giá đầy đủ công tác XD chủ yếu thứ j/ đơn giá theo
bộ phận KC chính thứ j của CT.
+ GQXDK: Chi phí XD các công tác khác còn lại/ bộ phận kết
cấu khác còn lại của CT, hạng mục CT được ước tính
theo tỷ lệ phần trăm (%)
+ TGTGT-XD: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công
tác xây dựng

Bước 2:
Xác định chi phí thiết bị của dự án
Chi phí thiết bị của dự án được xác định cho 3 trư
ờng hợp sau đây:
- Trường hợp 1: dự án có các nguồn thông tin, số
liệu chi tiết về dây chuyền công nghệ, số lượng,
chủng loại, giá trị từng thiết bị hoặc giá trị toàn
bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn, một
cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng
các công trình thì chi phí thiết bị của dự án (GTB)
bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình
thuộc dự án.

Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo
phương pháp lập dự toán

- Trường hợp2: dự án có thông tin về giá chào
hàng đồng bộ về thiết bị, dây chuyền công nghệ
của nhà sản xuất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị
thì chi phí thiết bị (GTB) của dự án có thể được
lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng
thiết bị đồng bộ này.
- Trường hợp 3: dự án chỉ có thông tin, dữ liệu
chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của dây
chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có
thể được xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết
bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc
năng lực phục vụ của công trình, và được xác
định theo công thức (1.16) của chuyên đề này.

Bước 3: Xác định chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng và tái định cư
GGPMB = GBT + GTĐC + GTCBT + GSDĐ + GHTKT (1.4)
- GBT: Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng
trên đất,...
n
GBT = Q BTj x ZBTj + GHTDC (1.5)
j =1
+ QBTj: Khối lượng bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây
trồng trên đất...
+ ZBTj: Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng
trên đất... phù hợp với hình thức bồi thường nhất định.
+ j = 1 -:- n với n là các loại đối tượng được bồi thường

+ GHTDC: Chi phí hỗ trợ di chuyển, nếu có

- GTĐC: Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến
BTGPMB của dự án, được xác định theo phương pháp lập
chi phí XDCT;
- GTCBT: Chi phí tổ chức bồi thường GPMB được xác định
theo phương pháp lập dự toán căn cứ vào cơ cấu tổ chức
của hội đồng BTGPMB và các công việc tổ chức
BTGPMB;
- GSDĐ: Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
GSDĐ = FĐ x ZSDĐ x TXD (1.6)
+ FĐ: Diện tích khu đất của dự án
+ ZSDĐ: Giá thuê đất tính cho một đơn vị diện tích đất của dự
án
+ TXD: Thời gian xây dựng các công trình của dự án
- GHTKT: Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư,
xác định theo quy mô diện tích khu đất của DA và mức chi
phí tính cho một đơn vị diện tích đất của DA được cơ quan
có thẩm quyền quyết định.

Bước 4:
Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
ĐTXD và các chi phí khác của dự án
Các chi phí GQLDA, GTV và GK được xác định
bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%).
- Chi phí quản lý dự án (GQLDA)
GQLDA = PDA x (GXDtt + GTBtt) (1.7)
+ PDA: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý DA
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.

+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
n m
GTV = Ci x(1 + TiGTGT-TV) + Dj x(1 + TjGTGT-TV) (1.8)
i =1 j =1
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư XD thứ i tính theo định mức tỷ lệ
(i=1 -:- n).
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư XD thứ j tính bằng lập dự toán
(j=1-:- m).
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện
hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư XD thứ i tính
theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện
hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư XD thứ j tính
bằng lập dự toán.

- Chi phí khác (GK)
n m
GK = Ci x(1+ TiGTGT-K) + Dj x(1+ TjGTGT-K) (1.9)
i =1 j =1
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i =1 -:- n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (j =1-:-m).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện
hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định
mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện
hành đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự
toán.


Bước 5:
Xác định chi phí dự phòng của dự án
- Trường hợp dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí
dự phòng của dự án (GDP ) được tính bằng 10% trên tổng
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng, và chi phí khác.
Chi phí dự phòng được tính theo công thức:
GDP = (GXD+ GTB+ GGPMB+ GQLDA+ GTV+ GK) x10% (1.10)
- Trường hợp dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí
dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: yếu tố khối lượng
công việc phát sinh và yếu tố trượt giá, theo công thức:
GDP = GDP1 + GDP2 (1.11)

+ GDP1: Chi phí dự phòng cho KL công việc phát sinh:
GDP1 = (GXD+ GTB+ GGPMB+ GQLDA+ GT + GK) x 5% (1.12)
+ GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá:
GDP2 = (V - L vay) x (IXDbq IXD) (1.13)
- V : Tổng mức đầu tư chưa có dự phòng.
- Lvay: Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án
- IXDbq: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
Chỉ số giá xây dựng bình quân được lấy bằng chỉ số giá
xây dựng CT của nhóm CT có chi phí chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng mức đầu tư.
Chỉ số giá xây dựng CT của nhóm CT này được tính trên
cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng CT của không ít
hơn 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán.

+ IXD : Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá
xây dựng bình quân đã tính.

Trường hợp đối với CT thiết kế một bước thì tổng mức đầu
tư XDCT được xác định theo phương pháp tính dự toán
XDCT được trình bày ở chuyên đề 6 và bổ sung các chi
phí khác có liên quan chưa tính trong dự toán.
+ GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo
chỉ số giá xây dựng của từng loại công trình xây dựng, khu
vực và độ dài thời gian xây dựng.
Hoặc tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong
thời gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban đầu) có thể
được ước tính từ 10ữ15% của tổng chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án
(LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo điều
kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn
của từng dự án để xác định.

5.2. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất
hoặc năng lực khai thác của dự án
a) Căn cứ xác định tổng mức đầu tư:
- Diện tích hoặc công suất hoặc năng lực khai thác của dự
án;
- Suất chi phí xây dựng (SXD) và suất chi phí thiết bị (STB)
hoặc giá xây dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo
diện tích, công năng sử dụng (sau đây gọi là giá xây dựng
tổng hợp), hoặc suất vốn đầu tư xây dựng công trình tư
ơng ứng tại thời điểm lập dự án;
- Các điều chỉnh, bổ sung những chi phí chưa tính trong gía
xây dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xác định tổng
mức đầu tư;


b/ Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
Bước 1: Xác định chi phí xây dựng của dự án
-
Chi phí XD của DA (GXD) bằng tổng chi phí XD của các
CT, hạng mục CT xác định theo công thức (1.2).
- Chi phí XD của CT, hạng mục CT (GXDCT) :
GXDCT = SXD x N + GCT-SXD (1.14)
+ SXD: Suất chi phí XD tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá XD tổng hợp tính
cho một đơn vị diện tích của CT, hạng mục CT thuộc dự
án.
+ N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của CT, hạng mục
CT thuộc DA.
+ GCT-SXD: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí XD
hoặc chưa tính trong đơn giá XD tổng hợp tính cho một
đơn vị diện tích của CT, hạng mục CT thuộc dự án.

Bước 2: Xác định chi phí thiết bị của dự án
- Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị
của các công trình (GTBCT ) thuộc dự án.
n
GTB = GTBCT i (1.15)
i=1
+ i = 1 đến n, với n là số công trình của dự án;
+ GTBCT: Chi phí thiết bị của công trình
GTBCT = STB x N + GCT-STB (1.16)
+ STB: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản
xuất hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện
tích của công trình thuộc dự án.

+ GCT-STB: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết
bị của công trình thuộc dự án.

Bước 3. Xác định các chi phí còn lại
Các chi phí còn lại gồm chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, các chi phí khác và chi phí dự phòng
được xác định tương tự như hướng dẫn tại
mục 2.1 của chuyên đề này.

×