Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
CHỦ ĐIỂM: “ Anh bộ đội của em! ”
---- ----
TUẦN 15:
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 7/12/2007.
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 10/12/2007.
TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho
số thập phân.
-Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia số thập phân cho số
thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.:
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV kiểm tra vở bài tập, nhận xét.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-GV viết hai phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia .
-GV quan sát cả lớp làm các phép tính còn lại. GV nhận xét và chữa
bài trên bảng,chẳng hạn :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5; b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18; d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Bài 2:Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) x x 1,8 = 72 b)x x 0,34 = 1,19 x 1,02
x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138
x = 40 x = 1,2138 : 0,34
x = 3,57
c) Tương tự a, b.
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài.Kết quả là 7l dầu hoả.
Bài 4: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia rồi kết luận . Chẳng hạn :
2180 3,7
330 58,91
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
340
070
33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần
thập phân của thương).
3. Củng cố, dặn dò:
- BTCC: 184,75: 147,8 = ?(1,25)
- GV nhận xét tiết học.
*Hướng dẫn về nhà :
-Về nhà làm bài tập.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 7/12/2007.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11/12/2007.
TỐN : LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
- Giúp HS thực hiện phép tính với các số thập phân.
II- CÁC HOẠT ĐNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu quy tắc chia có liên quan đếnsố thập phân.
- GV kiểm tra vở bài tập, nhận xét.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cùng làm phần a) và phần b):
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
Phần c)và d) GV hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số
thập phân để tính .Chẳng hạn :
c) 100 + 7 + 8/100 = 100 + 7 + 0,08 = 107,08.
d) 35 + 5/10 + 3/100 = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
GV lưu ý HS khơng nên thực hiện cơngj một số tự nhiên với một phân
số .
Bài 2: GV cần hướng dẫn các học sinh chuyển các hỗn số thành số thập
phân rồi thực hiện so sánh 2 phân số thập phân. Chẳng hạn:
Ta có: 4
3
= 4,6 và 4,6 > 4,35 Vậy 4
3
> 4,35
5 5
Bài 3:.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở
phần thập phân của thương ,sau đó kết luận.
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn :
a)0,8 x x = 1,2 x 10 b)210 : x = 14,92 - 6,52
0,8 x x = 12 210 : x = 8,4
x = 12 : 0,8 x = 210 : 8,4
x = 15 x = 25
c)25 : x = 16 : 10 d) 6,2 x x = 43,18 + 18,82
25 : x = 1,6 6,2 x x = 62
x = 25 : 1,6 x = 62 : 6,2
x = 15,625 x = 10
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 8/12/2007.
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 12/12/2007.
TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU:
Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia liên quan đến số
thập phân.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-GV viết các phép tính lên bảng,gọi 4 HS len bảng đặt tíng rồi tính.Cả
lớp làm vào vở.GV nhận xét và chữa bài .Kết quả là:
a. 266,22 : 34 = 7,83 b. 483 : 35 = 13,8
c. 91,08 : 3,6 = 25,3 d. 3: 6,25 = 0,48
Bài 2:
a)-GV hỏi học sinh về thứ tự thực hiện phép tính trongbiểu thức số:
(128,4 – 73,2): 2,4 – 18,32
-HS làm vào vở nháp.GV nhận xét và chữa bài.
-Kết quả : (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 4,68
b)Cách làm tương tự phần a)
Bài 3:
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
GV đọc bài tốn,u cầu 1 HS đọc lại .GV tóm tắt bài tốn lên bảng
.HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
120:0,5=240(giờ)
Đáp số:240 giờ
Bài 4: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài .Chẳng hạn:
a)x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b)x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2
x = 3 + 1,27 x = 20,1 – 18,7
x = 4,27 x = 1,5
c)x x 12,5 = 6 x 25
x x 12,5 = 15
x = 15 : 12,5
x = 1,2
3 .Hướng dẫn về nhà :
-Về nhà xem trước bài tiếp theo.
---------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 8/12/2007.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 13/12/2007
TỐN: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A- MỤC TIÊU :
Giúp HS:bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm(xuất phát từ khái niệm tỉ số
và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm ).
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ .
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số):
-GV giới thiệu hình vẽ trên bảng ,rồi hỏi HS :
Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vừn hoa bằng bao
nhiêu?
25 : 100
hay
25
100
-GV viết lên bảng
Ta viết là tỉ số phần trăm.Cho HS tập viết ký hiệu
%
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
25 : 100 hay
25
100
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm :
-GVghi văn tắt lên bảng :
Trường có 400 HS,trong đó có 80 HS giỏi .
u cầu HS:
*Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS tồn trường (80 : 400).
*Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100
*Viết thành tỉ số phần trăm
*Viết tiếp vào chỗ chấm:Số HS giỏichiếm... số HS tồn trường (20%)
-GV: tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ một trăm HS trong trường thì
có 20HS giỏi.GV có thể vẽ thêm hình minh hoạ:
20 20 20 20
100 100 100 100
3. Thực hành :
Bài 1:HS trao đổi với nhau (theo từng cặp hoặc từng nhóm nhỏ ),GV gọi
một vài học sinh trả lời miệng theo u cầu của đề bài theo hai bước :
- Rút gọn phân số thành
- Viết =25%
Ví dụ:
Bài 2:Hướng dẫn HS:
-Lập tỉ số của 95 và 100
-Viết thành tỉ số phần trăm .
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
Đáp số :95%
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
80: 400=
25
=
20
100 100
10
= 20%
100
75
300
25
100
25
100
75
=
25
= 25%
300 100
95 : 100 =
95
= 95%
100
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Bài 3:
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
Đáp số: a) 54%
b) 46%
3 .Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà xem trước bài 75.
- Nhận xét .
____________________________________
Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 9/12/2007.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 14/12/2007
TỐN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
A- MỤC TIÊU
- Giúp học sin:h :
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm
của hai số
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hướng dẫn HS giải tốn về tỉ số phần trăm/:
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600
-GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
-HS tồn trường : 600
-HS nữ: 315
-Viết tỉ số của HS nữ và số HS tồn trường (315 : 600)
-Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
-Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 =
52,5%)
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
540 : 1000 =
540
=
54
= 54%100
0
10
0
460 : 1000 =
460
=
46
= 46%100
0
10
0
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
-GV nêu cách tính: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
-Quy tắc này gồm hai bước:
+ Chia 315 cho 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải tích tìm
được.
b. Áp dụng vào giải bài tốn có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
-HS đọc đề bài
-GV giải thích và hướng dẫn cách giải
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
2. Thực hành:
Bài 1: HS viết lời giải vào vở
HS tự làm bài
GV kiểm tra, nhận xét
Bài 2: GV giới thiệu mẫu
HS làm bài và nêu kết quả
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
1,2 : 26 = 0,0461....= 4,61%
Bài 3: HS làm theo bài tốn mẫu
GV chú ý nhắc nhở HS
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập 4.
*************************************************************
Ch iều thứ sáu : BỒI DƯỢNG, PHỤ ĐẠO
TOÁN: Các phép tính, bài toán về số thập phân.
I.Mục tiêu:
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
- Củng cố kiến thức tuần13.
- Giáo dục HS yêu thích toán học.
II. Chuẩn bò:
- Ghi sẵn BT ở bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn kiến thức:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc tính chia đã học ở Tuần 15.
- HS nhắc lại, HS khác nhận xét, bổ sung.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên ra bài tập ở bảng.( Bài Tập ở sách nâng cao)
+HS trung bình, yếu: BT
+HS khá giỏi: BT
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho HS yếu kém.
- GV chấm , chữa bài.
- HS chữa bài.
3.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặên HS học bài, làm BT và chuẩn bò bài cho tiết sau.
************************************************************
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
CHỦ ĐIỂM: “ Anh bộ đội của em! ”
---- ----
TUẦN 16:
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14/12/2007.
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17/12/2007.
TỐN : LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với
các khái niệm.
-Thực hiện một số ohần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế
hoạch.
-Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi,s ố phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở BT .
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-HS đọc đề bài.
-Cho HS ngồi gần nhau để trao đổi về mẫu.
-GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa.
Nhắc HS khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm
tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng.
Bài 2:
Bài giải
a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện
được là:
18 : 20 = 0,9%
0,9 % = 90%
b. Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
c. Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 – 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%
b. Thực hiện 117,5%
c. Vượt 17,5%
Bài 3:
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt đề bài: Tiền vốn: 42000 đồng
Tiền bán : 52500 đồng
-Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
-Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền
vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Vậy số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: 125% và 25%
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- BTCC: Viết các tỉ số phần trăm sau thành phân số tối giản:
32%; 50%; 75%
- Nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà làm bài tập 4
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 14/12/2007.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18/12/2007.
TỐN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(TIẾP)
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài tốn đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hướng dẫn HS giải tốn về tỉ số phần trăm.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
-GV đọc ví dụ.
-GV ghi tóm tắt đề bài.
Số HS tồn trường 800 HS
Số HS nữ chiếm 52,5%
Số HS nữ ....... HS ?
-HS tự làm bài giải.
-GV nhận xét.
b. Giới thiệu một bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm:
-GV đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS làm bài.
-Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì
sau mỗi tháng có lãi 0,5 đồng.
Vậy gửi 1 000 000đ sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng
Đáp số: 5 000 đồng
2. Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn
Tìm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi)
Tìm số học sinh 11 tuổi
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn
Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lãi 1 tháng)
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3: Hướng dẫn
-Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m).
-Tìm số vải may áo.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
3.Củng cố, dặn dò:
- BTCC: Lớp 5B chúng ta có 34 học sinh, trong đó có 38% số HS nữ.
Tìm số HS nữ.
- HS thi tìm đáp số nhanh.
- GV nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập 4.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 15/12/2007.
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 19/12/2007.
TỐN: LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS lên bảng tìm 40% của 90.
- GV kiểm tra bài tập ở VBT.
- Nhận xét.
2.Hướng dẫn HS giải bài tập
Bài 1:
-HS tự giải các bài tập:
a. 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b. 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
c. 350 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài 2: Hướng dẫn:
-HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt đề bài.
Bài giải
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Đáp số: 42 kg
Bài 3:
-Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
-Tính 20% của diện tích đó.
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích để làm nhà là
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Đáp số: 54m
2
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS.
-Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây.
Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây)
Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
10 % của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây)
20 % của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây)
25 % của 1200 cây là: 60 x 5 = 300 (cây)
3.Củng cố, dặn dò:
- BTCC: HS thi tính trong lớp xem số HS nam hơn số HS nữ bao nhiêu
%.
- GV nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
Về nhà chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 15/12/2007.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày20/12/2007.
TỐN: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(TIẾP)
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải các bài tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết một số
phần trăm của nó.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hướng dẫn HS giải tốn về tỉ số phần trăm:
a. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
-GV đọc bài tốn.
-GV ghi tóm tắt.
52,5% số HS tồn trường là 420 HS
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
100% số HS tồn trường là .... HS?
-HS làm bài:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
b. Giới thiệu mộtbài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm:
-HS đọc đề bài .
-HS tóm tắt đề bà.
-GV ghi tóm tắt lên bảng.
Bài giải
Số ơ tơ nhà máy dự định sản xuất là
1590 x 100 : 120 = 1325 (ơ tơ)
Đáp số: 1325 ơ tơ
2. Thực hành :
Bài 1:
-HS đọc đề bài và tóm tắt.
Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 HS
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài giải
Tổng số ấn phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3:
10% =
1
25% =
1
10 4
a. 5 x 10 = 50 (tấn)
b. 5 x 4 = 20 (tấn)
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 15/12/2007.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày21/12/2007.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
TỐN: LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
-Ơn lại ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ki ểm tra bài cũ :
- GV gọi HS nêu cách tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.
2. Hướng dẫn HS giải tốn về tỉ số phần trăm:
-GV cho HS làm bài tập.
Bài 1:
-GV đọc bài tốn.
-GV ghi tóm tắt.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5 %
Đáp số: 10,5%
Bài 2:
HS đọc đề bài và tóm tắt
Bài giải
Số tiền lãi là
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 đồng
Bài 3:
GV hướng dẫn HS làm bài
Bài giải
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
3.Củng cố, dặn dò:
BTNC: Một người bán một cái bàn lãi được 15% giá bán. Hỏi người đó
được lãi bao nhiêu phần trăm giá vốn của cái bàn.(Coi giá bán là 100%.
Vì được lãi 155 giá bán nên giá vốn so vơi giá bán chỉ bằng: 100%-
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
15%= 85%.So với giá vốn thì bán cái bàn được lãi: 15: 85=
0,1764...=17,64%)
- GV nhận xét tiết học.
*Hướng dẫn về nhà :
Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp.
*************************************************************
B UỔI CHIỀU : BỒI DƯỢNG, PHỤ ĐẠO
TOÁN: Các phép tính, bài toán về số thập phân.
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức tuần 16.
- Giáo dục HS yêu thích toán học.
II. Chuẩn bò:
- Ghi sẵn BT ở bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn kiến thức:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc về Tỉ số phần trăm đã học ở
Tuần 16.
- HS nhắc lại, HS khác nhận xét, bổ sung.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên ra bài tập ở bảng:
+HS trung bình, yếu:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
a) 13 và 26 b) 855và 45
Bài 2:
a) Tính 20% của 900
b) Tính 32% của 78
Bài 3: Một mãnh đất hình vuông có cạnh 17m. Người ta sử dụng 45%
diện tích đất để làm bể nuôi cá. Hỏi diện tích làm bể nuôi cá là bao
nhiêu?
Bài 4: Một khu đất có trồng 1500 cây lấy gỗ và một số cây cà phê, số
cây cà phê bằng 35% số cây lấy gỗ, Tính số cây có trên khu đất đó.
+HS khá giỏi: BT1,2,3,4 và BT5
Bài 5:
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Một cửa hàng bán hàng được lãi 20% giá bán . Hỏi cửa hàng đó được
lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho HS yếu kém.
- GV chấm , chữa bài.
- HS chữa bài.
Bài 5: Giải
Nếu giá bán là 100đồng thì số tiền lãi là 20 đồng.
Vậy giá mua là: 100-20= 80(đồng)
So với gia mua thì giá bán bằng 100: 80= 125%
So với giá mua thhì cửa hàng được lãi: 125%- 100% = 25%
Đáp số: 25%
3.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặên HS học bài, làm BT và chuẩn bò bài cho tiết sau.
************************************************************
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
CHỦ ĐIỂM: “ Anh bộ đội của em! ”
---- ----
TUẦN 17:
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 21/12/2007.
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 24/12/2007.
TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở bài tập và cho HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn HS giải bài tập:
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
a. 216,72 : 42 = 5,16
b. 1 : 12,5 = 0,08
c. 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2:
HS đặt tính rồi tính
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b. 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
Bài 3:
GV đọc bài tốn
GV ghi tóm tắt.
Bài giải
Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: 1,6%
16129 người
3.C ủng cố, dặn dò :
- BTCC: Thu hoạch hai vụ cà chua năm 2004và 2005 của xã A lần lượt là
5432 tấn và 5698 tấn cà chua. Hỏi so với năm 2006 sản lượng cà chua
năm 2006 tăng thêm bao nhiêu phần? .
- HS thi đua làm bài.
- GV nhận xét tiết học.
*Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm tiếp bài 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 22/12/2007.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 25/12/2007.
TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I -MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.
- Ơn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đọc lại nội dung bài giải BT3 của tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn HS giải bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách
Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi
viết số tập phân tương ứng.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
4
1
= 4
5
= 4,5 3
4
=3
8
= 3,8
2 10 5 10
2
3
= 2
75
= 2,75 1
12
=1
48
= 1,48
4 100 25 100
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số
Bài 2: HS thực hiện theo các quy tắc
x x 100 = 1,643 + 7,357 0,16 : x = 2 – 0,4
x x 100 = 9 0,16 : x = 1,6
x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6
x = 0,09 x = 0,1
Bài 3:
-HS làm bài và chữa bài.
-Bài này có 2 cách giải.
Bài giải
Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
Bài giải
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên, lượng nước trong hồ còn lại là
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
3.C ủng cố, dặn dò :
- BT luyện thêm: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 456 tạ muối, số
muối này bằng 23% số muối ban đầu mà cửa hàng có. Ngày hôm sau
cửa hàng bán được 546 tạ muối. Hỏi số tạ muối bán ngày hôm sau chiếm
bao nhiêu phần trăm so với muối ban đầu mà cửa hàng có.
- HS thi đua làm bài.
- GV nhận xét tiết học.
*Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập 4.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Vì 1:2 = 0,5 nên 4
1
= 4,5 Vì 4:5 = 0,8 nên 3
4
= 3,8
2 5
Vì 3:4 = 0,75 nên 2
3
= 2,75 Vì 12:25 = 0,48 nên 1
12
= 1,48
4 25
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
--------------------------------------------------------------------------------------Ngày
soạn: Thứ bảy, ngày 22/12/2007.
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 26/12/2007
TỐN : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính bỏi túi cho các nhóm nhỏ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Làm quen với máy tính bỏ túi:
- Các nhóm quan sát máy tính..
- HS trả lời câu hỏi.
- Em thấy trên mặt máy tính có những gì ? (màn hình, các phím).
- Em thấy ghi gì trên các phím ? (HS kể tên).
- HS nói kết quả quan sát.
2. Thực hiện các phép tính:
- HS tính : 25,3 + 7,09.
- HS tính trực tiếp trên máy tính.
- Ấn . để ghi dấu phẩy.
- GV hướng dẫn HS tính và ghi kết quả lên bảng.
3. Thực hành:
-HS tự làm những bài tập SGK.
-GV củng cố và nhắc nhở những HS còn lúng túng.
4. . Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại tác dụng và cấu tạo đơn giản của máy tính.
- GV nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm các bài tập còn lại và hoàn thành bài tập ở vở BT.
Ngày soạn: Thứ hai, ngày 24/12/2007.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 27/12/2007
TỐN : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
- Ơn tập các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Rèn HS kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính bỏi túi cho các nhóm
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40:
- HS nêu quy tắc tính.
- Tìm thương của 7 và 40.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trên máy tính bỏ túi .
- HS tự tính và đọc kết quả.
2. Tính 34% của 56:
-56 x 34 : 100.
-.HS tự tính
.
-Ghi kết quả lên bảng
-HS ấn các phím và thấy kết quả đúng như trên bảng.
3. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78:
- HS nêu cách tính :
78 : 65 x 100
4. Thực hành :
Bài 1:
- HS thực hành theo nhóm.
- Một em bấm máy tính và 1 em gi vào bảng.
- Đổi chéo nhau cùng làm bài.
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- HS tự tính và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh.
5. Củng cố, dặn dò:
- HS thi đua tính nhanh :Tìm 30% của 97.
Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42.
- GV nhận xét tiết học.
*Hướng dẫn về nhà :
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
5 6 x 3 4 %
7 8
÷
6 5 %
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Về nhà tự ôn tập các dạng toán về tỉ số phần trăm và xem trước bài
hình tam giác.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: Thứ ba, ngày 25/12/2007.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28/12/2007
TỐN : HÌNH TAM GIÁC
I.-MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao của hình tam giác.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các dạng hình tam giác, ê ke.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Giới thiệu dặc điểm của hình tam giác:
- HS chỉ ra ba cạnh, be đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV giới thiệu đặc điểm.
- Hình tam giác có ba góc nhọn.
- Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
- Hình tam giác có một góc vng và hai góc nhọn (tam giác vng).
- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc).
3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
- Giới thiệu tam giác ABC
- Nêu tên đáy BC và đường cao AH .
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vng góc với đáy tương ứng gọi là chiều
cao của hình tam giác.
- HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
4. Thực hành:
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
A
B H C
A
H B C
A
B C
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác
Bài 3: Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ơ vng và 4
nửa ơ vng.
- GV hướng dẫn: Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so
sánh.
( ĐS BÀI 3 :Hai hình tam giác có diện tích bằng nhau)
- GV chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
*BT: N
M K Hãy nêu tên các góc, các cạnh, đáy và đường
cao tương ứng.
- GV nhận xét tiết học.
* Hướng dẫn về nhà :
Về nhà xem trước bài diện tích hình tam giác.
------------------------------------------------------------------------------------------
B UỔI CHIỀU : BỒI DƯỢNG, PHỤ ĐẠO
TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức tuần 17:Ơn lại ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần
trăm:
+Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+Tính một số phần trăm của một số.
+Tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Giáo dục HS yêu thích toán học.
II. Chuẩn bò:
- Ghi sẵn BT ở bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn kiến thức:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc về Tỉ số phần trăm đã học ở
- HS nhắc lại, HS khác nhận xét, bổ sung.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- Giáo viên ra bài tập ở bảng:
+HS trung bình, yếu:
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5
Trường Tiểu Học Đông Lễ----------------------------Phạm Thò Thuý Hồng
Bài 1: Một trường học dự trữ 5000 kg gạo . Mỗi ngày cần dùng 10% số
gạo đó. Hãy tính nhẫm số gạo đủ dùng trong 2, 3, 4, 5 ngày.
Bài 2: Một người bán hàng được lãi 152 000 đồng . Tính ra số tiền lãi
này bằng 9% số tiền mua hàng lúc đầu. Hỏi người đó đã bán số hàng
được bao nhiêu tiền.
Bài 3: Tìm y:
a) y x 100 = 8,125 + 6,875 b) 0,24 :y = 4 - 1,6
Bài 4: Thu hoạch vụ cam năm 2005 của xã B là 5698 tấn cam.Nếu vụ
cà chua năm 2006 sản lượng cam của xã B tăng 10% so với năm 2005
thì năm 2006 sẽ thu được bao nhiêu tấùn cam.
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho HS yếu kém.
- GV chấm , chữa bài.
- HS chữa bài.
3.Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặên HS học bài, làm BT và chuẩn bò bài cho tiết sau.
************************************************************
---------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN 5