Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bai soan li 7 kII cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.62 KB, 46 trang )

Giáo án Vật lí 7.
Ngày soạn 14 tháng 01 năm 2009
Học kì II.
Ngày dạy tháng 01 năm 2009
Chơng 3: điện học
Tiết 19: sự nhiễm điện do cọ xát
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- HS mô tả đợc 1 hiện tợng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do
cọ xát
- Giải thích đợc 1 số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( Chỉ ra các
vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện )
2- Kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
3- Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm HS:
- 1 thức nhựa , 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông kích thớc 130
mm x 250 mm
- 1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ , 1 giá treo
- 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thớc 150 mm x 150 mm
- 1 số mảnh giấy vụn
- 1 mảnh tôn kích thớc 80 mm x 80 mm, 1 mảnh nhựa kích thớc 130
mm x 180 mm
- 1 bút thử điện thông mạch hoặc bóng đèn neeoon của bút thử điện
- Gv phô tô bảng ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm
III/tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 7 phút )
- Gv gọi 2 HS mô tả hiện tợng trong ảnh
đầu chơng 3, nêu thêm các hiện tợng
khác
- Gv gọi HS đọc mục tiêu của chơng 3
- Để tìm hiểu các loại điện tích , trớc
hết ta tìm hiểu một trong cách nhiễm
điện cho các vật là Nhiễm điện do cọ
xát
- Vào những ngày hanh khô khi cởi áo
bằng len dạ em đã từng thấy hiện tợng
gì ?
- Gv thông báo hiện tợng tơng tự xảy ra
ngoài tự nhiên là hiện tợng sấm sét và
đó là hiện tợng nhiễm điện do cọ xát .
- HS quan sát tranh vẽ /
47 Sgk nêu ví dụ khác
- HS đọc Sgk / 47 nêu đ-
ợc những mục tiêu cần
đạt đợc của chơng
- HS: Khi cởi áo len , dạ
trong bóng tối thấy tia
chớp sáng li ti và tiếng
nổ lách tách
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
Hoạt động 2: Vật nhiễm điện ( 15 phút )
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 nêu các
dụng cụ thí nghiệm và các bớc tiến
hành thí nghiệm

- Gv lu ý HS trớc khi cọ xát các vật phải
kiểm tra đa thớc nhựa , mảnh ni lông,
thanh thuỷ tinh lại gần giấy vụn quả cầu
xốp để kiểm tra xem đã có hiện tợng gì
xảy ra cha?
- Khi HS tiến hành thí nghiệm , Gv
nhắc nhở HS các nhóm lu ý cách cọ xát
các vật ( cọ xát mạnh nhiều lần theo
một chiều ) sau đó đa lại gần các vật
kiểm tra để phát hiện hiện tợng xảy ra
rồi ghi kết quả vào bảng kết quả thí
nghiệm 1
- Từ bảng kết quả thí nghiệm HS các
nhóm thảo luận , lựa chọn cụm từ thích
hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Gv hớng dẫn HS thảo luận để đa ra kết
luận đúng ghi vở
- Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có
thể hút các vật khác ?
- Gv hớng dẫn HS kiểm tra với các ph-
ơng án HS nêu ra ví dụ nh: do vật bị cọ
xát nóng lên hay vật sau khi cọ xát có
tính chất giống nam châm
- Gv hớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
2 . Lu ý HS kiểm tra mảnh tôn trớc khi
đặt vào mảnh nhựa xem bóng đèn bút
thử điện thoong mạch có sáng không ?
Lu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa,
thả mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách
điện với tay

- Gv kiểm tra việc tiến hành thí nghiệm
của một số nhóm , nếu hiện tợng xảy ra
cha đạt phải giải thích cho HS nguyên
nhân
- Gv thông báo các vật bị cọ xát có khả
năng hút các vật khác hoặc có thể làm
sáng bóng đèn của bút thử điện . Các
vật đó đợc gọi là các vật nhiễm điện
hay các vật mang điện tích
- HS đọc thí nghiệm 1
trong Sgk , nêu đợc các
dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm .
- Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm , mỗi HS
trong nhóm đều phải tiến
hành thí nghiệm với ít
nhất một vật , ghi kết quả
vào bảng kết quả thí
nghiệm 1
-
Tham gia thảo luận
trong nhóm , chọn từ
thích hợp điền vào chỗ
trống trong kết luận
- HS suy nghĩ , nêu ph-
ơng án trả lời và cách
làm thí nghiệm kiểm tra
- HS tiến hành thí
nghiệm 2 theo nhóm .

Chú ý quan sát hiện tợng
xảy ra , thấy đợc bóng
đèn của bút thử điện sáng
- HS hoàn thành kết luận
2, thảo luận trên lớp , ghi
kết luận đúng vào vở
I- Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật
sau khi bị cọ xát có khả
năng hút các vật khác
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật
khi bị cọ xát có khả
năng làm sáng bóng
đèn.
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà ( 8 phút )
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm
thảo luận câu C1, C2, C3. Gv chốt lại
câu trả lời đúng để HS hoàn thành câu
trả lời vào vở
- Khi HS trả lời Gv lu ý sửa chữa cho
HS cách sử dụng thuật ngữ chính xác
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi
nhớ điều gì ?
- Cho HS đọc phần Có thể em cha
biết
- Thảo luận nhóm câu

trả lời C1, C2, C3
- Tham gia nhận xét cấu
trả lời của các nhóm
trên lớp , sửa chữa nếu
sai .
Yêu cầu :
- HS thuộc phần ghi nhớ
ngay tại lớp
- HS đọc phần Có thể
em cha biết
II- Vận dụng :
Câu C1: Lợc và tóc cọ
xát lợc tóc đều nhiễm
điện lợc nhựa hút
kéo tóc thẳng ra
Câu C2:
- Khi thổi luồng gió làm
bụi bay
- Cánh quạt quay cọ xát
với không khí cánh
quạt bị nhiễm điện
cánh quạt hút các hạt
bụi ở gần nó . Mép quạt
cọ xát nhiều nên nhiễm
điện nhiều nhất mép
quạt hút bụi mạnh nhất ,
bụi bám nhiều nhất
Câu C3: Gơng , kính
màu ti vi cọ xát với khăn
lau khô nhiễm điện

vì thế chúng hút bụi vải
ở gần
*Hớng dẫn về nhà ( 2 phút ) :
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 / 18 SBT
- Bài 17.1, 17.3 khi làm thí nghiệm lu ý các vật làm nhiễm điện phải
sạch, khô

Ngày soạn 21 tháng 01 năm 2009
Ngày dạy 24 tháng 01 năm 2009
Tiết 20: Hai loại điện tích
I/ Mục tiêu
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
1- Kiến thức:
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm, hai loại
điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , trái dấu thì hút nhau
- Nêu đợc cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dơng và các
êlêctrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về
điện.
- Biết vật mang điện tích âm thừa êlêctrôn , vật mang điện tích dơng
thiếu êlêctrôn
2- Kỹ năng:
Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
3- Thái độ:
Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp :
- Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử / 51
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phần sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử :
1- ở tâm nguyên tử có một ..mang điện tích dơng
2- Xung quanh hạt nhân có các ..mang điện tích âm chuyển động
tạo thành lớp vỏ của nguyên tử
3- Tổng điện tích âm của các êlêctrôn có trị số tuyệt đối ..điện
tích dơng hạt nhân. Do đó bình thờng nguyên tử trung hoà về điện
4- ..có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,
từ vật này sang vật khác
- Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm
Mỗi nhóm :
- Hai mảnh ni lông kích thớc khoảng 10 mm x 12 mm hoặc một mảnh
70 mm x 250 mm
- 1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa
- 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa ( 150 mm x 150 mm)
- 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ ( 5 x 10 x 200 mm)
- 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa
III/ tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ :
- Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì ? Nếu hai
vật nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra đợc điều này phải tiến hành
thí nghiệm nh thế nào ?
2- Tổ chức tình huống học tập : ở bài trớc ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm
điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút đợc các vật nhẹ khác . Vậy nếu 2
vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tơng tác với nhau nh thế nào ? Bài học
hôm nay ta tìm câu trả lời
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng

Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
Hoạt động 2: Hai loại điện tích ( 10 phút )
- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 50
Sgk tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và
cách tiến hành thí nghiệm
- Gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Đại diện các nhóm đứng lên giơ kẹp
ni lông của nhóm mình và nêu hiện t-
ợng xảy ra khi hai mảnh ni lông bị
nhiễm điện ?
- Gv: Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát
vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện
giống nhau hay khác nhau? Vì sao ?
- Với hai vật giống nhau khác hiện tợng
có nh vậy không ? Chúng ta tiến hành
thí nghiệm 1 hình 18.2
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm , chọn
dụng cụ và tiến hành thí nghiệm tơng tự
nh thí nghiệm h 18.1 . Thống nhất ý
kiến hoàn thành nhận xét
- Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng
hút hay đẩy nhau . Chúng ta tiến hành
thí nghiệm để kiểm tra điều này ?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 chuẩn bị
đồ dùng , tiến hành thí nghiệm
- Lu ý HS tiến hành thí nghiệm theo các
bớc.
- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét tr .
51 ghi vở

- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận .
- Gv thông báo qui ớc về điện tích
- HS đọc thí nghiệm 1
, các nhóm chọn dụng
cụ và tiến hành thí
nghiệm theo hớng
dẫn của Gv
- Nêu hiện tợng xảy
ra , nhận xét ý kiến
của các nhóm khác
- HS nêu đợc hai vật
giống nhau cùng là ni
lông cùng cọ xát vào
một vật do đó hai
mảnh ni lông phải
nhiễm điện giống
nhau
- Đọc thí nghiệm hình
18.2 chọn dụng cụ thí
nghiệm và tiến hành
thí nghiệm , thảo luận
kết quả thí nghiệm :
- HS các nhóm cùng
thống nhất hoàn thành
nhận xét / 50
Thí nghiệm 2:
- HS đọc thí nghiệm
2, làm thí nghiệm
theo nhóm , nêu đợc
hiện tợng xảy ra

- Qua thí nghiệm 2
HS thấy đợc :
+ 1 vật nhiễm điện
hút các vật khác
không nhiễm điện:
hút yếu
+ 2 vật nhiễm điện
khác loại hút nhau
mạnh hơn
- HS các nhóm thống
nhất ý kiến và chọn từ
thích hợp điền vào
chỗ trống hoàn thành
nhận xét / 51
I- Hai loại điện tích
Thí nghiệm 1:
Nhận xét: Hai vật giống
nhau , đợc cọ xát nh nhau
thì mang điện tích cùng
loại và khi đặt gần nhau
thì chúng đẩy nhau.
*Thí nghiệm 2:
*Nhận xét: Thanh nhựa
sẫm màu và thanh thuỷ
tinh khi cọ xát thì chúng
hút nhau do chúng mang
điện tích khác loại
- Thanh thuỷ tinh và
thanh nhựa nhiễm điện
khác loại vì nếu nhiễm

điện cùng loại nó phải
đẩy nhau.
* Kết luận: Có hai loại
điện tích . Các vật mang
điện tích cùng loại thì
đẩy nhau , mang điện tích
khác loại thì hút nhau .
- Có hai loại điện tích:
Điện tích dơng (+) và
điện tích âm (-)
C1: Cọ xát mảnh vải và
thanh nhựa mảnh vải
và thanh nhựa đều nhiễm
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C1
Thảo luận cả lớp , sau đó yêu cầu HS
ghi vở
điện .
+ Chúng hút nhau
mảnh vải và thanh nhựa
nhiễm điện khác loại
+ Mảnh vải mang điện
tích (+) Thớc nhựa
mang điện tích (-)
Hoạt động 3: Sơ lợc về cấu tạo nguyên tử ( 10 phút )
- Gv treo tranh vẽ mô hình đơn
giản của nguyên tử hình 18.4
- Yêu cầu HS đọc phần II/ 51 Sgk
- Gv phát bài tập đã đợc chuẩn bị

ra giấy cho các nhóm , yêu cầu
hoàn thành bài tập
- Hãy trình bày sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử trên mô hình nguyên
tử ?
- Gv thông báo để HS nhận biết kí
hiệu hạt nhân và êlêctrôn , đếm số
+ ở hạt nhân và số dấu - ở các
êlêctrôn để nhận biết nguyên tử
trung hoà về điện
- Gv thông báo thêm nguyên tử có
kích thớc vô cùng nhỏ bé , nếu xếp
sát nhau thành một hàng dài 1 mm
có khoảng 10 triệu nguyên tử
- Gv hớng dẫn HS trả lời C2, C3,
C4
- Khi nào một vật nhiễm điện dơng
, nhiễm điện âm ?
- HS đọc phần II trong
Sgk thảo luận theo nhóm
hoàn thành bài tập Gv
giao . Yêu cầu điền
đúng theo thứ tự:
1- hạt nhân; 2 -
êlêctrôn ; 3 - bằng ;
4 - êlêctrôn
-HS lên bảng kết hợp với
hình vẽ trình bày cấu tạo
nguyên tử. Nhận biết kí
hiệu hạt nhân mang điện

tích dơng và êlêctrôn
mang điện tích âm
-HS vận dụng trả lời
câu hỏi

II- Sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử:
C2: Trớc khi cọ xát , thớc
nhựa và miếng vải đều có
điện tích dơng và điện tích
âm vì chúng đều cấu tạo từ
những nguyên tử . Trong
nguyên tử hạt nhân mang
điện tích dơng , êlêctrôn
mang điện tích âm
C3: Trớc khi cọ xát , các vật
cha nhiễm điện không
hút các mẩu giấy nhỏ
C4: Sau khi cọ xát :
+ Mảnh vải mất êlêctrôn
nhiễm điện tích dơng
+ Thanh thớc nhựa nhận
thêm êlêctrôn mang điện
tích âm
-HS ghi vở: Một vật nhiễm
điện âm nếu nhận thêm
êlêctrôn , nhiễm điện dơng
nếu mất bớt êlêctrôn
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà ( 2phút )
- Qua bài học này các em biết thêm những điều gì?

- Vận dụng những hiểu biết đó , về nhà hoàn thành bài tập 18. 1 đến
18.4 trang 19 SBT.
Ngày soạn 28 tháng 01 năm 2009
Ngày dạy 31 tháng 01 năm 2009
Tiết 21: dòng điện - nguồn điện
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện , nhận biết có dòng điện
( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu đợc dòng
điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng
- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và
nhận biết các nguồn điện thờng dùng với hai cực của chúng ( cực dơng và cực
âm của pin hoặc ắc qui)
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn
pin, công tắc và dây nối hoạt động đèn sáng
2- Kỹ năng:
Làm thí nghiệm và sử dụng bút thử điện
3- Thái độ:
Trung thực , kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm . Có ý thức thực hiện an
toàn điện khi sử dụng điện
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 Sgk
Mỗi nhóm:
Một số loại pin thật ( mỗi loại 1 chiếc)
1 mảnh tôn ( 80 x 80 mm) , 1 mảnh nhựa (130 x 180 mm), 1 mảnh len
1 bút thử điện thông mạch
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế , 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách
điện

III/ tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích ?
- Thế nào là vật mang điện tích dơng, thế là vật mang điện âm ? Chữa bài tập 18.3 SBT
- Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện ?
2- Tổ chức tình huống học tập: các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt
động khi có dòng điện chạy qua . Vậy dòng điện là gì ? Chúng ta đi tìm câu trả
lời trong bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 2: Dòng điện ( 10 phút)
- Gv treo hình vẽ 19.1 yêu cầu HS
các nhóm quan sát tranh , tìm hiểu
sự tơng tự giữa dòng nớc và dòng
điện , tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C1
- Hớng dẫn thảo luận trên lớp ,
chốt lại câu trả lời đúng , ghi vở
- Yêu cầu HS trả lời câu C2: làm
thí nghiệm hình 19.1 c) kiểm tra
lại khi bút thử điện ngừng sáng ,
làm thế nào để đèn lại sáng ?
- HS quan sát hình 19.1
thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến điền từ thích
hợp vào chỗ trống
- Tham gia thảo luận , sửa
chữa nếu sai sót.
- HS có thể dự đoán câu
C2: Muốn bóng đèn bút

thử điện lại sáng thì cọ
xát mảnh nhựa lần nữa .
Làm thí nghiệm kiểm
chứng theo nhóm , hoàn
I- Dòng điện :
*Thí nghiệm:
Nhận xét: Bóng đèn
bút thử điện lại sáng
khi có các điện tích
dịch chuyển qua nó
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Gv lu ý HS sử dụng từ chính xác
trong khi hoàn thành nhận xét / 53
- Gv thông báo dòng điện là gì ?
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận
biết có dòng điện chạy qua các
thiết bị điện
thành nhận xét .
- HS cho ví dụ về dấu
hiệu nhận biết có dòng
điện chạy qua các thiết
bị điện
* Kết luận: Dòng điện
là dòng các điện tích
dịch chuyển có hớng .
Hoạt động 3: Nguồn điện ( 5 phút )
- Gv thông báo tác dụng của
nguồn điện , nguồn điện có hai cực
là cực dơng ( kí hiệu +), cực âm

( kí hiệu -)
- Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các
nguồn điện trong thực tế
- Gọi HS chỉ ra đâu là cực dơng và
cực âm của pin trong thực tế.
- Gv treo hình vẽ 19.3 yêu cầu HS
mắc mạch điện trong nhóm theo
hình vẽ 19.3
- Đèn không sáng chứng tỏ mạch
hở không có dòng điện qua đèn ,
phải thảo luận nhóm , phát hiện
chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng
trong các mạch điện , một bạn
trong nhóm ghi lại cách kiểm tra
mạch và lí do mạch hở , cách khắc
phục
- Gv kiểm tra hoạt động của các
nhóm
- HS nắm đợc tác dụng
của nguồn điện.
- Nêu thí dụ về các nguồn
điện trong thực tế : các
loại pin, ắc qui, đinamô
xe đạp , ổ lấy điện trong
nhà
- Chỉ ra đợc đâu là cực d-
ơng, đâu là cực âm của
pin và ắc qui. Căn cứ để
phát hiện ra cực dơng và
cực âm của các nguồn

điện
- HS mắc mạch điện theo
nhóm thảo luận nhóm để
tìm ra nguyên nhân , cách
khắc phục và mắc lại
mạch để đảm bảo mạch
kín đèn sáng
- Đại diện nhóm điền vào
bảng nguyên nhân và
cách khắc phục của nhóm
mình
- HS nêu đợc cách kiểm
tra , phát hiện chỗ hở
mạch chung cho toàn
mạch điện. Ghi vở
II- Nguồn điện:
1- Các nguồn điện th-
ờng dùng
+Nguồn điện có khả
năng cung cấp dòng
điện để các dụng điện
hoạt động .
+ Mỗi nguồn điện có
hai cực: Cực dơng (+),
cực âm (-)
2- Mạch điện có
nguồn điện:
Nguyên
nhân mạch
hở

Cách khắc
phục
1- Dây tóc
đèn bị đứt
Thay bóng
đèn mới
khác
2- Đui đèn
tiếp xúc
không tốt
Vặn lại đui
đèn
3- Các đầu
dây tiếp xúc
không tốt
Vặn chặt
lại các chốt
nối
4- Dây đứt
ngầm bên
trong
Nối lại dây
hoặc thay
dây khác
5- Pin cũ Thay pin
mới
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà ( 2phút )
- Gv cho HS trả lời các câu C4,
C5, C6 Sgk
- Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT

- HS thảo luận hoàn thành
các câu C4, C5, C6 và ghi
nhớ kiến thức

III- Vận dụng:
Bài 19.1
a- Dòng điện là dòng
các điện tích dịch
chuyển có hớng
b- Hai cực của mỗi
pin hay ắc qui là cực
dơng (+ )và cực âm (-)
của nguồn điện đó.
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Vận dụng làm bài tập 19.2 SBT
c- Dòng điện lâu dài
chạy trong dây điện
nối liền các thiết bị
điện với hai cực của
nguồn điện
Bài 19.2:
Có dòng điện chạy
trong đồn hồ dùng pin
đang chạy
* Hớng dẫn về nhà ( 2phút ) :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 19.3/ 20 SBT và trả lời lại các câu hỏi C4, C5, C6 Sgk .
Ngày soạn 4 tháng 02 năm 2009
Ngày dạy 07 tháng 02 năm 2009

Tiết 22: chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nhận biết trên thực tế vật liệu dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật
cách điện là vật không cho dòng điện đi qua
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Kể tên đợc một số vật liệu dẫn điện và vật cách điện thờng dùng
- biết đợc dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do dịch
chuyển có hớng
2- Kỹ năng:
- Mắc mạch điện đơn giản
- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện
3- Thái độ:
Có thái quen sử dụng điện an toàn
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp :
Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm trên giấy A0 : Hãy đánh dấu
(X) cho vật dẫn điện; (O) cho vật cách điện vào bảng sau:
Nhóm
Tên vật
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
4

Nhóm
5
Nhóm
6
1- Dây đồng
2- Vỏ nhựa
3- Chén sứ
4- Ruột bút chì
5- Vỏ cao su
Mỗi nhóm học sinh :
- 1 bóng đèn đui ngạnh và đui xoáy đợc nối với đoạn dây và phích cắm
có bọc cách điện
- 2 pin , 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp
- 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện : 1 đoạn dây
đồng , 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa , 1 đoạn đũa thuỷ tinh
III/ tiến trình dạy học:

Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gv đa ra một mạch điện hở gồm 2 pin , một khoá K, một bóng đèn và dây dẫn ( mạch hở
do 2 đầu dây dẫn là 2 mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
+ Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không ?
+ Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện nh thế
nào ?
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch ?
2- Tổ chức tình huống học tập:
Nếu giữa hai mỏ kẹp tôi nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện
không ?
Nếu giữa hai mỏ kẹp tôi nối với một đoạn vỏ nhựa thì trong mạch điện có dòng điện
không ?

Dây đồng là vật dẫn điện, vỏ nhựa là vật cách điện . Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện
là gì ? Bài học hôm nay giúp ta trả lời.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
Hoạt động 2: Chất dẫn điện và chất cách điện (20)
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Yêu cầu HS đọc mục I/ 55 trả lời
câu hỏi :
+ Chất dẫn điện là gì ?
+ Chất cách điện là gì ?
- Trong bộ thí nghiệm của mỗi
nhóm có sẵn một số vật. Trớc hết
các em hãy đoán xem các vật đó vật
nào dẫn điện, vật nào cách điện ? và
để chúng riêng ra .
- Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch
điện nh mạch điện mẫu của Gv và
tiến hành thí nghiệm kiểm tra xem
vật nào dẫn điện, vật nào cách điện.
- Gv cho đại diện các nhóm lên
bảng nhận xét kết quả của nhóm và
Gv nhận xét chung. Cho HS ghi vở
ví dụ về vật dẫn điện, vật cách điện
- Hãy tìm hiểu xem bóng đèn và
phích cắm gồm bộ phận nào dẫn
điện , bộ phận nào cách điện
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3.
Gv lu ý : ở điều kiện thờng , không

khí không dẫn điện , còn trong điều
kiện đặc biệt nào đó thì không khí
vẫn có thể dẫn điện

- HS đọc thông báo mục I
để trả lời câu hỏi của Gv
và ghi vở
- HS đọc nêu tên các vật
trong bộ thí nghiệm của
nhóm mình
- HS nêu phần dự đoán và
để riêng từng loại ra
- HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm
- HS nêu đợc : ở thí
nghiệm trên nếu đèn sáng
thì vật cần kiểm tra dẫn
điện, nếu đèn không sáng
chứng tỏ vật cần kiểm tra
cách điện
- HS quan sát bóng đèn,
nêu một số bộ phận dẫn
điện và cách điện. :
Câu C3:
+ Vật liệu dẫn điện: Bạc,
đồng, nhôm, nớc.
+ Vật liệu cách điện: Nớc
nguyên chất, cao su, nhựa ,
thuỷ tinh, không khí khô
sạch.

I- Chất dẫn điện và
chất cách điện:
+ Chất dẫn điện:
Chất cho dòng điện
đi qua gọi là vật liệu
dẫn điện khi đợc dùng
để làm các vật hay bộ
phận dẫn điện
+ Chất cách điện là
chất không cho dòng
điện chạy qua gọi là
vật liệu cách điện khi
đợc dùng để làm các
vật hay bộ phận cách
điện
*Ví dụ về vật dẫn
điện , vật cách điện:
+ Vật dẫn điện: dây
thép, dây đồng, ruột
bút chì, dây sắt
+ Vật cách điện: vỏ
nhựa bọc điện, miếng
sứ
Hoạt động 3: Dòng điện trong kim loại (10)
- Yêu cầu HS nhớ lại sơ lợc cấu
tạo nguyên tử. Chiếu mô hình 18.4
cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nếu nguyên tử thiếu 1 êlêctrôn
thì phần còn lại của nguyên tử
mang điện tích gì ? Tại sao ?

- Gv thông báo : Trong kim loại có
các êlêctrôn thoát ra khỏi nguyên
tử và chuyển động tự do trong kim
loại
- Gv đa hình 20.3 . Yêu cầu HS chỉ
ra trên hình kí hiệu nào biểu diễn
các êlêctrôn tự do, kí hiệu nào biểu
diễn phần còn lại của nguyên tử .
- Hãy vẽ mũi tên cho mỗi êlêctrôn
- HS nêu lại sơ lợc cấu tạo
nguyên tử.
- HS: Nếu nguyên tử thiếu 1
êlêctrôn thì phần còn lại của
nguyên tử mang điện tích dơng
C4: Trong kim loại có các
êlêctrôn tự do, phần còn lại
của nguyên tử dao động xung
quanh một vị trí cố định
C5: Kí hiệu có dấu - biểu
diễn các êlêctrôn tự do trong
kim loại . Kí hiệu còn lại biểu
diễn phần còn lại của nguyên
II- Dòng điện trong
kim loại
1- êlêctrôn tự do
trong kim loại
* Trong kim loại có
các êlêctrôn thoát ra
khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do

trong kim loại gọi là
êlêctrôn tự do.
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
tự chỉ chiều dịch chuyển có hớng
của chúng trong hình 20.4
- Yêu cầu HS trả lời câu C6 ?
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
trong vở bài tập
tử
C6: Các êlêctrôn tự do bị cực
âm của pin đẩy và cực dơng
của pin hút .
2- Dòng điện trong
kim loại
Kết luận: Các
êlêctrôn tự do trong
kim loại chuyển dịch
có hớng tạo thành
dòng điện chạy qua
nó.
Hoạt động 4: Vận dụng - Hớng dẫn về nhà ( 2phút )
- Qua bài học hôm nay các em
cần ghi nhớ những vấn đề gì ?
- Vận dụng hãy trả lời câu hỏi
C7, C8, C9
III- Vận dụng:
- HS trả lời ngay tại lớp những
điều ghi nhớ qua bài học
C7: B. Một đoạn ruột bút chì

C8: C. Nhựa
C9: C. Một đoạn dây nhựa
Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 20.1 đến 20.3 trang 21 SBT.
Ngày soạn 11 tháng 02 năm 2009
Ngày dạy 14 tháng 02 năm 2009
Tiết 23: sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch
điện cũng nh chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực
2- Kỹ năng:
Mắc mạch điện đơn giản
3- Thái độ:
- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ
phận an toàn điện
- Rèn khả năng t duy mềm dẻo và linh hoạt
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp :
- Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện , hình 21.2;
19.3
- Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ ( Hình 21.1)
Các nhóm:
- 1 pin ( 1,5V) , 1 bóng đèn pin
- 1 công tắc

- 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện
- 1 đèn pin ống tròn có lắp sẵn pin
III/ tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ
- Dòng điện là gì ?
- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ?
- Hãy mắc mạch điện nh hình 19.3
2- Tổ chức tình huống học tập
Với những mạch điện phức tạp nh mạch điện trong nhà , mạch điện xe máy thì thợ điện
căn cứ vào đây có thể mắc theo đúng yêu cầu . Trong các sơ đồ mạch điện ngời ta đã sử
dụng một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch . Bài hôm nay ta xét

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Ghi bảng
Hoạt động 2: Sơ đồ mạch điện ( 15)
- Gv treo bảng kí hiệu một số bộ
phận của mạch điện để giới
thiệu cho HS nắm đợc
- Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ
đồ mạch điện hình 19.3
- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện
-HS tìm hiểu và nhớ kí
hiệu một số bộ phận mạch
điện ngay tại lớp
-Vận dụng vẽ sơ đồ mạch
điện hình 19.3
- Nhận xét bài của bạn và

I- Sơ đồ mạch điện:
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Hãy vẽ lại sơ đồ khác với sơ
đồ trên
- Gv kiểm tra nhắc nhở những
thao tác sai của HS , bổ xung
thêm phơng án khác
- Gv giơ cao bảng điện của 1-2
nhóm đã mắc tốt
sửa chữa nếu sai
- Mỗi nhóm mắc mạch
điện theo vị trí nh hình vẽ
- Nhóm nào xong lên vẽ sơ
đồ mạch điện của nhóm
mình lên bảng
- Tham gia nêu nhận xét sơ
đồ mạch điện , cách mắc
của các nhóm
Hoạt động 3: Chiều dòng điện (10)
- Yêu cầu HS đọc thông báo
mục II trả lời câu hỏi : Nêu qui
ớc chiều dòng điện
- Gv giới thiệu cách dùng mũi
tên biểu diễn chiều dòng điện
trong sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu
diễn chiều dòng điện trong các
sơ đồ mạch điện C4
- Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn

trong các sơ đồ mà HS đã vẽ
trên bảng
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
cũ để so sánh chiều qui ớc của
dòng điện với chiều dịch
chuyển có hớng của các
êlêctrôn tự do trong dây dẫn
kim loại
- HS đọc thông báo và trả
lời câu hỏi của Gv

-
Hoàn thành câu C4
- Nhận xét bài của bạn
trên bảng
- HS: Chiều dịch chuyển
có hớng của các êlêctrôn
tự do trong dây dẫn kim
loại có chiều ngợc với
chiều qui ớc của dòng
điện
II- Chiều dòng điện
* Qui ớc về chiều của
dòng điện: Chiều của dòng
điện là chiều từ cực dơng
qua dây dẫn và các dụng
cụ điện tới cực âm của
nguồn điện
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà ( 10 phút )
- 1 HS nhắc lại chiều qui ớc của

dòng điện
- Gv treo hình 21.2 yêu cầu các
nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của chiếc đèn pin dạng
ống tròn thờng dùng
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi
C5
- Đọc phần Có thể em cha
biết Gv nhắc nhở việc an toàn
sử dụng điện trong mạch điện
gia đình
- Các nhóm thảo luận tìm
hiểu cấu tạo và hoạt động
của chiếc đèn pin theo h-
ớng dẫn câu hỏi C5
- Tham gia thảo luận
nhóm đọc kết quả nghiên
cứu của nhóm mình
III- Vận dụng
C5:
a, Nguồn điện của đèn pin
gồm : 2 pin. Kí hiệu .
Thông thờng cực dơng của
nguồn đợc lắp về phía đầu
đèn pin
b, Sơ đồ mạch điện:
+ -
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
Hoạt động 5-Hớng dẫn về nhà:

- Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 21.1 , 21.2 , 21.3 tr.22 SBT .
- Xem bài học sau.
Ngày soạn 25 tháng 02 năm 2009
Ngày dạy 28 tháng 02 năm 2009
Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nêu đợc dòng điện đi qua vật dẫn thông thờng đều làm cho vật dẫn nóng
lên , kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn:
Bóng đèn pin, bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang ( đèn
LED )
2- Kỹ năng:
Mắc mạch điện đơn giản
3- Thái độ:
Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Cả lớp :
1 ắc qui 12V ( hoặc bộ chỉnh lu hạ thế )
5 dây nối có vỏ bọc cách điện
1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh dài 15 cm - 20 cm
3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ( 20mm x 50mm) cắt từ giấy ăn
1 số cầu chì nh mạng điện gia đình
Mỗi nhóm:
2 pin có đế lắp ( 3V)
1 bóng đèn pin , 1 công tắc

5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
1 bút thử điện , tháo rời bóng
1 đèn điốt phát quang nhìn rõ hai bant cực bên trong ( đèn LED )
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1- Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy
trong mạch khi công tắc đóng . Nêu bản chất dòng điện trong kim loại , nêu qui ớc
chiều dòng điện .
Gv nhận xét và cho điểm
2- Tổ chức tình huống học tập
Khi có dòng điện chạy trong mạch ta có nhìn thấy các êlêctrôn hay các điện tích
chạy trong mạch hay không. Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong
mạch. Để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng
điện . Bài mới .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 2: Tác dụng nhiệt
- Gv gọi 2, 3 HS lên bảng còn các
HS khác viết vào vở tên một số
dụng cụ thiết bị thờng dùng đợc đốt
nóng khi có dòng điện chạy qua
- Sau đó cho cả lớp thảo luận chung
về các dụng cụ , thiết bị các bạn viết
trên bảng và bổ sung thêm ví dụ
đúng vào vở.
- Nêu tên một số
dụng cụ, thiết bị th-
ờng dùng trong thực

tế đợc đốt nóng khi
có dòng điện chạy
qua, ghi vở
Ví dụ: Đèn điện dây
tóc, bàn là , bếp điện
I- Tác dụng nhiệt:
C2
a, Bóng đèn nóng lên
có thể xác nhận qua
cảm giác bằng tay khi
ở gần bóng đèn hay
các vật khác ở gần
bóng đèn bị nóng lên
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 . Hoạt
động nhóm , tự chọn đồ dùng , mắc
mạch điện hình 22.1 thảo luận câu
hỏi
- Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có
dòng điện chạy qua . Trên bộ thí
nghiệm của chúng ta có một đoạn
dây sắt có nóng lên hay không khi
có dòng điện chạy qua ? Muốn trả
lời câu hỏi đó ta sẽ tiến hành thí
nghiệm nh thế nào ?
- Gọi 1 vài HS nêu các phơng án
nhận biết khác nhau để thấy dây sắt
nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
Gv đa ra một cách nhận biết đơn

giản là ta có thể dùng giấy lau tay
để lên dây sắt xem có hiện tợng gì
xẩy ra ?
- Gv làm thí nghiệm chung cả lớp .
HS quan sát và nêu kết quả thí
nghiệm nh hình 22.2
- Gv thông báo các vật nóng tới
500
0
C thì bắt đầu phát ánh sáng
nhìn thấy để HS hoàn thành nốt kết
luận (tr.61) ghi vở
- Yêu cầu cá nhân HS dựa vào bảng
nhiệt độ nóng chảy của một số
chất , vào kết luận ta vừa rút ra qua
thí nghiệm trả lời câu hỏi C4
- Thảo luận chung cả lớp Gv
chốt lại về tác dụng của cầu chì
trong mạch điện .

Thảo luận nhóm.
Chọn dụng cụ , mắc
mạch điện hình 22.1
về câu C2.
-
HS nêu phơng án thí
nghiệm khác nhau. Ví
dụ nh: làm cháy giấy,
làm cháy mảnh xốp
nhựa, làm nóng các

vật lại gần
- HS quan sát thí
nghiệm thấy hiện t-
ợng giấy bị cháy. Từ
đó rút ra đợc kết luận
ghi vở:
hoặc có thể sử dụng
nhiệt kế.
b, Dây tóc bóng đèn bị
đốt nóng mạnh và phát
sáng
c, Dây tóc đèn thờng
đợc làm bằng vonfram
để không bị nóng chảy
vì nhiệt độ nóng chảy
của vonfram rất cao là
3370
0
C
* Kết luận: Khi có
dòng điện chạy qua ,
các vật dẫn bị nóng
lên
Dòng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc nóng tới nhiệt
độ cao và phát sáng
- C4: Nhiệt độ nóng
chảy của chì là 327
0

C
khi dòng điện làm dây
dẫn nóng trên 327
0
C
dây chì nóng chảy
và bị đứt ngắt mạch
điện .
Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng
- Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của
bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và
nêu nhận xét về hai đầu dây bên
trong của nó ?
- Gv cắm bút thử điện vào lỗ của ổ
lấy điện để bóng đèn sáng . Yêu cầu
HS quan sát và nêu đợc bóng đèn
sáng là do vùng khí giữa hai đầu
dây này phát sáng .
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền
vào kết luận , ghi vở kết luận đúng -
- HS quan sát bóng
đèn của bút thử điện ,
nêu đợc hai đầu dây
bên trong bóng đèn
của bút thử điện đợc
tách rời nhau .
- Quan sát bóng đèn
của bút thử điện lúc
đèn sáng để hoàn
thành kết luận , ghi

vở.
II- Tác dụng phát
sáng:
1- Bóng đèn bút thử
điện
* Kết luận: Dòng
điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn
của bút thử điện làm
chất khí này phát
sáng .
2- Đèn điốt phát
Giáo viên: Đào Văn Toản
Giáo án Vật lí 7.
Gv cầm đèn LED trên tay và thông
báo về tìm hiểu tác dụng phát sáng
của dòng điện khi có dòng điện
chạy qua đèn điốt phát quang ( hay
còn đợc gọi là đèn LED)
- Yêu cầu HS quan sát đèn LEd để
thấy rõ hai bản kim loại khác nhau
(to, nhỏ) trong đèn LED. Sau đó
mắc đèn vào mạch điện . Đảo ngợc
hai đầu dây đèn để nêu nhận xét khi
đèn sáng thì dòng điện đi vào bản
cực nào của đèn ?
- Hoàn thành kết luận tr.62, hớng
dẫn HS thảo luận , chốt lại kết luận
đúng để HS ghi vở
- HS quan sát đèn

LED để nhận thấy hai
bản kim loại to nhỏ
khác nhau
- HS mắc đèn LED
vào mạch điện theo
nhóm, đảo ngợc hai
đầu dây nối đèn để
thấy đợc chỉ khi cực
dơng của pin nói với
bản kim loại nhỏ thì
đèn LED mới sáng và
chọn từ thích hợp
điền vào kết luận tr.
62
quang (đèn LED)
*Kết luận: Đèn điốt
phát quang chỉ cho
dòng điện đi qua theo
một chiều nhất định
và khi đó đèn sáng.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà ( 8 phút )
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong
Sgk
- Trả lời câu hỏi C8, C9
- Đọc phần Có thể em cha biết
- HS thuộc ngay phần
ghi nhớ tại lớp để áp
dụng làm bài tập vận
dụng
- HS dới lớp làm bài

tập và nhận xét bài
làm của bạn trên bảng
III- Vận dụng
- Câu C8: chọn E
- Câu C9:
+ Chạm 2 đầu dây đèn
LED vào 2 cực của pin
. Nếu đèn không sáng
thì đổi ngợc lại
+ Khi đèn sáng, bản
kim loại nhỏ trong đèn
LED đợc nối với cực
nào thì đó là cực dơng.
Còn cực kia là cực âm
Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 Sách bài tập
Ngày soạn 05 tháng 3 năm 2009
Ngày dạy 07 tháng 3 năm 2009
Tiết 25: tác dụng từ , tác dụng hoá học
và tác dụng sinh lí của dòng điện
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác
dụng từ của dòng điện
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng
hoá học của dòng điện
Giáo viên: Đào Văn Toản

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×