Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BVSC Ban tin chung khoan 16.11.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 6 trang )

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 16 tháng 11 năm 2017

Tăng trưởng tín dụng đạt 12,83% tính đến 24/10

Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX

HNXINDEX

892,80

108,29

Thay đổi (%)

1,16%

0,75%

KLGD (triệu CP)

206,50

56,85

GTGD (tỷ VND)

Điểm số

7361,70



814,76

Số mã tăng

176

99

Số mã giảm

111

75

35

60

Số mã đứng giá

Thị trường có phiên tăng điểm trên cả 2 sàn với thanh khoản tiếp tục duy trì ở
mức cao và độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm. Nhóm cổ phiếu
trụ cột tiếp tục có diễn biến tích cực, đóng góp đáng kể vào đà tăng của thị
trường chung, với các mã tăng tốt có thể kể đến VNM, VCB, SAB, VIC… Xét
riêng trong rổ cổ phiếu VN30 có 23 mã tăng và 7 mã giảm điểm. Nhóm cổ
phiếu ngân hàng tăng điểm trên diện rộng với chỉ duy nhất VIB, BID, SHB
điều chỉnh nhẹ, trong khi hàng loạt các mã trong ngành tăng mạnh như STB,
LPB, EIB… Đáng chú ý trong phiên giao dịch ngày hôm nay là diễn biến
tiechs cực ở nhóm cổ phiếu mang tính thị trường cao với hàng loạt các mã

tăng trần như KSA, AMD, CCL, SVN…

Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (892.8000, 0.0000), Volume (10,900)

774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45

773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95

771.90

22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000

8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500

x100

11AM

1PM

2PM

Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (108.2933, +0.31715), Volume (3,855,600), Market Summary

11500
11000

108.35


10500

108.30

10000

108.25

9500

108.20

9000

108.15

8500

108.10

8000

108.05

7500

108.00

7000
6500


107.95

6000

107.90

5500
107.85
5000
107.80
4500
107.75
4000
107.70
3500
107.65
3000
107.60
2500
107.55

2000

107.50

1500

107.45


1000

107.40

500
x100

10AM

11AM

1PM

2PM

Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000

Mua

Bán

16/11


15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10


25/10

24/10

23/10

20/10

19/10

18/10

-15.000

Chênh lệch

Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
3.000
2.000

1.000
0
-1.000
-2.000

Mua

Bán

Chênh lệch


16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10


26/10

25/10

24/10

23/10

20/10

19/10

18/10

-3.000

Tính đến 24/10, tổng dư nợ đối với nền kinh tế tăng 12,83% so với cuối
năm 2016, theo thông tin từ Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (NHNN). Mức
tăng trưởng trên nhỉnh hơn so với các năm trước với mức tăng tương đương
của năm 2016 và 2015 lần lượt là 12,45% và 11,93%. Đáng chú ý là nguồn
tín dụng trong 10 tháng đầu năm đã tập trung hướng đến các ngành sản xuất
kinh doanh, các lĩnh vực ưu tiên như phát triển nông nghiệp, nông thông
(tăng trưởng 19%); doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tăng trưởng
25%); lĩnh vực công nghiệp ưu tiên phát triển (tăng trưởng 18,9%)… Mức
tăng trưởng tín dụng hợp lí và được định hướng vào các lĩnh vực phù hợp là
động lực quan trọng giúp GDP Việt Nam 9 tháng đầu năm đạt mức tăng
trưởng cao 6,41%; vượt mức tăng 5,99% của 9 tháng đầu năm 2016. Cuối
tháng 8 vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đưa ra yêu cầu chỉ đạo nâng mức
mục tiêu tăng trưởng tín dụng cho cả năm 2017 lên 21% để đảm bảo mục

tiêu tăng trưởng 6,7% cho nền kinh tế. Điều này đồng nghĩa với việc trong 2
tháng cuối năm, tín dụng cần tăng trưởng thêm khoảng 8% nữa, tương
đương với việc hệ thống ngân hàng cần bơm ra khoảng 480.000 tỷ đồng. Với
diễn biến của tăng trưởng tín dụng trong 10 tháng đầu năm, chúng tôi cho
rằng mặc dù khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế đã có sự cải thiện so với
các năm trước, tuy nhiên mức độ cải thiện là không quá lớn và khả năng tăng
trưởng tín dụng 21% cho cả năm 2017 sẽ khó đạt được. Thay vào đó, nhiều
khả năng tăng trưởng tín dụng năm nay sẽ ở mức trên 19%.
Lạm phát lõi của Mỹ trong tháng 10 tăng 0,2%; mức tăng mạnh nhất kể từ
tháng 4, giúp nhà đầu tư có thêm niềm tin vào việc FED nâng lãi suất trong
tháng 12. Mức tăng trưởng trên cao hơn kỳ vọng tăng 0,1% của giới phân
tích, kéo lạm phát lõi của Mỹ tăng +1,8% yoy, tiến gần đến mức mục tiêu
+2% mà FED đặt ra. Theo đó, nhà đâu tư đang đặt cược khả năng FED nâng
lãi suất trong tháng 12 tới đây ở mức 93%, tăng nhẹ từ mức 91% trước khi số
liệu được công bố. Nếu lạm phát của Mỹ tiếp tục có diễn biến tích cực trong
tháng 11, có thể kỳ vọng FED sẽ nâng mức triển vọng tăng lãi suất của năm
2018 trong cuộc họp chính sách của FED diễn ra tới đây vào tháng 12.
Quan điểm đầu tư
Dòng tiền đã có sự lan tỏa tốt trong phiên ngày hôm nay với độ rộng được cải
thiện và thanh khoản thị trường tiếp tục duy trì ở mức cao. Lực cầu không chỉ
mạnh ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn mà đã lan sang cả nhóm vốn hóa vừa và
nhỏ. Với diễn biến hiện tại, xu hướng tăng điểm ngắn hạn của thị trường
nhiều khả năng sẽ còn tiếp diễn.
Chuyên viên: Trần Đức Anh ()
1


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 16 tháng 11 năm 2017


Phân tích kỹ thuật

X

VNINDEX đóng cửa tăng mạnh và tiếp
tục củng cố vững chắc xu hướng tăng
điểm ngắn hạn. Cường độ xu hướng
của thị trường đang ở mức mạnh cho
thấy đà tăng điểm có thể sẽ còn tiếp
diễn trong những phiên kế tiếp.

VNINDEX
Relative Strength Index (83.2275)

80
70
60
50
40

MACD (16.8328), PS MACD Histogram (3.52134, 0.000)

15
10
5
0

VNINDEX (880.170, 892.800, 880.170, 892.800, +10.2100)
900
890


Thanh khoản có sự cải thiện khi vượt lên
trên mức trung bình, còn độ rộng thị
trường tích cực. Tâm lý nhà đầu tư đang
dần lạc quan hơn với xu hướng tăng
điểm của thị trường. Hiệu ứng tăng điểm
đã có được sự lan tỏa rộng hơn khi sự
chi phối của các cổ phiếu vốn hóa lớn
đến diễn biến của chỉ số đã bị suy giảm
đáng kể.
Chỉ số đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trung hạn và ngắn hạn.
Đường giá nhiều khả năng sẽ tiến đến
cận trên của kênh xu hướng tăng được
hình thành từ đầu năm 2016 đến nay
(tương ứng với vùng 890-895 điểm)
trong ngắn hạn. Nếu bứt phá thành công
qua vùng cản này, chỉ số được kỳ vọng
sẽ tiến đến thử thách vùng kháng cự
mạnh 910-920 điểm trong thời gian tới.

880
870
860
850
840
830
820
810
800

790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670
30000
25000
20000
15000
10000
5000
x10000

27
6
March

13

20

27


3
10
April

17

24

3
May

15

22

29

Xu hướng

5
June

12

19

26

3

10
July

17

24

31
7
August

Dài hạn

14

21

28

5
11
18
September

25

2
9
October


Trung hạn

16

23

30
6
13
November

20

0

27
December

Ngắn hạn

HNXINDEX

Mặc dù vậy, sau một nhịp tăng điểm
mạnh, chúng tôi để ngỏ khả năng đường
giá sẽ xuất hiện các nhịp rung lắc, điều
chỉnh giảm tại vùng kháng cự mạnh 890895 điểm. Vùng 860-865 điểm (tương
ứng với cận trên của kênh xu hướng
tăng kéo dài từ nửa cuối tháng 08 đến
nửa đầu tháng 11/2017) sẽ đóng vai trò
là vùng hỗ trợ trong kịch bản chỉ số điều

chỉnh.

80
70
60
50
40

Relative Strength Index (61.8826)

MACD (0.10607), PS MACD Histogram (0.26225, 0.0000)

1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5

HNXINDEX (107.482, 108.354, 107.439, 108.293, +0.81090)

113
112
111
110
109
108
107
106
105
104

103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81

Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
890-895 điểm và 910-920 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 860-865
điểm và 835-840 điểm.

10000


Chuyên viên: Trần Xuân Bách
()

5000

x10000

27
6
March

13

20

27

3
10
April

17

24

Xu hướng

3
May


15

22

29

5
June

12

19

26

Dài hạn

3
10
July

17

24

31 7
August

14


21

28

5
11 18
September

Trung hạn

25

2
9
October

16

23

30 6
13
November

20

0

27

December

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 16 tháng 11 năm 2017

Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất

Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành



Sàn

% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Dịch vụ dầu khí

3,78% PVD, PVS, PVC

HPG


HOSE

Cao su chế biến

3,55% DRC, CSM, SRC

LPB

Đầu tư đa ngành

3,54% MSN, KBC, DRH…

Nông, thủy sản
Đồ uống

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất

Giá trị mua ròng

39,75%

140.378.826

39.987.280.000

UPCOM

0,00%


14.234.740

30.744.380.000

BID

HOSE

2,35%

945.344.219

18.884.619.000

3,11% DBC, NSC, SSC, VTF…

GAS

HOSE

3,31%

874.544.212

13.764.616.000

2,72% SAB, VCF, SCD, THB, HAD…

HSG


HOSE

25,73%

81.437.510

11.884.880.000

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Giá trị bán ròng



Sàn

CII

HOSE

59,01%

30.759.969

-60.699.909.000

PVS


HNX

17,42%

141.066.946

-42.618.270.000

Công nghiệp đa ngành

-0,26% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…

Bao bì & đóng gói

-0,54% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP…

Bảo hiểm

-0,71% BVH, PVI, VNR, BMI, BIC…

SBT

HOSE

9,11%

222.205.053

-36.433.600.000


Bán lẻ

-0,82% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…

E1VFVN30
HOSE

0,00%

4.872.150

-14.343.261.000

Thép

-0,93% HSG, POM, TLH, DTL, VIS…

BMP

44,66%

45.298.956

-11.512.900.000

HOSE

Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX


HNXINDEX

Biến động chỉ số trong 3 tháng

VN30

VNINDEX

10%

HNXINDEX

VN30

20%

8%
15%

6%
4%

10%
2%
0%

11/16/2017

11/09/2017


11/02/2017

10/26/2017

10/19/2017

10/12/2017

10/05/2017

09/27/2017

09/20/2017

09/13/2017

09/06/2017

-5%
-8%

08/29/2017

-6%

08/09/2017

0%
08/02/2017


11/16/2017

11/15/2017

11/14/2017

11/13/2017

11/10/2017

11/09/2017

11/08/2017

11/07/2017

11/06/2017

11/03/2017

11/02/2017

11/01/2017

10/31/2017

10/30/2017

10/27/2017


10/26/2017

10/25/2017

10/24/2017

10/23/2017

10/20/2017

10/19/2017

-4%

5%
10/18/2017

-2%

Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30


Ngành

VNM

Thực phẩm

VIC


Bất động sản

Giá

Vốn hóa (tỷ đồng)

183.200

261.235

ROE (%)

EPS trailing

EPS 2016

EPS 2017 (*)

P/E

P/E 2017 (*)

39,3

6.422

5.831

6.815


28,5

26,9

P/B
11,1

69.900

180.947

9,8

1.285

1.178

1.137

54,4

61,5

6,2

280.000

175.839


36,7

6.874

6.442

7.150

40,7

39,2

12,1

Ngân hàng

44.700

157.582

12,1

1.929

1.566

1.954

23,2


22,9

3,0

Sản xuất & khai thác dầu khí

79.900

153.068

16,9

4.624

3.548

3.942

17,3

20,3

3,9

180.400

84.005

11,7


1.033

1.033

-

174,7

0,0

17,5

Ngân hàng

24.150

83.075

11,1

1.678

1.354

1.421

14,4

17,0


1,9

Ngân hàng

21.000

77.819

9,4

2.017

1.457

1.622

10,4

12,9

1,3

MSN

Đầu tư đa ngành

59.000

66.592


17,5

1.902

2.481

2.310

31,0

25,5

3,5

HPG

Công nghiệp đa ngành

38.650

56.732

35,3

5.404

4.470

4.797


7,2

8,1

2,0

MBB

Ngân hàng

23.300

41.938

12,1

2.135

1.633

1.872

10,9

12,4

1,5

MWG


Bán lẻ

134.500

41.363

49,9

6.464

5.125

7.112

20,8

18,9

7,9

NVL

Bất động sản

60.900

37.806

23,1


3.396

3.396

4.121

17,9

14,8

4,0

BVH

Bảo hiểm

52.200

36.133

8,8

1.917

1.651

2.632

27,2


19,8

2,5

FPT

Viễn thông

57.000

28.614

19,9

4.102

3.413

4.526

13,9

12,6

2,8

STB

Ngân hàng


12.000

20.111

0,4

380

49

31,6

0,0

0,9

CTD

Xây dựng cơ sở hạ tầng

234.000

18.292

28,5

20.390

20.894


21.361

11,5

11,0

2,6

DHG

Dược

102.600

12.447

22,7

4.820

4.662

5.813

21,3

17,6

4,8


SBT

Thực phẩm

21.400

12.059

10,3

1.308

1.182

-

16,4

0,0

1,7

SSI

Chứng khoán

24.600

11.903


11,9

1.859

1.698

1.767

13,2

13,9

1,4

GMD

Cảng biển & dịch vụ vận tải

42.350

11.618

7,1

1.883

2.009

6.450


22,5

6,6

2,0

REE

Cơ điện

35.250

10.480

16,2

5.300

3.526

4.430

6,7

8,0

1,4

NT2


Thủy điện

31.100

9.097

22,0

2.355

3.740

3.169

13,2

9,8

1,9

HSG

Thép

24.100

8.347

28,6


3.847

3.837

4.686

6,3

5,1

1,6

DPM

Hóa chất

21.250

8.022

11,6

1.714

2.452

2.215

12,4


9,6

1,0

CII

Xây dựng cơ sở hạ tầng

32.600

7.720

23,6

6.102

3.245

5.370

5,3

6,1

1,6

KDC

Thực phẩm


38.550

7.507

21,0

2.738

5.714

1.864

14,1

20,7

1,2

BMP

Vật liệu xây dựng

89.400

7.122

29,1

5.323


7.664

5.891

16,8

15,2

3,0

PVD

Dịch vụ dầu khí

17.850

6.700

0,7

0,0

0,0

0,5

KBC

Đầu tư đa ngành


13.250

5.989

7,5

10,7

8,0

0,7

SAB

Đồ uống

VCB
GAS
ROS

Xây dựng cơ sở hạ tầng

BID
CTG

(498)
1.235

224
1.186


(34)

(324)
1.648

Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 16 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500

Stoxx Europe 600

Relative Strength Index (61.9151)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35

30

S&P500 (2,580.18, 2,583.81, 2,575.57, 2,582.30, -2.32007)

Relative Strength Index (67.6119)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

Europe600 (397.040, 397.800, 396.840, 396.980, +0.39001)

410
405

2650

400
2600

395


2550

390
385

2500

380
2450

375
370

2400

365
2350

360
355

2300

350
2250
345
2200

340
335


2150

330
2100

325
320

2050

315
2000

310
305

1950
15000

10000

10000

5000

5000
x100000 0

June


July

August

September October November

Xu hướng

December

2017

February

March

Dài hạn

April

May

June

July

Trung hạn

August


September October

November

x10000000

June

July

August

September October

November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

Shanghai Composite


April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn

Thailand SET
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35

30
25
20

Relative Strength Index (69.8793)

Relative Strength Index (45.1115)

90
80
70
60
50
40
30
20

ThailandSET (1,686.89, 1,690.78, 1,680.53, 1,688.32, -0.96008)

ShanghaiComp (3,435.18, 3,449.16, 3,435.08, 3,447.84, +15.1628)

3500

1750

3450

1700

3400

3350

1650

3300
3250

1600
3200
3150

1550

3100
3050

1500

3000

1450

2950
2900

1400

2850
2800


1350
2750

30000
24999
20000
15000
10000
5000
x10000000
June

July

August

September October

Xu hướng

December

2017

February

March

Dài hạn


April

May

June

July

Trung hạn

August

September

October

10000
5000
x10000000

June

November

July

August

September


October

November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

FTSE Vietnam ETF (EU composite)

April

May

June

July

Trung hạn

August


September October

November

Ngắn hạn

VNM ETF (US)

Relative Strength Index (84.4386)

85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

Relative Strength Index (62.1936)

85
80
75

70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

FTSEVietnamETF (27.0600, 27.3300, 27.0600, 27.3300, +0.33000)
27.5
VNMETF (16.1000, 16.2200, 16.0300, 16.1400, +0.12000)
27.0

16.5
26.5
16.0

26.0

15.5

25.5
25.0

15.0

24.5

14.5
24.0
14.0
23.5
13.5

23.0

22.5

13.0

22.0
12.5
21.5

40000
30000
20000
10000
0
June

July

August

September

October


Xu hướng

November

December 2017

Dài hạn

February

March

April

May

June

Trung hạn

July

August

September October

November

Ngắn hạn


50000

x10

June

July

August

September October

Xu hướng

November

December

2017

February

Dài hạn

March

April

May


June

Trung hạn

July

August

September October

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 16 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng

Giá dầu WTI
90

Relative Strength Index (47.6419)


Relative Strength Index (70.8390)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

CrudeOil (56.9000, 57.0200, 56.6400, 56.7400, +0.000)

61
60
59
58
57
56

80
70
60
50
40

30
20
GoldSpot (1,274.93, 1,277.77, 1,274.33, 1,277.29, +2.22009)

1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170

1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060

55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38

37
36
35

1050
1040

34
33

1030
1020
2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

August

September


November

Dài hạn

2017

February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

2016

February

April


May

June

July

August

Xu hướng

Ngắn hạn

September

November

2017

Dài hạn

Giá thép phế (Shanghai)

February

April

May

June


Trung hạn

July

August

September

November

Ngắn hạn

Giá cao su (RSS3 SICOM)

Relative Strength Index (75.3095)

90

Relative Strength Index (41.8639)

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10

0

80
70
60
50
40
30
20
330
320
310
300
290

RubberRSS3 (155.900, 160.000, 155.900, 158.200, +1.39999)

SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,870.00, +0.0)
2000
1950
1900
1850

280

1800

270

1750


260

1700

250

1650

240

1600

230

1550

220

1500

210

1450
200
1400
190
1350
180
1300

170

1250

160

1200
1150

150

1100

140

1050

130

1000

120

950
110
900
100
2016

February


April

May

June

July

Xu hướng

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

June

Trung hạn


July

August

September

November

2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

Ngắn hạn

Giá bông (No.2 contract US)

August

September


November

2017

Dài hạn

February March

April

May

June

Trung hạn

July

August

September

November

Ngắn hạn

Giá đường (No.11 contract)

Relative Strength Index (54.0235)


Cotton (69.0000, 69.3100, 68.9900, 69.3000, +0.25000)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (63.2406)

90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79

78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68

Sugar (14.9900, 15.0300, 14.9400, 15.0000, +0.04000)

80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5

21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5

67
66

16.0

65

15.5

64
63

15.0

62

14.5

61


14.0

60

13.5

59
58

13.0

57
12.5

56
55

12.0

54
11.5
2016

February

April

May


June

Xu hướng

July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June

July

August


September

November

Ngắn hạn

2016

February

April

May

June

Xu hướng

July

August

September

November

Dài hạn

2017


February

April

May

Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5


KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối

với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Bộ phận vĩ mô & thị trường

Bộ phận ngành & doanh nghiệp

Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường


Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh


Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM

Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999



×