BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 2,56 tỷ USD
Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX
HNXINDEX
882,59
107,48
Thay đổi (%)
0,19%
0,39%
KLGD (triệu CP)
200,08
36,89
GTGD (tỷ VND)
Điểm số
6692,30
485,42
Số mã tăng
163
99
Số mã giảm
110
78
48
60
Số mã đứng giá
Chỉ số VnIndex có phiên tăng điểm thứ mười liên tiếp. Dòng tiền tiếp tục xoay
vòng ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn đã hỗ trợ cho đà tăng của VnIndex. Nhóm
cổ phiếu bất động sản, sắt thép có giao dịch nổi bật nhất trong phiên hôm
nay, điển hình là các mã VIC, HPG, HSG... Ngoài ra, các bluechips khác như
VNM, BHN, FPT, PLX ...cũng giữ được mức giá xanh về cuối phiên, tạo trụ
đỡ tâm lý cho nhà đầu tư. Trong rổ Vn30, số mã tăng giảm điểm không chênh
lệch nhau nhiều (15 mã tăng và 14 mã giảm). Khối lượng giao dịch sụt giảm
nhẹ so với phiên hôm qua, đạt khoảng 200 triệu cổ phiếu trên cả hai sàn. Nhà
đầu tư nước ngoài có phiên bán ròng nhẹ 26 tỷ đồng trên sàn HSX.
Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (882.5900, 0.0000), Volume (70,000)
774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90
22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
x100
11AM
1PM
2PM
Diễn biến trong phiên HNXINDEX
56000
55000
54000
53000
52000
51000
50000
49000
48000
47000
46000
45000
44000
43000
42000
41000
40000
39000
38000
37000
36000
35000
34000
33000
32000
31000
30000
29000
28000
27000
26000
25000
24000
23000
22000
21000
20000
19000
18000
17000
16000
15000
14000
13000
12000
11000
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
HNXINDEX (107.48244, 0.00000), Volume (50,000), Market Summary
107.60
107.55
107.50
107.45
107.40
107.35
107.30
107.25
107.20
107.15
107.10
107.05
107.00
106.95
106.90
x10
10AM
11AM
1PM
2PM
Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000
Mua
Bán
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
23/10
20/10
19/10
18/10
17/10
-15.000
Chênh lệch
Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
3.000
2.000
1.000
0
-1.000
-2.000
Mua
Bán
Chênh lệch
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
23/10
20/10
19/10
18/10
17/10
-3.000
Vốn FII vào Việt Nam ước đạt 2,5 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm. Theo
một nguồn tin báo chí, một lượng lớn ngoại tệ đã được bán ròng cho các
ngân hàng thương mại kể từ đầu năm đến nay, trong đó chủ yếu đến từ các
nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài. Cụ thể, ước tính các tổ chức tín dụng đã
mua ròng thêm khoảng 2,5 tỷ USD, tương đương với khoảng 55.000 tỷ đồng.
Nguồn ngoại tệ lớn chuyển đổi nói trên cũng trùng khớp với sự bùng nổ giao
dịch của khối nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán từ đầu năm
đến nay. Sau kỷ lục giao dịch tại phiên chào sàn của cổ phiếu VPB cuối tháng
7/2017, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục có các giao dịch quy mô lớn tại cổ
phiếu VRE của Vincom Retail, tham gia đợt thoái vốn Nhà nước vừa qua tại
VNM của Vinamilk… Theo đánh giá của chúng tôi, dòng vốn FII lớn đã góp
phần tạo nên những phiên giao dịch có quy mô đột biến, với kỷ lục lên tới gần
21.000 tỷ, cùng với chuỗi phiên mua ròng liên tục và kéo dài của khối nhà
đầu tư nước ngoài. Cùng với kênh FII, dòng vốn FDI cũng chảy mạnh vào
Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay với giá trị giải ngân đạt 14,2 tỷ USD,
tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước.
Cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 2,56 tỷ USD. Theo số liệu mới
nhất của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước trong
tháng 10/2017 đạt 38,4 tỷ USD, tăng 2,2% so với tháng trước. Lũy kế 10
tháng đầu năm nay, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt
346,54 tỷ USD, tăng 21,5% so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó, tổng trị giá
xuất khẩu đạt 174,55 tỷ USD - tăng 21,3% và tổng trị giá nhập khẩu đạt
171,99 tỷ USD - tăng 21,6%. Nhờ vậy, cán cân thương mại hàng hóa cả
nước đạt mức thặng dư 2,56 tỷ USD. Đáng chú ý, Việt Nam đã có tới 5 nhóm
hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD bao gồm điện thoại các loại và
linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giầy dép
các loại, máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng. Tuy vậy, ở chiều ngược lại,
cũng có tới 27 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm
84,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước. Điều này cho thất tình
trạng gia công của nền kinh tế vẫn chưa có nhiều cải thiện khi xuất khẩu tăng
trưởng đồng nghĩa với nhập khẩu tăng theo, chủ yếu là máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu đầu vào cho ngành sản xuất.
Quan điểm đầu tư
Mặc dù dòng tiền vẫn đang xoay vòng mạnh giữa các nhóm cổ phiếu nhưng
nhiều khả năng sau chuỗi phiên tăng điểm dài liên tiếp, chỉ số VnIndex sẽ
sớm có sự điều chỉnh. Dù điều chỉnh nhưng diễn biến phân hóa nhiều khả
năng vẫn là nét chủ đạo của thị trường.
Chuyên viên: Trần Hải Yến ()
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Phân tích kỹ thuật
X
VNINDEX đóng cửa tăng điểm và tiếp
tục quá trình tiến đến thử thách vùng
kháng cự mạnh 890-895 điểm.
VNINDEX
Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn dao
động quanh mức trung bình, còn độ rộng
thị trường tích cực. Nhà đầu tư đã bắt
đầu có sự lạc quan hơn vào thị trường
khi sự chi phối của nhóm cổ phiếu vốn
hóa lớn bị giảm đi rõ rệt. Tuy vậy, tâm lý
thận trọng vẫn đang hiện hữu khi chỉ số
dần tiếp cận các vùng kháng cự mạnh
về mặt trung hạn.
Relative Strength Index (80.5263)
80
70
60
50
40
MACD (15.5950), PS MACD Histogram (3.16380, 0.000)
15
10
5
0
900
VNINDEX (877.650, 884.830, 876.600, 882.590, +1.69000)
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
Với góc nhìn trung-dài hạn, chỉ số đang
củng cố vững chắc xu hướng tăng điểm.
Đường giá nhiều khả năng sẽ tiến đến
cận trên của kênh xu hướng tăng được
hình thành từ đầu năm 2016 đến nay
(tương ứng với vùng 890-895 điểm)
trong thời gian tới.
730
720
710
700
690
680
670
30000
25000
20000
15000
10000
5000
x10000
27 6
March
13
20
27
3
10
April
17
24
3
May
15
22
29
Xu hướng
Dưới góc nhìn ngắn hạn, với sự hỗ trợ
từ nhóm MA ngắn hạn đang hướng lên,
đường giá nhiều khả năng sẽ tiếp tục
vượt qua vùng kháng cự quanh 880
điểm để hướng đến các mốc điểm cao
mới trong ngắn hạn.
5
June
12
19
26
3
10
July
17
24
31
7
August
Dài hạn
14
21
28
5
11
18
September
25
2
9
October
Trung hạn
16
23
30
6
13
November
20
0
27
Ngắn hạn
HNXINDEX
80
70
60
50
40
Relative Strength Index (57.6906)
Mặc dù vậy, chúng tôi cũng để ngỏ khả
năng đường giá sẽ xuất hiện các nhịp
rung lắc, điều chỉnh giảm mạnh tại vùng
kháng cự mạnh quanh 880 điểm. Vùng
860-865 điểm (tương ứng với cận trên
của kênh xu hướng tăng kéo dài từ nửa
cuối tháng 08 đến nửa đầu tháng
11/2017) sẽ đóng vai trò là vùng hỗ trợ
trong kịch bản chỉ số điều chỉnh.
MACD (-0.04618), PS MACD Histogram (0.17556, 0.0000)
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
HNXINDEX (107.064, 107.756, 106.933, 107.482, +0.41797)
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 880 điểm và 890-895 điểm
Vùng hỗ trợ gần của chỉ số nằm tại 850855 điểm và 835-840 điểm.
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
10000
5000
()
x10000
27 6
March
13
20
27
3
10
April
17
24
Xu hướng
3
May
15
22
29
5
June
12
19
26
Dài hạn
3
10
July
17
24
31
7
August
14
21
28
5
11
18
September
Trung hạn
25
2
9
October
16
23
30
6
13
November
20
0
27
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất
Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Mã
Sàn
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Viễn thông
5,57% FPT, VTC, KST
SCS
UPCOM
Công nghiệp đa ngành
3,61% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…
HPG
Bao bì & đóng gói
3,36% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP…
3,28% DHG, TRA, DMC, IMP, OPC…
Dược phẩm
Cao su chế biến
1,92% DRC, CSM, SRC
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Giá trị mua ròng
0,00%
24.409.810
156.511.000.000
HOSE
39,70%
141.044.604
63.998.391.000
BID
HOSE
2,31%
946.474.399
14.946.409.000
HSG
HOSE
25,60%
81.906.030
13.751.452.000
PC1
HOSE
35,26%
5.243.558
13.640.075.000
Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Giá trị bán ròng
Mã
Sàn
DHG
HOSE
0,00%
53.249
-14.010.644.000
CII
HOSE
59,34%
29.837.609
-8.322.006.000
Thiết bị công nghệ phần cứng
-0,71% PSD, ST8, POT, UNI, LTC…
Thiết bị điện
-1,08% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE…
Dịch vụ dầu khí
-1,71% PVD, PVS, PVC
BMP
HOSE
44,70%
45.272.596
-8.286.876.000
Đầu tư đa ngành
-1,73% MSN, KBC, DRH…
CTI
HOSE
29,07%
12.557.195
-3.359.154.000
Bán lẻ
-4,28% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…
SAB
HOSE
9,88%
250.860.492
-3.193.310.000
Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX
HNXINDEX
Biến động chỉ số trong 3 tháng
VN30
VNINDEX
8%
HNXINDEX
VN30
18%
16%
6%
14%
4%
12%
10%
2%
8%
0%
11/15/2017
11/14/2017
11/13/2017
11/10/2017
11/09/2017
11/08/2017
11/07/2017
11/06/2017
11/03/2017
11/02/2017
11/01/2017
10/31/2017
10/30/2017
10/27/2017
10/26/2017
10/25/2017
10/24/2017
10/23/2017
10/20/2017
10/19/2017
4%
2%
11/15/2017
11/08/2017
11/01/2017
10/25/2017
10/18/2017
10/11/2017
10/04/2017
09/26/2017
09/19/2017
09/12/2017
09/05/2017
-4%
-8%
08/28/2017
-6%
08/08/2017
0%
-2%
08/01/2017
10/18/2017
-4%
6%
10/17/2017
-2%
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Mã
Ngành
VNM
Thực phẩm
VIC
Bất động sản
Giá
Vốn hóa (tỷ đồng)
181.800
267.766
ROE (%)
EPS trailing
EPS 2016
EPS 2017 (*)
P/E
P/E 2017 (*)
39,3
6.422
5.831
6.815
28,3
26,7
P/B
11,0
69.000
180.947
9,8
1.285
1.178
1.137
53,7
60,7
6,1
270.900
177.122
36,7
6.874
6.442
7.150
39,4
37,9
11,7
Ngân hàng
43.600
156.143
12,1
1.929
1.566
1.954
22,6
22,3
2,9
Sản xuất & khai thác dầu khí
79.700
152.111
16,9
4.624
3.548
3.942
17,2
20,2
3,8
179.000
83.295
11,7
1.033
1.033
-
173,3
0,0
17,3
Ngân hàng
24.200
81.878
11,1
1.678
1.354
1.421
14,4
17,0
1,9
Ngân hàng
20.800
75.957
9,4
2.017
1.457
1.622
10,3
12,8
1,2
MSN
Đầu tư đa ngành
56.500
67.740
17,5
1.902
2.481
2.310
29,7
24,5
3,4
HPG
Công nghiệp đa ngành
38.750
55.595
35,3
5.404
4.470
4.797
7,2
8,1
2,0
MBB
Ngân hàng
22.900
41.847
12,1
2.135
1.633
1.872
10,7
12,2
1,5
MWG
Bán lẻ
133.500
39.364
49,9
6.464
5.125
7.112
20,7
18,8
7,8
NVL
Bất động sản
60.700
37.868
23,1
3.396
3.396
4.121
17,9
14,7
4,0
BVH
Bảo hiểm
52.500
35.997
8,8
1.917
1.651
2.632
27,4
20,0
2,6
FPT
Viễn thông
56.900
28.667
19,9
4.102
3.413
4.436
13,9
12,8
2,8
STB
Ngân hàng
11.450
20.201
0,4
380
49
30,2
0,0
0,9
CTD
Xây dựng cơ sở hạ tầng
237.700
17.986
28,5
20.390
20.894
21.361
11,7
11,1
2,7
DHG
Dược
99.500
12.290
22,7
4.820
4.662
5.813
20,6
17,1
4,6
SBT
Thực phẩm
21.250
12.032
10,3
1.308
1.182
-
16,3
0,0
1,7
SSI
Chứng khoán
24.250
11.781
11,9
1.859
1.698
1.767
13,0
13,7
1,3
GMD
Cảng biển & dịch vụ vận tải
41.700
11.243
7,1
1.883
2.009
6.450
22,1
6,5
2,0
REE
Cơ điện
34.400
10.387
16,2
5.300
3.526
4.430
6,5
7,8
1,4
NT2
Thủy điện
31.400
8.751
22,0
2.355
3.740
3.191
13,3
9,8
1,9
DPM
Hóa chất
20.600
8.140
11,6
1.714
2.452
2.215
12,0
9,3
1,0
HSG
Thép
24.350
7.910
28,6
3.847
3.837
4.686
6,3
5,2
1,6
CII
Xây dựng cơ sở hạ tầng
32.450
7.671
23,6
6.102
3.245
5.370
5,3
6,0
1,6
KDC
Thực phẩm
37.550
7.465
21,0
2.738
5.714
1.864
13,7
20,1
1,2
BMP
Vật liệu xây dựng
88.900
7.335
29,1
5.323
7.664
5.891
16,7
15,1
3,0
PVD
Dịch vụ dầu khí
17.200
6.815
0,7
0,0
0,0
0,5
KBC
Đầu tư đa ngành
13.300
5.895
7,5
10,8
8,1
0,8
SAB
Đồ uống
VCB
GAS
ROS
Xây dựng cơ sở hạ tầng
BID
CTG
(498)
1.235
224
1.186
(34)
(324)
1.648
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500
Stoxx Europe 600
Relative Strength Index (61.9151)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
S&P500 (2,580.18, 2,583.81, 2,575.57, 2,582.30, -2.32007)
Relative Strength Index (67.6119)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
Europe600 (397.040, 397.800, 396.840, 396.980, +0.39001)
410
405
2650
400
2600
395
2550
390
385
2500
380
2450
375
370
2400
365
2350
360
355
2300
350
2250
345
2200
340
335
2150
330
2100
325
320
2050
315
2000
310
305
1950
15000
10000
10000
5000
5000
x100000 0
June
July
August
September October November
Xu hướng
December
2017
February
March
Dài hạn
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
x10000000
June
July
August
September October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
Shanghai Composite
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
Ngắn hạn
Thailand SET
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
Relative Strength Index (69.8793)
Relative Strength Index (45.1115)
90
80
70
60
50
40
30
20
ThailandSET (1,686.89, 1,690.78, 1,680.53, 1,688.32, -0.96008)
ShanghaiComp (3,435.18, 3,449.16, 3,435.08, 3,447.84, +15.1628)
3500
1750
3450
1700
3400
3350
1650
3300
3250
1600
3200
3150
1550
3100
3050
1500
3000
1450
2950
2900
1400
2850
2800
1350
2750
30000
24999
20000
15000
10000
5000
x10000000
June
July
August
September October
Xu hướng
December
2017
February
March
Dài hạn
April
May
June
July
Trung hạn
August
September
October
10000
5000
x10000000
June
November
July
August
September
October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
FTSE Vietnam ETF (EU composite)
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
Ngắn hạn
VNM ETF (US)
Relative Strength Index (84.4386)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
Relative Strength Index (62.1936)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
FTSEVietnamETF (27.0600, 27.3300, 27.0600, 27.3300, +0.33000)
27.5
VNMETF (16.1000, 16.2200, 16.0300, 16.1400, +0.12000)
27.0
16.5
26.5
16.0
26.0
15.5
25.5
25.0
15.0
24.5
14.5
24.0
14.0
23.5
13.5
23.0
22.5
13.0
22.0
12.5
21.5
40000
30000
20000
10000
0
June
July
August
September
October
Xu hướng
November
December 2017
Dài hạn
February
March
April
May
June
Trung hạn
July
August
September October
November
Ngắn hạn
50000
x10
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December
2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
Trung hạn
July
August
September October
November
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng
Giá dầu WTI
90
Relative Strength Index (47.6419)
Relative Strength Index (70.8390)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
CrudeOil (56.9000, 57.0200, 56.6400, 56.7400, +0.000)
61
60
59
58
57
56
80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,274.93, 1,277.77, 1,274.33, 1,277.29, +2.22009)
1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
1050
1040
34
33
1030
1020
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
June
July
Trung hạn
August
September
November
2016
February
April
May
June
July
August
Xu hướng
Ngắn hạn
September
November
2017
Dài hạn
Giá thép phế (Shanghai)
February
April
May
June
Trung hạn
July
August
September
November
Ngắn hạn
Giá cao su (RSS3 SICOM)
Relative Strength Index (75.3095)
90
Relative Strength Index (41.8639)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
80
70
60
50
40
30
20
330
320
310
300
290
RubberRSS3 (155.900, 160.000, 155.900, 158.200, +1.39999)
SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,870.00, +0.0)
2000
1950
1900
1850
280
1800
270
1750
260
1700
250
1650
240
1600
230
1550
220
1500
210
1450
200
1400
190
1350
180
1300
170
1250
160
1200
1150
150
1100
140
1050
130
1000
120
950
110
900
100
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
June
Trung hạn
July
August
September
November
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
Ngắn hạn
Giá bông (No.2 contract US)
August
September
November
2017
Dài hạn
February March
April
May
June
Trung hạn
July
August
September
November
Ngắn hạn
Giá đường (No.11 contract)
Relative Strength Index (54.0235)
Cotton (69.0000, 69.3100, 68.9900, 69.3000, +0.25000)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (63.2406)
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
Sugar (14.9900, 15.0300, 14.9400, 15.0000, +0.04000)
80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5
67
66
16.0
65
15.5
64
63
15.0
62
14.5
61
14.0
60
13.5
59
58
13.0
57
12.5
56
55
12.0
54
11.5
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiệp
Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999