Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BVSC Ban tin chung khoan 15.11.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 6 trang )

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 2,56 tỷ USD

Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX

HNXINDEX

882,59

107,48

Thay đổi (%)

0,19%

0,39%

KLGD (triệu CP)

200,08

36,89

GTGD (tỷ VND)

Điểm số

6692,30



485,42

Số mã tăng

163

99

Số mã giảm

110

78

48

60

Số mã đứng giá

Chỉ số VnIndex có phiên tăng điểm thứ mười liên tiếp. Dòng tiền tiếp tục xoay
vòng ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn đã hỗ trợ cho đà tăng của VnIndex. Nhóm
cổ phiếu bất động sản, sắt thép có giao dịch nổi bật nhất trong phiên hôm
nay, điển hình là các mã VIC, HPG, HSG... Ngoài ra, các bluechips khác như
VNM, BHN, FPT, PLX ...cũng giữ được mức giá xanh về cuối phiên, tạo trụ
đỡ tâm lý cho nhà đầu tư. Trong rổ Vn30, số mã tăng giảm điểm không chênh
lệch nhau nhiều (15 mã tăng và 14 mã giảm). Khối lượng giao dịch sụt giảm
nhẹ so với phiên hôm qua, đạt khoảng 200 triệu cổ phiếu trên cả hai sàn. Nhà
đầu tư nước ngoài có phiên bán ròng nhẹ 26 tỷ đồng trên sàn HSX.


Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (882.5900, 0.0000), Volume (70,000)

774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40

773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90


22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500

8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500

x100

11AM

1PM

2PM

Diễn biến trong phiên HNXINDEX
56000
55000
54000
53000
52000
51000
50000
49000

48000
47000
46000
45000
44000
43000
42000
41000
40000
39000
38000
37000
36000
35000
34000
33000
32000
31000
30000
29000
28000
27000
26000
25000
24000
23000
22000
21000
20000
19000

18000
17000
16000
15000
14000
13000
12000
11000
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000

HNXINDEX (107.48244, 0.00000), Volume (50,000), Market Summary

107.60

107.55

107.50

107.45

107.40


107.35

107.30

107.25

107.20

107.15

107.10

107.05

107.00

106.95

106.90

x10

10AM

11AM

1PM

2PM


Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000

Mua

Bán

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11


03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

25/10

24/10

23/10

20/10

19/10

18/10

17/10

-15.000


Chênh lệch

Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
3.000
2.000

1.000
0
-1.000
-2.000

Mua

Bán

Chênh lệch

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11


06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

25/10

24/10

23/10

20/10

19/10

18/10

17/10


-3.000

Vốn FII vào Việt Nam ước đạt 2,5 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm. Theo
một nguồn tin báo chí, một lượng lớn ngoại tệ đã được bán ròng cho các
ngân hàng thương mại kể từ đầu năm đến nay, trong đó chủ yếu đến từ các
nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài. Cụ thể, ước tính các tổ chức tín dụng đã
mua ròng thêm khoảng 2,5 tỷ USD, tương đương với khoảng 55.000 tỷ đồng.
Nguồn ngoại tệ lớn chuyển đổi nói trên cũng trùng khớp với sự bùng nổ giao
dịch của khối nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán từ đầu năm
đến nay. Sau kỷ lục giao dịch tại phiên chào sàn của cổ phiếu VPB cuối tháng
7/2017, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục có các giao dịch quy mô lớn tại cổ
phiếu VRE của Vincom Retail, tham gia đợt thoái vốn Nhà nước vừa qua tại
VNM của Vinamilk… Theo đánh giá của chúng tôi, dòng vốn FII lớn đã góp
phần tạo nên những phiên giao dịch có quy mô đột biến, với kỷ lục lên tới gần
21.000 tỷ, cùng với chuỗi phiên mua ròng liên tục và kéo dài của khối nhà
đầu tư nước ngoài. Cùng với kênh FII, dòng vốn FDI cũng chảy mạnh vào
Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay với giá trị giải ngân đạt 14,2 tỷ USD,
tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước.
Cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 2,56 tỷ USD. Theo số liệu mới
nhất của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước trong
tháng 10/2017 đạt 38,4 tỷ USD, tăng 2,2% so với tháng trước. Lũy kế 10
tháng đầu năm nay, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt
346,54 tỷ USD, tăng 21,5% so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó, tổng trị giá
xuất khẩu đạt 174,55 tỷ USD - tăng 21,3% và tổng trị giá nhập khẩu đạt
171,99 tỷ USD - tăng 21,6%. Nhờ vậy, cán cân thương mại hàng hóa cả
nước đạt mức thặng dư 2,56 tỷ USD. Đáng chú ý, Việt Nam đã có tới 5 nhóm
hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD bao gồm điện thoại các loại và
linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giầy dép
các loại, máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng. Tuy vậy, ở chiều ngược lại,

cũng có tới 27 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm
84,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước. Điều này cho thất tình
trạng gia công của nền kinh tế vẫn chưa có nhiều cải thiện khi xuất khẩu tăng
trưởng đồng nghĩa với nhập khẩu tăng theo, chủ yếu là máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu đầu vào cho ngành sản xuất.
Quan điểm đầu tư
Mặc dù dòng tiền vẫn đang xoay vòng mạnh giữa các nhóm cổ phiếu nhưng
nhiều khả năng sau chuỗi phiên tăng điểm dài liên tiếp, chỉ số VnIndex sẽ
sớm có sự điều chỉnh. Dù điều chỉnh nhưng diễn biến phân hóa nhiều khả
năng vẫn là nét chủ đạo của thị trường.
Chuyên viên: Trần Hải Yến ()
1


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Phân tích kỹ thuật

X

VNINDEX đóng cửa tăng điểm và tiếp
tục quá trình tiến đến thử thách vùng
kháng cự mạnh 890-895 điểm.

VNINDEX

Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn dao
động quanh mức trung bình, còn độ rộng
thị trường tích cực. Nhà đầu tư đã bắt

đầu có sự lạc quan hơn vào thị trường
khi sự chi phối của nhóm cổ phiếu vốn
hóa lớn bị giảm đi rõ rệt. Tuy vậy, tâm lý
thận trọng vẫn đang hiện hữu khi chỉ số
dần tiếp cận các vùng kháng cự mạnh
về mặt trung hạn.

Relative Strength Index (80.5263)

80
70
60
50
40

MACD (15.5950), PS MACD Histogram (3.16380, 0.000)

15
10
5
0
900

VNINDEX (877.650, 884.830, 876.600, 882.590, +1.69000)

890
880
870
860
850

840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740

Với góc nhìn trung-dài hạn, chỉ số đang
củng cố vững chắc xu hướng tăng điểm.
Đường giá nhiều khả năng sẽ tiến đến
cận trên của kênh xu hướng tăng được
hình thành từ đầu năm 2016 đến nay
(tương ứng với vùng 890-895 điểm)
trong thời gian tới.

730
720
710
700
690
680
670
30000
25000
20000

15000
10000
5000
x10000

27 6
March

13

20

27

3
10
April

17

24

3
May

15

22

29


Xu hướng

Dưới góc nhìn ngắn hạn, với sự hỗ trợ
từ nhóm MA ngắn hạn đang hướng lên,
đường giá nhiều khả năng sẽ tiếp tục
vượt qua vùng kháng cự quanh 880
điểm để hướng đến các mốc điểm cao
mới trong ngắn hạn.

5
June

12

19

26

3
10
July

17

24

31
7
August


Dài hạn

14

21

28

5
11
18
September

25

2
9
October

Trung hạn

16

23

30
6
13
November


20

0

27

Ngắn hạn

HNXINDEX
80
70
60
50
40

Relative Strength Index (57.6906)

Mặc dù vậy, chúng tôi cũng để ngỏ khả
năng đường giá sẽ xuất hiện các nhịp
rung lắc, điều chỉnh giảm mạnh tại vùng
kháng cự mạnh quanh 880 điểm. Vùng
860-865 điểm (tương ứng với cận trên
của kênh xu hướng tăng kéo dài từ nửa
cuối tháng 08 đến nửa đầu tháng
11/2017) sẽ đóng vai trò là vùng hỗ trợ
trong kịch bản chỉ số điều chỉnh.

MACD (-0.04618), PS MACD Histogram (0.17556, 0.0000)


1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5

HNXINDEX (107.064, 107.756, 106.933, 107.482, +0.41797)

113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92

91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81

Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 880 điểm và 890-895 điểm
Vùng hỗ trợ gần của chỉ số nằm tại 850855 điểm và 835-840 điểm.
Chuyên viên: Trần Xuân Bách

10000
5000

()

x10000

27 6
March

13

20


27

3
10
April

17

24

Xu hướng

3
May

15

22

29

5
June

12

19

26


Dài hạn

3
10
July

17

24

31
7
August

14

21

28

5
11
18
September

Trung hạn

25


2
9
October

16

23

30
6
13
November

20

0

27

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày

5 ngành diễn biến tích cực nhất

Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành



Sàn

% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Viễn thông

5,57% FPT, VTC, KST

SCS

UPCOM

Công nghiệp đa ngành

3,61% HPG, HGM, MCF, PCT, VCM…

HPG

Bao bì & đóng gói

3,36% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP…
3,28% DHG, TRA, DMC, IMP, OPC…


Dược phẩm
Cao su chế biến

1,92% DRC, CSM, SRC

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Giá trị mua ròng

0,00%

24.409.810

156.511.000.000

HOSE

39,70%

141.044.604

63.998.391.000

BID

HOSE


2,31%

946.474.399

14.946.409.000

HSG

HOSE

25,60%

81.906.030

13.751.452.000

PC1

HOSE

35,26%

5.243.558

13.640.075.000

Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Giá trị bán ròng




Sàn

DHG

HOSE

0,00%

53.249

-14.010.644.000

CII

HOSE

59,34%

29.837.609

-8.322.006.000

Thiết bị công nghệ phần cứng

-0,71% PSD, ST8, POT, UNI, LTC…

Thiết bị điện


-1,08% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE…

Dịch vụ dầu khí

-1,71% PVD, PVS, PVC

BMP

HOSE

44,70%

45.272.596

-8.286.876.000

Đầu tư đa ngành

-1,73% MSN, KBC, DRH…

CTI

HOSE

29,07%

12.557.195

-3.359.154.000


Bán lẻ

-4,28% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…

SAB

HOSE

9,88%

250.860.492

-3.193.310.000

Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX

HNXINDEX

Biến động chỉ số trong 3 tháng

VN30

VNINDEX

8%

HNXINDEX


VN30

18%
16%

6%
14%
4%

12%
10%

2%

8%
0%
11/15/2017

11/14/2017

11/13/2017

11/10/2017

11/09/2017

11/08/2017

11/07/2017


11/06/2017

11/03/2017

11/02/2017

11/01/2017

10/31/2017

10/30/2017

10/27/2017

10/26/2017

10/25/2017

10/24/2017

10/23/2017

10/20/2017

10/19/2017

4%
2%

11/15/2017


11/08/2017

11/01/2017

10/25/2017

10/18/2017

10/11/2017

10/04/2017

09/26/2017

09/19/2017

09/12/2017

09/05/2017

-4%
-8%

08/28/2017

-6%

08/08/2017


0%
-2%

08/01/2017

10/18/2017

-4%

6%
10/17/2017

-2%

Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30


Ngành

VNM

Thực phẩm

VIC

Bất động sản

Giá

Vốn hóa (tỷ đồng)


181.800

267.766

ROE (%)

EPS trailing

EPS 2016

EPS 2017 (*)

P/E

P/E 2017 (*)

39,3

6.422

5.831

6.815

28,3

26,7

P/B

11,0

69.000

180.947

9,8

1.285

1.178

1.137

53,7

60,7

6,1

270.900

177.122

36,7

6.874

6.442


7.150

39,4

37,9

11,7

Ngân hàng

43.600

156.143

12,1

1.929

1.566

1.954

22,6

22,3

2,9

Sản xuất & khai thác dầu khí


79.700

152.111

16,9

4.624

3.548

3.942

17,2

20,2

3,8

179.000

83.295

11,7

1.033

1.033

-


173,3

0,0

17,3

Ngân hàng

24.200

81.878

11,1

1.678

1.354

1.421

14,4

17,0

1,9

Ngân hàng

20.800


75.957

9,4

2.017

1.457

1.622

10,3

12,8

1,2

MSN

Đầu tư đa ngành

56.500

67.740

17,5

1.902

2.481


2.310

29,7

24,5

3,4

HPG

Công nghiệp đa ngành

38.750

55.595

35,3

5.404

4.470

4.797

7,2

8,1

2,0


MBB

Ngân hàng

22.900

41.847

12,1

2.135

1.633

1.872

10,7

12,2

1,5

MWG

Bán lẻ

133.500

39.364


49,9

6.464

5.125

7.112

20,7

18,8

7,8

NVL

Bất động sản

60.700

37.868

23,1

3.396

3.396

4.121


17,9

14,7

4,0

BVH

Bảo hiểm

52.500

35.997

8,8

1.917

1.651

2.632

27,4

20,0

2,6

FPT


Viễn thông

56.900

28.667

19,9

4.102

3.413

4.436

13,9

12,8

2,8

STB

Ngân hàng

11.450

20.201

0,4


380

49

30,2

0,0

0,9

CTD

Xây dựng cơ sở hạ tầng

237.700

17.986

28,5

20.390

20.894

21.361

11,7

11,1


2,7

DHG

Dược

99.500

12.290

22,7

4.820

4.662

5.813

20,6

17,1

4,6

SBT

Thực phẩm

21.250


12.032

10,3

1.308

1.182

-

16,3

0,0

1,7

SSI

Chứng khoán

24.250

11.781

11,9

1.859

1.698


1.767

13,0

13,7

1,3

GMD

Cảng biển & dịch vụ vận tải

41.700

11.243

7,1

1.883

2.009

6.450

22,1

6,5

2,0


REE

Cơ điện

34.400

10.387

16,2

5.300

3.526

4.430

6,5

7,8

1,4

NT2

Thủy điện

31.400

8.751


22,0

2.355

3.740

3.191

13,3

9,8

1,9

DPM

Hóa chất

20.600

8.140

11,6

1.714

2.452

2.215


12,0

9,3

1,0

HSG

Thép

24.350

7.910

28,6

3.847

3.837

4.686

6,3

5,2

1,6

CII


Xây dựng cơ sở hạ tầng

32.450

7.671

23,6

6.102

3.245

5.370

5,3

6,0

1,6

KDC

Thực phẩm

37.550

7.465

21,0


2.738

5.714

1.864

13,7

20,1

1,2

BMP

Vật liệu xây dựng

88.900

7.335

29,1

5.323

7.664

5.891

16,7


15,1

3,0

PVD

Dịch vụ dầu khí

17.200

6.815

0,7

0,0

0,0

0,5

KBC

Đầu tư đa ngành

13.300

5.895

7,5


10,8

8,1

0,8

SAB

Đồ uống

VCB
GAS
ROS

Xây dựng cơ sở hạ tầng

BID
CTG

(498)
1.235

224
1.186

(34)

(324)
1.648


Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500

Stoxx Europe 600

Relative Strength Index (61.9151)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

S&P500 (2,580.18, 2,583.81, 2,575.57, 2,582.30, -2.32007)

Relative Strength Index (67.6119)


80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

Europe600 (397.040, 397.800, 396.840, 396.980, +0.39001)

410
405

2650

400
2600

395

2550

390
385

2500


380
2450

375
370

2400

365
2350

360
355

2300

350
2250
345
2200

340
335

2150

330
2100


325
320

2050

315
2000

310
305

1950
15000

10000

10000

5000

5000
x100000 0

June

July

August

September October November


Xu hướng

December

2017

February

March

Dài hạn

April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

x10000000


June

July

August

September October

November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

Shanghai Composite

April

May

June


July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn

Thailand SET
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

Relative Strength Index (69.8793)


Relative Strength Index (45.1115)

90
80
70
60
50
40
30
20

ThailandSET (1,686.89, 1,690.78, 1,680.53, 1,688.32, -0.96008)

ShanghaiComp (3,435.18, 3,449.16, 3,435.08, 3,447.84, +15.1628)

3500

1750

3450

1700

3400
3350

1650

3300
3250


1600
3200
3150

1550

3100
3050

1500

3000

1450

2950
2900

1400

2850
2800

1350
2750

30000
24999
20000

15000
10000
5000
x10000000
June

July

August

September October

Xu hướng

December

2017

February

March

Dài hạn

April

May

June


July

Trung hạn

August

September

October

10000
5000
x10000000

June

November

July

August

September

October

November

Xu hướng


Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

FTSE Vietnam ETF (EU composite)

April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn


VNM ETF (US)

Relative Strength Index (84.4386)

85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

Relative Strength Index (62.1936)

85
80
75
70
65
60
55
50
45

40
35
30
25

FTSEVietnamETF (27.0600, 27.3300, 27.0600, 27.3300, +0.33000)
27.5
VNMETF (16.1000, 16.2200, 16.0300, 16.1400, +0.12000)
27.0

16.5
26.5
16.0

26.0

15.5

25.5
25.0

15.0

24.5
14.5
24.0
14.0
23.5
13.5


23.0

22.5

13.0

22.0
12.5
21.5

40000
30000
20000
10000
0
June

July

August

September

October

Xu hướng

November

December 2017


Dài hạn

February

March

April

May

June

Trung hạn

July

August

September October

November

Ngắn hạn

50000

x10

June


July

August

September October

Xu hướng

November

December

2017

February

Dài hạn

March

April

May

June

Trung hạn

July


August

September October

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng

Giá dầu WTI
90

Relative Strength Index (47.6419)

Relative Strength Index (70.8390)

80
75
70
65

60
55
50
45
40
35
30
25
20

CrudeOil (56.9000, 57.0200, 56.6400, 56.7400, +0.000)

61
60
59
58
57
56

80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,274.93, 1,277.77, 1,274.33, 1,277.29, +2.22009)

1420
1410

1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110

1100
1090
1080
1070
1060

55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35

1050
1040


34
33

1030
1020
2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

August

September

November

Dài hạn

2017


February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

2016

February

April

May

June

July


August

Xu hướng

Ngắn hạn

September

November

2017

Dài hạn

Giá thép phế (Shanghai)

February

April

May

June

Trung hạn

July

August


September

November

Ngắn hạn

Giá cao su (RSS3 SICOM)

Relative Strength Index (75.3095)

90

Relative Strength Index (41.8639)

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

80
70
60
50

40
30
20
330
320
310
300
290

RubberRSS3 (155.900, 160.000, 155.900, 158.200, +1.39999)

SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,870.00, +0.0)
2000
1950
1900
1850

280

1800

270

1750

260

1700

250


1650

240

1600

230

1550

220

1500

210

1450
200
1400
190
1350
180
1300
170

1250

160


1200
1150

150

1100

140

1050

130

1000

120

950
110
900
100
2016

February

April

May

June


July

Xu hướng

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

June

Trung hạn

July

August

September


November

2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

Ngắn hạn

Giá bông (No.2 contract US)

August

September

November

2017

Dài hạn


February March

April

May

June

Trung hạn

July

August

September

November

Ngắn hạn

Giá đường (No.11 contract)

Relative Strength Index (54.0235)

Cotton (69.0000, 69.3100, 68.9900, 69.3000, +0.25000)

80
75
70

65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (63.2406)

90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73

72
71
70
69
68

Sugar (14.9900, 15.0300, 14.9400, 15.0000, +0.04000)

80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5

18.0
17.5
17.0
16.5

67
66

16.0

65

15.5

64
63

15.0

62

14.5

61

14.0

60

13.5


59
58

13.0

57
12.5

56
55

12.0

54
11.5
2016

February

April

May

June

Xu hướng

July


August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn


2016

February

April

May

June

Xu hướng

July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May


Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5


KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ


Bộ phận vĩ mô & thị trường

Bộ phận ngành & doanh nghiệp

Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường


Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh


Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999




×