Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

slide môn học kinh tế công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.02 MB, 116 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG 1

Nguyễn Thuấn (2004), Chương 2; J.E.Stiglitz (1995), Chương 3

1.1. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
• Khái niệm hiệu quả Pareto (tối ưu Pareto)
• Hiệu quả Kaldor – Hicks
• Các điều kiện đảm bảo hiệu quả Pareto của thị trường cạnh tranh

• Hai định lý cơ bản của lý thuyết kinh tế học phúc lợi

1.2. Các thất bại của thị trường cạnh tranh

Hàng hóa
công

Ngoại tác

Độc quyền

Thị trường
không đầy đủ

Thị trường
mất cân bằng

Bất cân xứng
thông tin


KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ PARETO


Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu
quả Pareto khi không có cách nào phân bổ lại
nguồn lực để làm tăng lợi ích của một người
mà không làm giảm lợi ích của bất kỳ ai khác.
(Phân bổ nguồn lực: thay đổi trong sản xuất/tiêu dùng)

Nền kinh tế đạt hiệu quả:
• Tổng lợi ích là tối đa: đã đạt đến giới hạn khả năng

– lợi ích của nền kinh tế.
• Lợi ích của một cá nhân tăng lên  giảm lợi ích của
cá nhân khác.


Minh họa

Chia kẹo

Anh
Em
Tổng

(A)

(B)

(C)

(D)


(F)

(G)

(H)

(K)

(L)

4
4
8

5
2
7

3
4
7

4
5
9

6
3
9


9
0
9

3
6
9

0
9
9

4,5
4,5
9


HIỆU QUẢ PARETO
Điểm hiệu quả

UA

OA, C, D, F, OB

Điểm không hiệu quả G, H, K

OA
C

Hoàn thiện Pareto


G

D

H

F
K

Đường giới hạn
khả năng lợi ích
OB
UB


HOÀN THIỆN PARETO
Hoàn thiện Pareto là việc thực hiện một sự
phân bổ lại nguồn lực, làm cho lợi ích của ít
nhất một người tăng lên mà không làm giảm đi
lợi ích của bất kỳ cá nhân khác.
Đặc điểm:
• Không chấp nhận làm giảm lợi ích của bất kỳ ai
• Không xem xét đến sự phân phối lại
• Tổng lợi ích xã hội gia tăng


Minh họa: Hoàn thiện Pareto
Chia kẹo


(A)

(B)

(C)

(D)

(F)

(G)

(H)

(K)

(L)

Anh

4

5

3

4

6


9

3

0

4,5

Em

4
8

2
7

4
7

5
9

3
9

0
9

6
9


9
9

4,5
9

Tổng

Hoàn thiện Pareto:
• Trạng thái (A) ?  2 cách: (D), (L)
• Trạng thái (B) ?  1 cách: (F)
• Trạng thái (C) ?  4 cách: (A), (D), (H), (L)


HIỆU QUẢ KALDOR - HICKS
Hiệu quả Kaldor – Hicks đạt được khi sự phân bổ lại
nguồn lực làm cho tổng phúc lợi của xã hội tăng lên,
chấp nhận trong nền kinh tế có người được, có kẻ mất.

Ngầm định có sự phân phối lại: người được lợi sẽ có
thể bù đắp cho những người bị thiệt.
Đòi hỏi: Biết rõ đối tượng được lợi ích;
Xác định được đối tượng bị thiệt hại để đền bù.
Vấn đề: Chưa tính đến chi phí giao dịch khi thực hiện
phân phối lại.


Minh họa: Hiệu quả Kaldor - Hicks
Chia kẹo


(A)

(B)

(C)

(D)

(F)

(G)

(H)

(K)

(L)

Anh

4

5

3

4

6


9

3

0

4,5

Em

4
8

2
7

4
7

5
9

3
9

0
9

6

9

9
9

4,5
9

Tổng

Hiệu quả Kaldor - Hicks:
• Trạng thái (A) ?  6 cách: (D) đến (L)
• Trạng thái (B) ?  7 cách: (A) và (D) đến (L)
• Trạng thái (C) ?  7 cách: (A) và (D) đến (L)


THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO

• Các giả định:
• Hàng hóa đồng nhất;
• Số người tham gia rất nhiều, mỗi người tham gia là

người chấp nhận giá;
• Thông tin hoàn hảo;
• Không có rào cản gia nhập ngành

• Đường cầu: D = MU

Cân bằng: D  S


• Đường cung: S = MC

 MU = MC


Hiệu quả của thị trường cạnh tranh
Điểm cân bằng E: không thể
tăng lợi ích của đối tượng nào
mà không làm giảm lợi ích của
đối tượng còn lại  Hiệu quả
Pareto (nhờ tác động của “bàn
tay vô hình”).
MU = MC: Hiệu quả, tổng
phúc lợi xã hội (NW) lớn nhất

P
S = MC

PE

CS
E

PS

D = MU

MU > MC: chưa hiệu quả, nếu
tăng Q, NW sẽ tăng.
MU< MC: không hiệu quả,

giảm Q, có thể tăng NW.

QE

NW = CS + PS

Q


THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Hiệu quả nền kinh tế lớn
nhất (NWmax) khi:
MU = MC
C/m:
Hiệu quả E = TU – TC
Emax: d(TU – TC)/dQ = 0

P
S = MC

PE

CS
E

PS

dTU/dQ – dTC/dQ = 0

D = MU


 MU – MC = 0
MU = MC

QE

Q


ĐIỀU KIỆN ĐẠT HIỆU QUẢ PARETO
Điều kiện hiệu quả trao đổi (Exchange Efficiency)
Sự phân phối lượng hàng hóa giữa những người tiêu
dùng phải được thực hiện đến khi không thể có sự
phân phối lại giúp lợi ích của người này tăng lên mà
không làm lợi ích của người kia giảm đi.
Tỷ số thay thế biên (MRS – Marginal Rates of
Subtitution) giữa bất kỳ hai sản phẩm nào cũng là như
nhau đối với tất cả những người tiêu dùng:
MRSXYA = MRSXYB = PX/PY


ĐIỀU KIỆN ĐẠT HIỆU QUẢ PARETO
Điều kiện hiệu quả sản xuất (Production Eficeincy)
Sự phân phối các yếu tố đầu vào để sản xuất các sản
phẩm phải được thực hiện đến khi nào không thể xảy
ra sự phân phối lại mà sản lượng của một loại sản
phẩm tăng lên nhưng không làm giảm sản lượng của
sản phẩm khác.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (Marginal Rate of
Technical Subtituition) để sản xuất các loại sản phẩm

là như nhau.
MRTSLKX = MPLX/MPKX = w/r = MPLY/MPKY = MRTSLKY


ĐIỀU KIỆN ĐẠT HIỆU QUẢ PARETO
Điều kiện hiệu quả hỗn hợp – sản phẩm
(Product – Mix Eficiency)
Khả năng sản xuất của thị trường về một tổ hợp sản
phẩm nào đó nhằm thỏa mãn tiêu dùng phải được
thực hiện đến khi nào không thể tạo điều kiện cho lợi
ích của cá nhân này tăng lên nhưng không làm giảm
lợi ích của cá nhân khác.
Các điều kiện hiệu quả sản xuất và hiệu quả trao đổi
phải diễn ra đồng thời:
MRTX,Y = MCX/MCY = PX/PY = MRSX,Y


HIỆU QUẢ PARETO
Các điều kiện hiệu quả sản xuất và hiệu
quả trao đổi phải diễn ra đồng thời
MRTX,Y = MCX/MCY = PX/PY = MRSX,Y
Y

MRS = MRT
Đường đẳng ích U(X,Y)

YE

E


XE

Đường giới hạn
khả năng sản xuất
Q(X,Y)

X


Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và
các điều kiện hiệu quả Pareto:
Điều kiện trao đổi: MRSAX,Y = MRSBX,Y = PX/PY
 Đáp ứng, vì người tiêu dùng là người chấp nhận giá:

PAX = PBX và PAY = PBY
Điều kiện sản xuất: MRTSLKX = MRTSLKY = w/r
 Đáp ứng, vì các nhà sản xuất là người chấp nhận giá
mua yếu tố đầu vào: wX = wY và rX = rY


Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và
các điều kiện hiệu quả Pareto:
Điều kiện hỗn hợp – sản phẩm: MRSX,Y = MRTX,Y
• Người tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng (lợi ích): MU = P
• Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận: MC = P
• MRSX,Y = MUX/MUY = PX/PY
• MRTX,Y = MCX/MCY = PX/PY

 MRSX,Y = MRTX,Y


 Đáp ứng tất cả các điều kiện để đạt hiệu quả Pareto

Cạnh tranh là tốt. Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo,

nhà nước không nên can thiệp.


ĐỊNH LÝ CỦA KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI
ĐỊNH LÝ 1
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tất cả các bên
tham gia sản xuất và trao đổi sẽ khai thác tối đa mọi
lợi ích chung do thương mại đem lại. Kết quả là sự
phân bổ nguồn lực ở trạng thái cân bằng sẽ đạt hiệu
quả kinh tế.
Lưu ý: Phân biệt các thuật ngữ:
• Cân bằng
• Hiệu quả
• Công bằng


ĐỊNH LÝ CỦA KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI
ĐỊNH LÝ 2
Mọi điểm trên đường giới hạn khả năng – lợi ích
(hiệu quả Pareto) đều có thể đạt được bằng cách phân
phối lại nguồn lực từ người này sang người kia, với
điều kiện phải tuân thủ sức mạnh của cơ chế thị
trường cạnh tranh.
Cách khác:
Nếu thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, sự phân bổ
nguồn lực theo cơ chế thị trường chắc chắn đạt hiệu

quả Pareto.
Nếu muốn thay đổi kết quả, nhà nước chỉ nên tác động đến sự
phân phối nguồn lực ban đầu.


HIỆU QUẢ VÀ CÔNG BẰNG
Hiệu quả

Không
hiệu quả

Công bằng

D

H

Không
công bằng

OA, C,
F, OB

G, K

UA
OA

C
G

D

F

H
K

OB
UB


VỀ VẤN ĐỀ CÔNG BẰNG
• Hiệu quả: Tối đa hóa giá trị với nguồn lực

cho trước, hay tối thiểu hóa nguồn lực để đạt
giá trị cho trước

• Công bằng: Phân phối của cải một cách hài

hòa giữa các thành viên trong xã hội

• Các hình thức công bằng (góc nhìn kinh tế):
• Công bằng về nguồn lực ban đầu
• Công bằng về quá trình (luật chơi)
• Công bằng về kết quả


GỢI Ý TỰ ÔN TẬP
1. Hiệu quả Pareto là gì? Phân biệt hiệu quả Pareto và


hiệu quả Kaldor – Hicks.

2. Hoàn thiện Pareto là gì? Nêu hạn chế của hoàn thiện

Pareto.
3. Có phải điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh hoàn

hảo là điểm hiệu quả Pareto hay không? Giải thích.

4. Phát biểu hai định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi.
5. Trình bày các điều kiện cần thiết đảm bảo hiệu quả

Pareto.


THẤT BẠI
CỦA
THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH


THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG
Hoạt động thị trường bị coi là thất bại khi: Chưa hiệu quả
Pareto, biểu hiện là gây ra tổn thất vô ích hay chưa tối đa
hóa phúc lợi xã hội.

Độc quyền

Bất cân xứng
thông tin


Hàng hóa
công

Ngoại tác

Thị trường
không đầy đủ

Thị trường
mất cân bằng


ĐỘC QUYỀN
• Độc quyền bán là thị trường chỉ có một người

bán, nhưng nhiều người mua.

• Độc quyền mua, ngược lại, là thị trường có rất

nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua.

Đặc điểm:
• Hàng hóa không có sản phẩm thay thế tốt.
• Có những rào cản các nhà sản xuất / người mua khác

gia nhập ngành.



×