Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài dự thi Tìm hiểu kiến thức pháp luật trong CNVCLĐ tỉnh Thái Nguyên năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.14 KB, 16 trang )

CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC PHÚ BÌNH
CĐ TRƯỜNG TIỂU HỌC TT HƯƠNG SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÀI DỰ THI
TÌM HIỂU KIẾN THỨC PHÁP LUẬT

Họ và tên: Nguyễn Thị Vân Anh
Đơn vị: Trường tiểu học TT Hương Sơn

Tháng 5, năm 2014


BÀI DỰ THI
“Tìm hiểu kiến thức pháp luật” trong CNVCLĐ tỉnh Thái Nguyên năm
2014
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Theo đồng chí, Hợp đồng lao động được giao kết theo những loại nào sau:
a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b. Hợp đồng lao động xác định thời hạn;
c. Hợp đồng lao động theo thỏa thuận của hai bên;
Đáp án đúng : a,b
Câu 2. Theo đồng chí, người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có
quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ không?
a. Không có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
b. Có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử
dụng lao động biết trước 3 tháng
c. Có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng phải báo trước cho người sử


dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày.
Đáp án đúng: c
Câu 3. Đồng chí hãy cho biết khi người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng quy
định pháp luật thì có được hưởng chế độ trợ cấp của người sử dụng lao động không?
a . Được hưởng trợ cấp thôi việc;
b . Không được hưởng khoản trợ cấp thôi việc;
Đáp án đúng : a
Câu 4. Theo quy định của pháp luật việc tổ chức đối thoại tại nơi làm việc yêu cầu phải
thực hiện như thế nào ?
a . Không quy định bắt buộc mà tùy theo điều kiện từng đơn vị.
b .Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo
yêu cầu của một bên
c . Đối thoại tại nơi làm việc được tiến hành mỗi năm một lần.
Đáp án đúng: b
Câu 5. Đồng chí hãy cho biết nội dung của Thỏa ước lao động tập thể được quy định như
thế nào?
a . Không trái với quy định của pháp luật.
b . Có lợi hơn so với quy định của pháp luật.


c . Đầy đủ các nội dung mà pháp luật quy định
Đáp án đúng : a và b
Câu 6. Thời hạn của Thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế
nào?
a . Từ 1 năm đến 3 năm
b . Từ 1 năm đến 4 năm
c . Có thời hạn 2 năm
Đáp án đúng : a
Câu 7: Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị, doanh nghiệp được cung cấp cho những đối
tượng nào sau đây:

a. Người sử dụng lao động;
b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở;
c. Công đoàn cấp trên;
d. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
e.Tất cả các phương án trên.
Đáp án đúng : a và b
Câu 8. Theo quy định của pháp luật tiền lương làm thêm giờ của người lao động được tính
như thế nào?
a . Vào ngày thường bằng 100%
b . Vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200%
c . Vào ngày nghỉ lễ tết có hưởng lương, ít nhất bằng 300%
Đáp ána đúng: b và c
Câu 9. Chế độ nghỉ phép hàng năm của người lao động được quy định như thế nào trong
Bộ luật lao động sửa đổi 2012?
a. 10 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.
b. 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm, hoặc
ở những nơi có điều kiện sống khắc nghiệt.
c. 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy
hiểm, hoặc ở những nơi có điều kiện sống đặc biệt khắc nghiệt.
Đáp án đúng: b và c
Câu 10. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những
trường hợp nào dưới đây?
a . Kết hôn: nghỉ 02 ngày


b . Con kết hôn: nghỉ 01 ngày
c . Bố, Mẹ đẻ; Bố, Mẹ vợ hoặc Bố, Mẹ chồng chết; Vợ chết hoặc chồng chết;
con chết: nghỉ 03 ngày
Đáp án đúng: b và c
Câu 11 . Theo đồng chí việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?

a. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động
b. Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể tại cơ sở
c. Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa
d. Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản
e. Cả 4 ý trên
Đáp án đúng: e
Câu 12. Không được xử lý kỷ luật đối với người lao động trong trường hợp nào sau đây?
a. Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng LĐ
b. Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
c. Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn
Đáp án đúng: a và b
Câu 13. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, có mấy hình thức kỷ luật lao động?
a . có 4 hình thức kỷ luật
b . Có 3 hình thức kỷ luật
c . Có 2 hình thức kỷ luật
Đáp án đúng: b
Câu 14. Theo đồng chí những hành vi nào bị cấm khi xử lý kỷ luật lao động
a. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động
b. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động
c. Cho người lao động nghỉ việc không thời hạn.
Đáp án đúng: a và b
Câu 15.Theo đồng chí những trường hợp nào sau đây được áp dụng hình thức kỷ luật sa
thải
a. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, tiết lộ bí mật kinh
doanh
b. Tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng, hoặc 20 ngày cộng dồn trong
một năm mà không có lý do chính đáng


c. Người lao động thường xuyên đi làm muộn giờ theo quy định

Đáp án đúng: a và b
Câu 16 .Theo đồng chí Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con mấy
tháng?
a. Nghỉ 4 tháng
b. Nghỉ 5 tháng
c . Nghỉ 6 tháng
Đáp án đúng: c
Câu 17. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết Lao động nữ
được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc và thời gian nghỉ này vẫn được
hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động trong những trường hợp nào sau đây?
a. Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi
b. Trong thời gian nuôi con dưới 18 tháng tuổi.
c. Trong thời gian nuôi con dưới 24 tháng tuổi.
Đáp án đúng: a
Câu 18. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết thời gian lao
động nữ được nghỉ trước khi sinh tối đa không quá bao nhiêu tháng?
a. 01 tháng.

c. 03 tháng.

b. 02 tháng

d. 04 tháng

Đáp án đúng: b
Câu 19. Theo quy định của Bộ luật lao động 2012, đồng chí hãy cho biết những công việc
nào sau đây không được sử dụng lao động nữ?
a, Công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
b, Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước.

c, Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.
d. Tất cả các công việc nêu trên
Đáp án đúng: d
Câu 20. Theo đồng chí những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
trong việc đối xử với lao động là người giúp việc gia đình?
a. Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, dùng vũ lựcđối với lao động là
người giúp việc gia đình
b. Giữ giấy tờ tùy thân của người lao động


c. Khấu trừ tiền lương của người lao động
Đáp án đúng: a và b
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động, người lao động bắt buộc
phải tham gia những loại hình bảo hiểm nào sau đây?
a. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
b. Bảo hiểm y tế bắt buộc
c. Bảo hiểm thân thể
Đáp án đúng: a và b
Câu 22. Theo đồng chí tuổi nghỉ hưu của người lao động đã đảm bảo điều kiện về thời
gian đóng BHXH được quy định như thế nào?
a. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi
b. Nam đủ 62 tuổi, nữ đủ 60 tuổi
c. Cả nam và nữ đủ 60 tuổi
Đáp án đúng: a
Câu 23. Theo đồng chí vai trò của công đoàn cơ sở được quy định trong trường hợp nào
dưới đây?
a. Đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của đoàn viên, người lao
động
b. Tham gia thương lượng ký kết và giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập
thể, thang bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế, quy chế dân chủ cơ sở

c. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị
Đáp án đúng: a và b
Câu 24. Theo quy định của pháp luật những hành vi nào bị nghiêm cấm đối với người sử
dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?
a. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập, hoạt đông công đoàn
b. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
c. Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn
d. Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc, các quyền nghĩa vụ khác
e. Cả 4 ý trên
Đáp án đúng: e
Câu 25. Đồng chí hãy cho biết cán bộ công đoàn cơ sở có những quyền gì trong quan hệ
lao động?
a. Gặp người sử dụng lao động để đối thoại, trao đổi, thương lượng về những vấn đề


lao động và sử dụng lao động
b. Đến các nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà
mình đại diện
c. Chất vấn người sử dụng lao động
Đáp án đúng: a và b
Câu 26.Theo đồng chí người sử dụng lao động có trách nhiệm nào đối với tổ chức công
đoàn?
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thành lập, gia nhập, hoạt động công
đoàn
b. Bảo đảm các điều kiện để công đoàn cơ sở hoạt động theo quy định của pháp luật
c. Phối hợp với công đoàn xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ, quy chế phối hợp
d. Cả 3 ý trên
Đáp án đúng: d
Câu 27. Theo đồng chí khi cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ
công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì xử lý như thế nào?

a. Chấm dứt hợp đồng lao động
b. Gia hạn hợp đồng đã giao kết đến hết nhiệm kỳ
c. Chấm dứt hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc đến hết nhiệm kỳ
Đáp án đúng: b
Câu 28. Khi người sử dụng lao động muốn chuyển làm công việc khác, kỷ luật sa thải
người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải làm gì?
a. Thực hiện theo nội quy, quy chế của đơn vị
b. Phải thỏa thuận bằng văn bản với BCH công đoàn cơ sở hoặc cấp trên trực tiếp cơ
sở
c. Thực hiện và thông báo với BCH công đoàn cơ sở hoặc cấp trên trực tiếp cơ sở
Đáp án đúng: b
Câu 29. Công đoàn cấp trên cơ sở có quyền và trách nhiệm gì trong việc thành lập công
đoàn cơ sở?
a. Yêu cầu người lao động gia nhập tổ chức công đoàn
b. Thành lập công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
c. Yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về lao động tạo điều
kiện hỗ, trợ việc thành lập công đoàn cơ sở
Đáp án đúng: b và c


Câu 30. Đảm bảo điều kiện để công đoàn hoạt động tại doanh nghiệp,cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật như thế nào?
a. Được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc
b. Được cung cấp thông tin
c. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động công đoàn
d. Cả 3 ý trên
Đáp án đúng: d
Câu 31. Khi xảy ra tranh chấp lao động, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức nào giải quyết
a. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động
b. Tổ chức công đoàn

c. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động
d. Cả 3 cơ quan, tổ chức phối hợp hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các bên giải quyết
Đáp án đúng: d
Câu 32. Theo đồng chí người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây đối với công tác
an toàn vệ sinh lao động?
a. Đảm bảo nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, khí độc…
b. Các yếu tố độc hại, nguy hiểm phải được định kỳ kiểm tra, đo lường
c. Việc định kỳ kiểm tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm là của các cơ quan chức năng
Đáp án đúng: a và b
Câu 33. Người lao động có nghĩa vụ nào sau đây trong công tác an toàn vệ sinh lao động
a. Chấp hành các quy định, quy trình, nội quy về an toàn vệ sinh lao động
b. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ các nhân, các thiết bị an toàn lao
động
c. Báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động hoặc sự cố nguy hiểm
d. Cả 3 ý trên
Đáp án đúng: d
Câu 34. Theo đồng chí những hành vi nào bị cấm trong công tác an toàn vệ sinh lao động
a. Trả tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật
b. Che dấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
c. Trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân không đầy đủ
Đáp án đúng: a và b
Câu 35. Theo đồng chí người lao động khi bị tai nạn lao động có được người sử dụng lao


động bồi thường hay không?
a. Việc bồi thường do cơ quan Bảo hiểm chi trả
b. Người sử dụng lao động phải bồi thường cho người lao động tùy theo suy giảm
khả năng lao động
c. Hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động
Đáp án đúng: a

Câu 36. Theo đồng chí việc tổ chức huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho người lao
động của đơn vị, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm của ai ?
a. Thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về lao động
b. Thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động
Đáp án đúng: b
Câu 37: Theo quy định của Luật Công đoàn 2012, đoàn viên công đoàn có những quyền
nào sau đây?
a. Tham gia hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch do công đoàn tổ chức.
b. Ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn theo quy định của điều lệ công
đoàn Việt Nam; chất vấn cán bộ lãnh đạo công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công
đoàn có sai phạm
c. Yêu cầu người lao động bố trí công việc phù hợp
Đáp án đúng: a và b
Câu 38: Đồng chí hãy cho biết Tài chính công đoàn gồm có các nguồn thu nào sau đây?
a. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của điều lệ công
đoàn Việt Nam.
b. Kinh phí công đoàn do cơ quan tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
c. Do ngân sách nhà nước cấp để hoạt động thường xuyên.
Đáp án đúng: a và b
Câu 39: Theo quy định của pháp luật, đoàn viên công đoàn có những quyền nào sau đây:
a. Yêu cầu Công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi bị
xâm phạm.
b. Được Công đoàn tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật về lao
động, công đoàn.
c. Được Công đoàn hướng dẫn giúp đỡ tìm việc làm, học nghề; thăm hỏi, giúp đỡ lúc
ốm đau hoặc khi gặp hoàn cảnh khó khăn.


d. Được bảo vệ khi vi phạm nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị

Đáp án đúng: a, b và c
Câu 40: Người sử dụng lao động có trách nhiệm nào với công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp,
trong những nội dung sau đây:
a. Không tạo điều kiện cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công
đoàn
b. Thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
c. Phối hợp với Công đoàn tổ chức đối thoại, thương lượng, ký kết, thực hiện thoả
ước lao động tập thể và quy chế dân chủ cơ sở.
Đáp án đúng: b và c
Câu 41. Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 20 triệu đến 25 triệu đồng và
khắc phục hậu quả đối với hành vi nào sau đây?
a. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng chứng chỉ của người lao động
b. Buộc người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác
cho việc thực hiện hợp đồng lao động
c. Ký hợp đồng lao động có thời hạn liên tục nhiều lần
Đáp án đúng: a và b
Câu 42 . Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 02 triệu đồng đến 05 triệu
đồng đối với hành vi nào sau đây?
a. Không tiến hành đối thoại tại nơi làm việc định kỳ 03 tháng một lần
b. Không thực hiện đối thoại khi đại diện tập thể lao động yêu cầu
c. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc theo năm.
Đáp án đúng: a và b
Câu 43 . Theo đồng chí hành vi nào sau đây sẽ bị xử phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu
đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm?
a. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động
b. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật
c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được
quy định trong nội quy lao động
d. Cả 3 hành vi trên

Đáp án đúng: d
Câu 44 . Theo đồng chí người lao động bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 ngìn


đồng đến 1 triệu đồng khi có hành vi nào sau đây?
a. Không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn
lao động, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm
b. Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị hoặc sử dụng phương
tiện cá nhân sai mục đích
c. Không thực hiện sự phân công của người sử dụng lao động
Đáp án đúng: a và b
Câu 45 . Theo đồng chí người sử dụng lao động bị phạt tiền từ 01 triệu đồng đến 03 triệu
đồng đối với hành vi nào sau đây?
a. Không bố trí nơi làm việc cho cán bộ công đoàn
b. Không bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết cho cán bộ công đoàn
c. Không giành thời gian cho đoàn viên sinh hoạt công đoàn
Đáp án đúng: a và b
Câu 46 .Theo đồng chí người sử dụng lao động bị Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
15.000.000 đồng đối với những hành vi nào sau đây?
a. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của
người lao động;
b. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn;
c. Yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn;
d. Không gia hạn hợp đồng lao động đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách
đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động.
e. Cả 4 hành vi trên
Đáp án đúng: e
Câu 47 . Theo đồng chí người lao động bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng
đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nào sau đây?
a. Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm

xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
b. Người lao động tự ý không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp.
Đáp án đúng: a
Câu 48. Người sử dụng lao động bị phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm
hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng đối với hành vi nào sau đây?
a. Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
b. Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;
c. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia


bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
d. Cả 3 hành vi trên
Đáp án đúng: d
Câu 49. Người sử dụng lao động Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với hành vi sau đây?
a. Không lập sổ quản lý lao động, sổ lương hoặc không xuất trình khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu;
b. Không khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu
hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với
cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương;
c. Vi phạm các quy định về quản lý người lao động.
Đáp án đúng: a và b
Câu 50 . Theo đồng chí Nghị định số: 95/2013/NĐ-CP- Quy định xử phạt hành chính trong
lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành từ thời điểm nào?
a. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2013.
b. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Đáp án đúng: a
II. Phần câu hỏi tình huống pháp luật.

1. Tình huống số 1:
Chị A làm việc tại công ty M từ tháng 1 năm 2004 theo hợp đồng lao động không xác
định thời hạn. Đến năm 2008 chị A có thai và theo chỉ định của Bác sỹ là nếu chị A tiếp tục
làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi, chị cần nhập viện ngay để điều trị và theo dõi. Do
không thể đi làm được nữa, chị A đã gửi đơn đề nghị công ty được đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động. Lãnh đạo công ty M cho rằng chị A đã vi phạm thời gian báo trước khi
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3, điều 37 bộ luật lao
động và không giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho chị A.
Đáp án: - Theo tôi chị A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là đúng.
- Công ty M không giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho chị A là sai quy định của
pháp luật.
2. Tình huống số 2:
Chị B làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại công ty N (doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Chị B đã có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tại công
ty được 10 năm, vừa qua chị B đã qua đời vì mắc bệnh hiểm nghèo. Ngay sau khi chị qua
đời, gia đình chị đã được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán đầy đủ chế độ tiền mai tang
phí và trợ cấp tiền tuất một lần. Sau đó chồng chị B đến công ty nơi chị làm việc đề nghị
thanh toán tiền trợ cấp thôi việc. Giám đốc công ty không giải quyết và trả lời: Cơ quan
bảo hiểm xã hội đã trả đầy đủ trợ cấp cho gia đình chị B rồi, công ty không có trách nhiệm


chi trả trợ cấp thôi việc.
Đáp án: Theo tôi công ty N nơi chị B làm việc không giải quyết khoản trợ cấp thôi việc
cho gia đình chị B là sai.
3. Tình huống số 3:
Anh P làm việc tại công ty A theo hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng từ 1/1 2010
đến 31/12/2012. Đến tháng 2 năm 2011 anh P được bầu làm chủ tịch công đoàn cơ sở công
ty A, nhiệm kỳ 2011-2013(cán bộ công đoàn không chuyên trách). Ngày 15/12/2012 công
ty A thông báo bằng văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với anh P vào thời điểm
31/12/2012, vì thời hạn hợp đồng lao động giữa công ty với anh P đã hết hiệu lực. Anh P đề

nghị công ty gia hạn hợp đồng lao động, nhưng lãnh đạo công ty không giải quyết.
Đáp án: - Theo tôi công ty A chấm dứt hợp đồng lao động với anh P là sai.
- Tại khoản 6 điều 192 bộ luật lao động 2012 cho biết: Khi người lao động là cán
bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao
động thì được gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ. Vì vậy, công ty A
phải ra hạn hợp đồng lao động cho anh P, theo quy định của bộ luật lao động 2012.
III. Phần câu hỏi tổng hợp.
Theo đồng chí việc nâng cao trình độ hiểu biết, nhận thức về kiến thức pháp luật đối với
lực lượng công nhân viên chức lao động, trong giai đoạn mở cửa hội nhập, công nghiệp
hóa- hiện đại hóa đất nước hiện nay, có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Đồng chí hãy liên hệ với thực tiễn ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình đang làm việc,
trong công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; những đề xuất kiến nghị với
Đảng, Nhà nước, tổ chức Công đoàn trong việc tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật.
Trả lời: Trong giai đoạn mở cửa hội nhập ,công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
hiện nay thì việc nâng cao trình độ hiểu biết, nhận thức về kiến thức pháp luật đối với lực
lượng công nhân viên chức lao động là vấn đề mà cả xã hội cần quan tâm nhất là công nhân
viên chức lao động. Việc hiểu biết pháp luật sẽ giúp cho chúng ta sống và làm việc có kỷ
cương hơn trật tự hơn giúp xã hội văn minh hơn. Pháp luật quy định giàng buộc chúng ta
phải thực hiện những hành vi đúng, những việc làm đúng. Pháp luật quy định những điều
mà ta được hưởng được công nhận và cũng quy định trách nhiệm và nghĩa vụ mà ta phải
thực hiện với gia đình và cộng đồng xã hội. Trong xã hội hiện nay thì việc giáo dục con
người hiểu biết và tôn trọng luật pháp lại đang là vấn đề nóng bỏng khi mà có một lượng
không nhỏ trong đó có cả công nhân viên chức lao động đã có những biểu hiện thiếu hiểu
biết về pháp luật dẫn đến có những hành vi sai trái không đứng với đạo lý của con người vì
vậy việc chúng ta nhận thức đúng đắn về pháp luật sẽ giúp cho xã hội có những công bằng.
Trong quá trình đổi mới nhận thấy rõ tầm quan trọng cuả công tác tuyên truyền,phổ biến,
giáo dục pháp luật, Đảng và nhà nước ta đã đề ra nhiều biện pháp nhằm nâng cao ý thức
chấp hành luật cho cán bộ, nhân dân. Đặc biệt là những năm gần đây, công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật đã được htuwcj hiện theo các chương trình, kế hoạc cụ thể được Chính



phủ phê duyệt. Sau khi thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉthị số 02/1998 về tăng cường
phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay và quyết định số 03/1998/QĐ-TTg
ngày 7/10/1998 về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
từ năm1998 đến năm2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, công tác phổ biến giáo dục đã có những chuyển biến mạnh mẽ.
Để tiếp tục đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật lên một tầm cao mới. Đáp ứng yêu
cầu công ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã
hội chủ nghĩa, ngày 9/12/2003, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban
hành chỉ thị số 32- CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành luật của cán bộ, nhân dân. Chỉ thị đã tạo một
bước phát triển mới về nhận thức và lãnh đạo công tác phổ biến giáo dục, gióa dục pháp
luật, thể hiện quyết tâm của Đảng và Nhà nước, toàn dân ta trong việc nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ nhân dân. Để triển khai thực hiện chỉ thị này, Chính phủ
ban hành Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16/12/2004 phê duyệt Chương trình hành
động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán
bộ,nhân dân ở xã,phường thị trần.
* Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật là một trong những nhiệm vụ quan trọng để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Đối với đơn vị Trường tiểu học TT
Hương Sơn đơn vị trung tâm trên địa bàn huyện Phú Bình thì việc hiểu biết, nhận thức các
kiến thức về luật pháp trong cán bộ công nhân viên chức trong nhà trường luôn được tập
thể cũng như cá nhân từng đồng chí quan tâm và thực hiện tốt theo pháp luật. Các điều luật
được sửa đổi như là Bộ luật lao động được sửa đổi năm 2012 đã được công đoàn phối hợp
với lãnh đạo nhà trường tổ chức tuyên truyền cho cán bộ công nhân viên chức học tập và
tìm hiểu điều luật này kịp thời, Đa số các thành viên công đoàn tham gia học tập đầy đủ và
có tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo điều luật sửa đổi đã được hầu hết các đồng chí cán
bộ giáo viên thấm nhuần và thực hiện theo đúng luật pháp quy định.
Tuy nhiên do kiến thức về luật pháp còn hạn chế nên việc tuyên truyền pháp luật trong
đợn vị chưa thực sự đạt hiệu quả cao nên bản thân tôi mong muồn và đề nghị với lãnh đạo
cấp trên cũng như các tổ chức công đoàn cần cử cán bộ có kiến thức về luật pháp xuống tại

đơn vị để tuyên truyền giáo dục pháp luật cho công nhân viên chức lao động. Cung cấp đầy
đủ có hệ thống thông tin pháp luật trong từng lĩnh vực để phục vụ cho công tác phổ biến
giáo dục pháp luật. Kết hợp phổ biến pháp luật với trợ giúp pháp luật tư vấn pháp luật và
hướng dẫn áp dụng pháp luật tại đơn vị , tại địa phương để việc thực thi pháp luật đạt hiệu
quả cao nhất.
Hương sơn, ngày 22/5/2014
Người viết


Nguyễn Thị Vân Anh




×