Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giai bai tap hinh hoc lop 10 chuong 1 bai 2 tong va hieu cua hai vecto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.8 KB, 8 trang )

Giải bài tập Hình Học lớp 10 Chương 1 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Hướng dẫn giải bài tập lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
I.KIẾN THỨC CƠN BẢN
1. Tổng của hai vectơ
Định nghĩa: Cho hai vectơ
Vectơ
=

,

. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ

được gọi là tổng của hai vectơ
+



=

,

=

.

.

.

2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì


+

=

.

3. Tính chất của tổng các vectơ
- Tính chất giao hoán

+

- Tính chất kết hợp (
- Tính chất của

:

+
+

=

+

)+

=

=

+


+(

+ )

.

4. Hiệu của hai vectơ
a) Vec tơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ
tơ đối của vec tơ , kí hiệu - .
Vec tơ đối của

là vectơ

.

b) Hiệu của hai vec tơ: Cho hai vectơ
-

là vectơ

được gọi là vec

,

. Vec tơ hiệu của hai vectơ, kí hiệu

+ (- )

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam



-

=

+ (- ).

c) Chú ý: Với ba điểm bất kì, ta luôn có
+

=

-

=

(1)
(2)

(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ.
(2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.
5. Áp dụng
a) Trung điểm của đoạn thẳng:
I là trung điểm của đoạn thẳng⇔

+

=


b) Trọng tâm của tam giác:
G là trọng tâm của tam giác ∆ABC ⇔

+

+

=

II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Bài 1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB. Vẽ các
vectơ
+

Hướng dẫn giải:
Trên đoạn thẳng AB ta lấy điểm M' để có

Như vậy

+

=

Vậy vec tơ

=

chính là vec tơ tổng của

=


+

.

Ta lại có

-

=

-

+

=

+ (+

=

( quy tắc 3 điểm)


)

(vectơ đối)

Theo tính chất giao hoán của tổng vectơ ta có


Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


+

=

Vậy

+

-

=

(quy tắc 3 điểm)

=

Bài 2. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng
+
=
+
.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép cộng vectơ:
=

+


=

+

=>

+

=

+

+(

+

ABCD là hình bình hành, hi vec tơ
+

)


là hai vec tơ đối nhau nên:

=

Suy ra

+


=

+

.

Cách 2. Cách 1: Áp dụng quy tắc 3 điểm đối với phép trừ vec tơ
=

-

=
=>

+

= (

+

)-(

ABCD là hình bình hành nên
+
Suy ra:

+


).

là hai vec tơ đối nhau, cho ta:

=
+

=

+

.

Bài 3. Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có
a)

+

b)

-

+

+

=

-

=


;

.

Hướng dẫn giải:
a) Theo quy tắc 3 điểm của tổng vec tơ, ta có
+

=

;

+

=

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


Như vậy
+


+
+

Vậy

+
=


+

=(
=

+

+

)+(

+

)=

+

.
+

=

b) Theo quy tắc 3 điểm của hiệu vec tơ, ta có
-

=

(1)


-

=

(2)

Từ (1) và (2) suy ra

-

=

-

.

Bài 4 .Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ,
CARS. Chứng minh rằng

+

+

=

Hướng dẫn giải:
Ta xét tổng:
+

+


+

+

+

=

=

(1)

Mặt khác, ta có ABIJ, BCPQ và CARS là các hình bình hành nên:
=
=
=
=>

+

+

=

Từ (1) và (2) suy ra :

+
+


+

=

+

=

=

(2)

(dpcm)

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


Bài 5. Cho tam giác ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ
-

+

Hướng dẫn giải:

Ta có

+

=
=


Ta có:

-

=a
=

+

Trên tia CB, ta dựng
=>

-

.
=

=

+

=

Tam giác EAC vuông tại A và có : AC = a, CE = 2a , suy ra AE = a√3
Vậy

=

= a√3


Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:
a)

-

=

;

b)

-

=

;

c)

-

=

-

d)

-


+

=

;
.

Hướng dẫn giải:

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam




a) Ta có, theo quy tắc ba điểm của phép trừ:
=
Mặt khác,

-

(1)

=

(2)

Từ (1) và (2) suy ra:
=

-


.

b) Ta có :

=

-

(1)

=

(2)

Từ (1) và (2) cho ta:
=

-

.

c) Ta có :
-

=

(1)

-


=

(2)

=

(3)

Từ (1), (2), (3) suy ra đpcm.
d)
=

)=

Bài 7. Cho
a)
b)

+
,
=
=

= (

-

) +


=

+

=

+

là hai vectơ khác . Khi nào có đẳng thức
+

;
.

Hướng dẫn giải:

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam

( vì


a) Ta có
Nếu

=

coi

thì


hình

+

bình

hành

ABCd



=

là độ dài đường chéo AC và

= AB;

=



=

=

= BC.

Ta lại có: AC = AB + BC
Đẳng thức xảy ra khi điểm B nằm giữa hai điểm A, C.

Vậy

=

+

b) Tương tự,

khi hai vectơ

,

cùng hướng.

là độ dài đường chéo AC
là độ dài đường chéo BD
=

=> AC = BD.

Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình chữ nhật, ta
có AD

AB hay

Bài 8. Cho

= 0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ




Hướng dẫn giải:
Từ

= 0, ta có

+

=0

=>

=-

Điều này chứng tỏ hai vectơ có cùng độ dài
hướng
Bài 9. Chứng minh rằng
AD và BC trùng nhau.

=

=

, cùng phương và ngược

khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng

Hướng dẫn giải:
Ta chứng minh hai mệnh đề.
a) Cho

=
thì AD và BC có trung điểm trùng nhau. Gọi I là trung điểm
của AD ta chứng minh I cũng là trung điểm của BC.
Theo quy tắc của ba điểm của tổng, ta có

=

+

;

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


=


=

nên

+

=

+

=>

-


=

-

=>

+

=

+

Vì I là trung điểm của AD nên
Từ (1) và (2) suy ra

+

+

(1)

+

=

(2)

=


(3)

Đẳng thức (3) chứng tỏ I là trung điểm của BC.
b) AD và BC có chung trung điểm I, ta chứng minh
I là trung điểm của AD

=>

I là trung điểm của BC

=>

+

+

=>

Suy ra
=>

-

=
+

+

=
=


=

.

=>

-

=

=>

-

=

=

Bài 10. Cho ba lực

=

,

=

=

(đpcm)




=

tại điểm M và đứng yên. Cho biết cường độ của
=
Tìm cường độ và hướng của lực

cùng tác động vào một vât
,

đều là 100N và

.

Hướng dẫn giải:
Đáp số
= 100√3 và
hình bình hành MACB

ngược hướng với hướng

với E là đỉnh thứ tư của

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam




×