Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA Địa 12CB-Tiết 30 (4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.96 KB, 3 trang )

Giáo án Đòa lí 12 cơ bản – Năm học 2008-2009
Ngày soạn: 15/02/2009
Tiết 30 Bài 27 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự
nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành.
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và
phân bố của từng phân ngành.
2. Kó năng:
- Xác đònh được trên bản đồ những vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy
nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm CN thực phẩm của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ đòa chất-khoáng sản VN; Atlat đòa lí VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Khởi động: GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó
giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu.
- Bài mới:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cơ
cấu CN năng lượng.
- GV sử dụng sơ đồ
cơ cấu CN năng
lượng để giới thiệu
cho HS những ngành
CN hiện có ở nước ta
và những ngành sẽ
phát triển trong
tương lai.


HĐ 2: Tìm hiểu CN
khai thác nguyên –
nhiên liệu
- Trình bày ngành
CN khai thác than và
CN khai thác dầu khí
theo phiếu HT1 và 2
- GV đưa thông tin
phản hồi (PHT1 và
HĐ1: Cả lớp
HĐ2: Cặp
HS dựa vào SGK,
bản đồ đòa chất-
khoáng sản và kiến
thức đã học trả lời,
HS còn lại bổ sung.
1. Công nghiệp năng lượng:
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than:
(thông tin phản hồi phiếu học tập 1)
- CN khai thác dầu khí:
(thông tin phản hồi phiếu học tập 2)
Giáo viên: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
Giáo án Đòa lí 12 cơ bản – Năm học 2008-2009
2) để đối chiếu.
HĐ3: Tìm hiểu
ngành công nghiệp
điện lực
- Phân tích khái quát
những thế mạnh về

tự nhiên đối với việc
phát triển ngành CN
điện lực nước ta.
- Hiện trạng phát
triển ngành CN điện
lực của nước ta.
- Tại sao có sự thay
đổi về cơ cấu sản
lượng điện?
- GV chuẩn kiến
thức
+ Tìm hiểu tình hình
phát triển và phân
bố ngành thủy điện
và nhiệt điện nước ta
- Tại sao nhà máy
nhiệt điện chạy bằng
than không được xây
dựng ở miền Nam?
- GV bổ sung, chuẩn
kiến thức.
HĐ4: Tìm hiểu
ngành công nghiệp
chế biến LT - TP
HĐ3: Cá nhân/cặp
- HS trao đổi với
các bạn bên cạnh
để trả lới. Những
HS còn lại phát
biểu bổ sung.

- HS dựa vào hiểu
biết của mình để trả
lời.
HĐ4: Cả lớp
HS dựa vào bản đồ
b) CN điện lực:
* Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển
công nghiệp điện lực.
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có
sự thay đổi:
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn
70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng
70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là
đường dây siêu cao áp 500 KV
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW,
tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và
hệ thống sông Đồng Nai (19%).
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công
suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly…
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng:
Sơn La, Tuyên Quang…
- Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn
nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời,

sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu
dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy
nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ
yếu dựa vào dầu, khí
+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công
suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí
và Uông Bí mở rộng, Phú Mó 1, 2, 3, 4…
+ Một số nhà máy đang được xây dựng…
2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:
- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất
phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành
Giáo viên: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh
Giáo án Đòa lí 12 cơ bản – Năm học 2008-2009
- Chứng minh cơ cấu
ngành CN chế biến
LT-TP đa dạng.
- Giải thích vì sao
CN chế biến LT-TP
là ngành công
nghiệp trọng điểm.
- Tại sao nói: việc
phân bố CN chế biến
LT-TP mang tính qui
luật?
- GV chuẩn kiến
thức.
nông nghiệp, sơ đồ,
bảng biểu trong
SGK và kiến thức

đã học để trả lời.
HS còn lại nhận xét
và bổ sung.
chính và nhiều phân ngành khác.
- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành
trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi
trồng thủy hải sản
- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn.
- Việc phân bố ngành CN này mang tính
chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất
nguồn nguyên liệu, thò trường tiêu thụ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành CN trọng điểm của nước ta?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Trả lời các câu hỏi còn lại trang 124 SGK.
VI. PHỤ LỤC:
- THÔNG TIN PHẢN HỒI HIẾU HỌC TẬP 1
Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất
Antraxít Hơn 3 tỉ tấn Vùng Đông Bắc, nhất
là Quảng Ninh
- 1990: 4,6 triệu tấn
- 1995: 8,4 triệu tấn
- 2000: 11,6 triệu tấn
Than nâu Hàng chục tỉ tấn ĐB sông Hồng
Than bùn Lớn Nhiều nơi (chủ yếu ở
ĐB sông Cửu Long)
Than mỡ Nhỏ Thái Nguyên
- THÔNG TIN PHẢN HỒI HIẾU HỌC TẬP 2
Trữ lượng Phân bố Tình hình sản xuất
- Vài tỉ tấn dầu mỏ
- Hàng trăm tỉ m

3
khí
- Các bể trầm tích ngoài thềm lục đòa.
- Bể trầm tích Cửu Long và Nam Côn
Sơn có triển vọng về trữ lượng và khả
năng khai thác.
- Ngoài ra còn có ở bể trầm tích sông
Hồng, Trung – Bộ, Thổ Chu-Mã Lai.
- 1986: 1 tấn dầu thô đầu tiên.
- Năm 2005 đạt 18,5 triệu tấn.
- Khí tự nhiên được khai thác
phục vụ cho nhà máy nhiệt
điện và sản xuất phân đạm.
- Ra đời ngành CN lọc - hóa
dầu (Dung Quất).
VII. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giáo viên: Nguyễn Văn Tân – THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Bình Đònh

×