Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
Tuần: 19 Baøi: 8 Tiết: 19 Ngày soạn: 13/01/2008
LIÊN BANG NGA
(Tiết 2: Kinh tế)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
-Phân tích tình hình phát triển kinh tế 1 số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB
Nga.
-Nêu đặc trưng 1 số vùng kinh tế của LB Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng Urals,
vùng Viễn Đông.
-Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và VN.
2. Kĩ năng
-Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm 1 số ngành kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga.
-Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga
3. Thái độ
Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước
XHCN trước đây trong đó có VN và cho nền hòa bình của thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với
LB Nga.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bản đồ kinh tế chung LB Nga
-1 số ảnh về hoạt động kinh tế của LB Nga
III. TRỌNG TÂM BÀI
-Chiến lược kinh tế mới và thành tựu đạt được sau năm 2000
-Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế quan trọng của LB Nga
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Trả và nhận xét bài kiểm tra học kì
3. Mở bài (1’)
GV nhắc lại bài cũ: Các tiềm năng kinh tế của LB Nga để phát triển kinh tế
Hoạt động 1
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục tiêu: Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
10’ Pp đàm thoại gợi mở
-Hướng dẫn HS khai thác kiến
thức về vai trò của LB Nga
trong LX cũ
-LB Nga đã trải qua thời kì
khó khăn, biến động như thế
nào? Nguyên nhân?
-Hãy trình bày chiến lược mới
Làm việc cả lớp
-Sau khi nghe giảng, kết hợp
phân tích bảng 8.3 để thấy
được vai trò của LB Nga
trong việc tạo dựng LX trở
thành cường quốc
-HS đọc nội dung mục 2 sẽ
trả lời được là: LX tan rã, LB
Nga trải qua thời kì khó khăn
biến động, tốc độ, sản lượng,
đời sống,… vai trò trên
trường quốc tế giảm sút
-HS đọc mục 3 sẽ trả lời
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của
LB Xô Viết
LX đã từng là cường quốc công
nghiệp trong thập kỉ LXX mà LB
Nga đóng vai trò trụ cột
2. Thời kì đầy khó khăn, biến
động
-Cuối những năm 80 LX tan rã do
nền kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém
-Trong thập niên 90 nền kinh tế
LB Nga trải qua thời kì khó khăn,
biến động
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 1
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
và những thành tựu sau năm
2000?
-Trả lời câu hỏi cuối mục?
GV chốt kiến thức
được ngun nhân, kết quả và
hạn chế của nền kinh tế
-Câu hỏi cuối mục hỏi
ngun nhân của 2 thời kì
3. Nền kinh tế đang khơi phục lại
vị trí cường quốc
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Mục tiêu: Phân tích tình hình phát triển của 1 số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của cơng nghiệp
LB Nga
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’
Pp thảo luận
-Cho HS đọc sách, chia lớp
làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
trên phiếu học tập
-GV theo dõi
-GV chuẩn kiến thức
Hoạt động nhóm
-HS đọc phần II – SGK và sự
hiểu biết, thảo luận để hồn
thành phiếu học tập:
+Nhóm 1 và 3 tìm hiểu
ngành cơng nghiệp
+Nhóm 2 và 4 tìm hiểu
ngành nơng nghiệp và ngành
dịch vụ
-Đại diễn các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận trước lớp
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
II. Các ngàmh kinh tế
1. Cơng nghiệp
-Vai trò và cơ cấu ngành
-Ngành mũi nhọn
-Ngành truyền thống
-Ngành hiện đại
2. Nơng nghiệp
-Diện tích đất trồng
-Sản lượng lương thực
-Các sản phẩm
3. Dịch vụ
a/ Giao thơng vận tải
b/ Kinh tế đối ngoại
Hoạt động 3
TÌM HIỂU MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG
Mục tiêu: Nêu được đặc trưng 1 số vùng kinh tế của LB Nga: Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen,
vùng Uran, vùng Viễn Đơng.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
5’ Pp thảo luận
-GV chia lớp thành 4 nhóm và
giao nhiệm vụ
-GV theo dõi
-GV chuẩn kiến thức
Hoạt động nhóm
-HS đọc phần III – SGK và
bản đồ treo tường, thảo luận
để hồn thành nhanh đặc
điểm của 4 vùng kinh tế quan
trọng
-4 nhóm tìm hiểu theo thứ tự
các vùng trong SGK
-Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả trước lớp
-Lớp nhận xét, bổ sung
III. Một số vùng kinh tế quan
trọng
1/ Vùng Trung ương
2/ Vùng Trung tâm đất đen
3/ Vùng Urals
4/ Vùng Viễn Đơng
Hoạt động 4
TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI
Mục tiêu: Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
5’ Pp phát vấn
-Hãy nêu những dẫn chứng cụ
thể thể hiện mối quan hệ hữu
nghị, hợp tác Việt – Nga
-Gợi ý về cơng trình thủy điện
chẳng hạn
Làm việc cả lớp
-HS đọc phần IV – SGK và
hiểu biết của mình để trả lời
câu hỏi GV đưa ra
-1 số HS trả lời
-1 số HS nêu các nội dung
chính
IV. Quan hệ Nga – Việt trong
bối cảnh quốc tế mới
-Quan hệ truyền thống được nâng
lên tầm cao mới tồn diện
-Kim ngạch bn bán 2 chiều đạt
3,3 tỉ USD hiện nay
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 2
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
4. Củng cố – đánh giá (4’)
Đọc SGK phần II, bảng số liệu 8.4 để hoàn thành bảng sau:
Ngành công nghiệp Vai trò Phân bố
Các ngành truyền thống
Các ngành hiện đại
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, chuẩn bị cho tiết thực hành Nông nghiệp LB Nga
V. THÔNG TIN PHẢN HỒI
- Phiếu học tập
Ngành công nghiệp Vai trò Phân bố
Các ngành truyền thống:
-Khai thác dầu
-Năng lượng, chế tạo máy, luyện
kim đen, khai thác kim loại màu,
gỗ, bột giấy
-Đứng đầu thế giới về sản lượng
khai thác (2006), là ngành mũi
nhọn
-Là các ngành công nghiệp nổi
tiến của LB Nga
-Đồng bằng Đông Aâu, Urals,
Tây Siberia, dọc trục đường sắt
Xuyên Siberia
Các ngành hiện đại:
-Điện tử, máy tính, máy bay thế
hệ mới, vũ trụ, nguyên tử, quân
sự
-Có khả năng cạnh tranh cao, là
sức mạnh của nền kinh tế Nga
-Các thành phố lớn như: Saint
Petersburg, Moskva
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……..
Tuần: 20 Bài: 8 Tiết: 20 Ngày soạn: 20/01/2008
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 3
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
LIÊN BANG NGA
(Tiết 3: Thực hành:
Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của LB Nga)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
-Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố của sản xuất nông nghiệp.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu, nhận xét trên bản đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bản đồ Kinh tế chung LB Nga
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
-Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt
được sau năm 2000?
-Nêu 1 số tên những ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay)?
3. Bài mới
Hoạt động 1
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP CỦA LB NGA
Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
20’ Tự nghiên cứu thực hành
-Cho HS tự nghiên cứu mục 1
qua bảng số liệu để lựa chọn
biểu đồ thích hợp
-GV theo dõi
-GV kiểm tra và chuẩn kiến
thức
Hoạt động cá nhân
-HS sẽ chọn và vẽ biểu đồ
đường
-1 số HS nhận xét: Trong giai
đoạn từ năm 1990 đến năm
2000 GDP của LB Nga giảm
đáng kể, nhưng từ năm 2000
trở đi GDP của LB Nga tăng
nhanh
-1 số HS giải thích nguyên
nhân: Nhờ thực hiện chiến
lược kinh tế mới
1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP
của LB Nga
a/ Vẽ biểu đồ
b/ Nhận xét và giải thích
(Nội dung ở phần phụ lục)
Hoạt động 2
TÌM HIỂU SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA
Mục tiêu: Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố của sản xuất nông nghiệp LB Nga.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Pp nghiên cứu thảo luận
-Các nhóm nghiên cứu bản đồ
Phân bố sản xuất nông nghiệp
LB Nga và nội dung SGK để
trả lời 2 vấn đề sau GV dưa ra
-GV sửa chữa, nhận xét, đánh
giá và củng cố kiến thức
Làm việc theo nhóm
-Các nhóm 1 và 3 cho biết sự
phân bố ngành trồng trọt của
LB Nga và tại sao có sự phân
bố đó?
-Các nhóm 2 và 4 cho biết
ngành chăn nuôi phân bố ở
đâu, tại sao?
2. Tìm hiểu sự phân bố nông
nghiệp LB Nga
a/ Ngành trồng trọt
b/ Ngành chăn nuôi
(Nội dung ở phần phụ lục)
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 4
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
-Các nhóm hoàn thiện theo
mẫu và cử đại diện lên báo
cáo
4. Củng cố – dặn dò (3’)
-Gọi lần lượt 2 HS lên tóm tắt các bước cơ bản của bài thực hành
-GV chốt lại trình tự các bước thực hành và dặn dò: Sau Tết trước khi học bài Nhật Bản, có bài kiểm tra
15’ về bài LB Nga
IV. THÔNG TIN PHẢN HỒI
1/ Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga
a/ Vẽ biểu đồ:
b/ Nhận xét:
-Trong 10 năm của thập niên 90, GDP đã giảm mạnh (giảm 272,5% ≈ 3,7 lần)
-Nhưng chỉ sau 4 năm từ năm 2000. GDP đã tăng trở lại và tăng nhanh (tăng 124,3% ≈ 2,2 lần)
2/ Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga
Cây trồng, vật nuôi Phân bố Giải thích
-Lúa mì
-Củ cải đường
-Phía nam các đồng bằng Đông Aâu và
Đông Siberia
-Rìa phía nam đồng bằng Đông Aâu
-Đất đai màu mở, đặc biệt là đất
đen ở đồng bằng Đông Au, khí
hậu tương đối ôn hòa
-Bò
-Lợn
-Cừu
-Thú có lông quí
-Phía nam đồng bằng Đông Aâu và rìa phía
nam Siberia
- Phía nam đồng bằng Đông Aâu
- Phía nam đồng bằng Đông Aâu và rìa
phía nam Siberia
-Rìa phía bắc cao nguyên và miền núi
Siberia
-Đồng cỏ tốt tươi, khí hậu tương
đối ôn hòa
-Vùng trồng cây lương thực
-Đồng cỏ rộng lớn trên vùng đất
kém màu mở
-Vùng núi rừng hoang dã và khí
hậu rất lạnh
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 21 Bài: 9 Tiết: 21 Ngày soạn: 27/01/2008
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI
GDP CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM
Tỉ USD
1000 _
900 _ 967,3
800 _
700 _
600 _
500 _ 582,4
400 _ 432,9
300 _ 363,9
200 _ 259,7
100 _
0
1990 1995 2000 2003 2004 Năm
5
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
NHẬT BẢN
(Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học,HS cần:
1. Kiến thức
-Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
-Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của
chúng đối với sự phát triển kinh tế.
-Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế.
-Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai tới nay
2. Kĩ năng
-Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày 1 số đặc điểm tự nhiên.
-Nhận xét các số liệu, tư liệu.
3. Thái độ
Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù
hợp với hoàn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bản đồ Địa lí tự nhiên Nhật Bản
III. TRỌNG TÂM BÀI
-Một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư Nhật Bản và tác động của chúng đến phát triển kinh tế.
-Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. On định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra bài thực hành Nhật Bản (3 em)
3. Mở bài (1’)
Nói đến các nền kinh tế – xã hội phát triển là nói đến các nước phương Tây như Anh, Pháp, Mĩ, ,…
Thế mà ở Đông Á cũng có 1 nước như thế, ta hãy tìm hiểu: Nhật Bản.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Mục tiêu: Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
13’ Pp đàm thoại mở
-Đặc điểm nổi bật về vị trí địa
lí, địa hình, sông ngòi, bờ biển,
khí hậu và tác động của chúng
đến sự phát triển kinh tế?
-Giải thích thêm và chốt ý kiến
đúng
-Từ những đặc điểm trên hãy
cho biết khó khăn lớn nhất về
tự nhiên của Nhật Bản đối với
sự phát triển kinh tế là gì?
-HS sẽ trả lời được là nghèo
khoáng sản, hoạt động của núi
lửa và động đất thường xuyên
Làm việc cá nhân
-Quan sát bản đồ Địa lí tự
nhiên Nhật Bản và nội dung bài
học để nhận xét được các vấn
đề GV nêu ra
-Lần lượt các HS phát biểu ý
kiến:
+Địa hình quần đảo, bờ biển
khúc khuỷu, không bị đóng
băng nên dễ dàng mở rộng
quan hệ với các nước và phát
triển kinh tế biển
+Khí hậu gió mùa ôn đới và
cận nhiệt, đất trồng ít nhưng tốt
nên có thể trồng được nhiều
S: 387.000 km
2
P: 127.700.000 người (2005)
C: Tokyo
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lí
2. Đặc điểm tự nhiên
-Địa hình
-Khí hậu
-Sông ngòi
-Khoáng sản
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 6
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
loại nông sản
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ
Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới phát triển kinh tế
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
7’ Pp tự nghiên cứu
-Hãy cho biết cơ cấu dân số
theo độ tuổi đang biến động
theo xu hướng nào và tác động
của xu hướng đó đến phát triển
KT – XH?
-Đặc điểm người lao động như
thế nào và tác động của
chúng?
-GV chuẩn kiến thức
Làm việc theo cặp
-Dựa vào bảng 9.1 và nội dung
bài học, phân tích xu hướng
biến động cơ cấu dân số theo
độ tuổi của Nhật Bản và tác
động của nó
- Đặc điểm người lao động như
thế nào và tác động của chúng
-1 số HS phát biểu ý kiến, 1 số
khác nhận xét bổ sung
II. Dân cư
1. Tình hình dân số
-Dân đông
-Tỉ suất tăng dân rất thấp
-Cơ cấu dân số già
-Aûnh hưởng
2. Đặc điểm nguồn lao động
Hoạt động 3
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Mục tiêu: Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
16’ Pp phân tích số liệu
-Nhận xét tốc độ tăng GDP
bình quân giai đoạn 50 – 73?
-Giải thích nguyên nhân?
-Nhận xét tốc độ tăng GDP
bình quân từ sau 1973?
-Giải thích nguyên nhân?
-Qui mô nền kinh tế Nhật Bản
hiện nay?
-GV giảng thêm về nền kinh tế
“bong bóng” của thời kì 1986
– 1990
-GV chuẩn kiến thức
Làm việc theo nhóm
-Lớp chia thành 6 nhóm
-Các nhóm lẻ: Dựa vào bảng
9.2 và nội dung SGK, hãy nhận
xét về tốc độ phát tiển kinh tế
của Nhật Bản thời kì 50 – 73 và
nêu nguyên nhân
-Các nhóm chẵn: Dựa vào nội
dung SGK và bảng 9.3, nhận
xét về tình hình phát triển của
nền kinh tế Nhật Bản từ sau
1973 đến nay và nêu nguyên
nhân
-Đại diện 2 nhóm báo cáo kết
quả trước lớp. Lớp nhận xét, bổ
sung
III. Tinh hình phát triển kinh
tế
1. Tình hình kinh tế từ 1950 –
1973:
-Khôi phục và phát triển nhảy
vọt
-Nguyên nhân
2. Tình hình kinh tế từ sau
1973:
-Tốc độ tăng giảm mạnh và
không ổn định
-Nguyên nhân
3. Hiện nay vẫn duy trì vị trí
thứ hai (2005: 4800 tỉ USD)
4. Củng cố (3’)
Cho HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài học
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Làm bài tập 3 cuối bài học và chuẩn bị bài tiếp
V. PHỤ LỤC
Bài tập 3 cuối bài học:
a/ Vẽ biểu đồ:
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG 7
Giáo Án Địa Lý Cơ Bản Lớp 11 Học Kỳ II
b/ Nhận xét:
-Thời kì 1950 – 1973 Nhật Bản đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao, trung bình trên 13%
-Thời kì 1990 – 2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại và không ổn định
VI. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo Viên: DƯƠNG BÁ VẠN____TRƯỜNG THPT THẠNH TÂY, TÂN HIỆP, KIÊN GIANG
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG
GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
(%)
5,0–
4,5 –
4,0 –
3,5 –
3,0 –
2,5 –
2,0 –
1,5 –
1,0 –
0
1990 1995 1997 1999 2001 2003 2005 (Năm)
8