Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.39 MB, 230 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRẦN XUÂN ĐỨC

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRẦN XUÂN ĐỨC

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 9850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS NGUYỄN NGỌC NÔNG
2. TS. NGUYỄN TIẾN SỸ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng sử dụng để
bảo vệ bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án

Trần Xuân Đức


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn
đến tập thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Ban Quản lý đào tạo, Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông,
TS. Nguyễn Tiến Sỹ - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ
ra những ý kiến quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án.
Tôi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo các Phòng ban, người
dân địa phương huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập
số liệu và thực hiện, theo dõi mô hình thí nghiệm phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban, ngành, bạn

bè và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể
và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án

Trần Xuân Đức


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
PHỤ LỤC ........................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................3
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG ...............4
1.1.1. Khái niệm về đất, đất đai, đất sản xuất nông nghiệp .............................................4
1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững .........................................................5
1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..........................................................7

1.1.4. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững .................13
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .26
1.2.1.Tình hình sử dụng đất trên thế giới ......................................................................26
1.2.2. Tình hình sử dụng đất tại Việt Nam ....................................................................31
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM..................................................34
1.3.1. Những nghiên đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền
vững ở Việt Nam ..........................................................................................................34
1.3.2. Những nghiên cứu về đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp
bền vững trên địa bàn Hà Tĩnh ......................................................................................40
1.4. NHỮNG NHẬN XÉT RÚT RA TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VÀ
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................43


iv
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................45
2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .....................................45
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................45
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 45
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................45
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hương Sơn .......................................45
2.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .................46
2.2.3. Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ..........................46
2.2.4. Kết quả theo dõi một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện
Hương Sơn .....................................................................................................................47
2.2.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
huyện Hương Sơn ..........................................................................................................47
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................48
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................48
2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................................48

2.3.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ....................................................................50
2.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các loại, kiểu sử dụng đất ...49
2.3.5. Phương pháp điều tra, chỉnh lý bản đồ đất và lấy mẫu đất phân tích ..................54
2.3.6. Phương pháp phân tích đất ..................................................................................55
2.3.7. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp ............................... 56
2.3.8. Phương pháp xây dựng bản đồ ............................................................................56
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................58
2.3.10. Phương pháp chuyên gia ...................................................................................59
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................60
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HƯƠNG SƠN .............60
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 60
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội......................................................................................64
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hương Sơn ........69
3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
HƯƠNG SƠN................................................................................................................70
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .....................................................70
3.2.2. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2015 .................71
3.2.3. Hiện trạng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn ..73


v
3.2.4. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các loại sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp huyện Hương Sơn .............................................................................................. 75
3.2.5. Đánh giá một số tồn tại, hạn chế trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .102
3.3. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN
HƯƠNG SƠN .............................................................................................................105
3.3.1. Đặc điểm, tính chất của các loại đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp huyện
Hương Sơn ...................................................................................................................105
3.3.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................112
3.3.3. Đánh giá tiềm năng đất đai đối với các loại sử dụng đất ..................................120

3.4. KẾT QUẢ THEO DÕI MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN ..........................................................128
3.4.1. Mô hình 1: Chuyên lúa (lúa xuân - lúa mùa) ....................................................128
3.4.2. Mô hình 2: Chuyên màu (Lạc - Đậu - Ngô) ......................................................130
3.4.3. Mô hình 3: Chuyên cỏ (Cỏ Mulato 2) ...............................................................134
3.4.4. Mô hình 4: Cây công nghiệp lâu năm (Chè CLV18) ........................................136
3.4.5. Mô hình 5: Cây ăn quả (Cam bù) ......................................................................138
3.4.6. Những nhận xét rút ra sau khi theo dõi các mô hình sử dụng đất .....................141
3.5. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN HƯƠNG SƠN ............................................142
3.5.1. Đề xuất định hướng sử dụng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện
Hương Sơn ...................................................................................................................142
3.5.2. Đề xuất các giải pháp thực hiện sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên
địa bàn huyện Hương Sơn ...........................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................151
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................151
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................152
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

AHP


Phương pháp phân tích thứ bậc (Analitic Hierichy Process)

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Công lao động

CLĐGĐ

Công lao động gia đình

CPTG

Chi phí trung gian

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CPTG

Chi phí trung gian

CT

Chỉ thị


DTTN

Diện tích tự nhiên

FAO

Tổ chức Nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization)

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HQMT

Hiệu quả môi trường

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQXH


Hiệu quả xã hội

HSĐV

Hiệu suất đồng vốn

HTX

Hợp tác xã

ISRIC

Trung tâm Thông tin tài nguyên đất Quốc tế
(International Soil Reference and Information Centre)

IUCN

Hiệp hội quốc tế các tổ chức bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên môi
trường (International Union for Conservation of Nature)

LUT

Loại sử dụng đất (Land use type)

MCE

Phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (Multi- Criteria Evalue)

NN&PTNT


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NS

Năng suất

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

PTBV

Phát triển bền vững

PTNT

Phát triển Nông thôn


vii
PTNNBV

Phát triển nông nghiệp bền vững

SDĐ

Sử dụng đất

SXNN


Sản xuất nông nghiệp

TBKHKT

Tiến bộ khoa học kỹ thuật

TV1

Tiểu vùng 1

TV2

Tiểu vùng 2

TV3

Tiểu vùng 3

TW

Trung ương

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
(United Nations Development Programme)

UNEP

Chương trình Môi trường Liên hợp quốc

(United Nations Environment Programme)

WCED

Ủy ban Môi trường và phát triển thế giới
(World Commission on Environment and Development)


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác nông nghiệp trên thế giới .......28
Bảng 1.2. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác nông nghiệp ............................. 28
tại một số nước Đông Nam Á ........................................................................................28
Bảng 1.3. Biến động về dân số và diện tích đất canh tác trên thế giới (giai đoạn 1960 2050) .............................................................................................................................. 29
Bảng 1.4. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp toàn quốc năm 2015 ............................... 31
Bảng 1.5. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .......................................32
Bảng 2.1. Phân bố số phiếu điều tra theo tiểu vùng huyện Hương Sơn ........................49
Bảng 2.2. Bảng phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn ...................................................51
Bảng 2.3. Bảng phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất trên địa
bàn huyện Hương Sơn ...................................................................................................51
Bảng 2.4. Bảng phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hương Sơn ............................................................................................. 52
Bảng 2.5. Phân cấp và cho điểm các chỉ tiêu trong đánh giá tính bền vững của các
LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .............................................................. 53
Bảng 2.6. Ma trận so sánh cặp đôi.................................................................................58
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của các ngành giai đoạn 2010-2016 huyện Hương
Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................................................................66
Bảng 3.2. Tình hình biến động dân số giai đoạn 2010-2016.........................................67
Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất có tiềm năng chuyển đổi

sang đất sản xuất nông nghiệp đến 31/12/2015 huyện Hương Sơn .............................. 71
Bảng 3.4. Tình hình biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất.....................72
có tiềm năng chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ......................72
Bảng 3.5. Hiện trạng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .........74
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV1 .........76
Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV2 .........77
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV3 .........78
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện
Hương Sơn .....................................................................................................................79


ix
Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 1 ......................82
Bảng 3.11. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 2 ......................83
Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 3 ......................84
Bảng 3.13. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ..........86
Bảng 3.14. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng so với mức khuyến cáo trên
địa bàn huyện Hương Sơn ............................................................................................. 88
Bảng 3.15. Phân cấp khả năng duy trì độ phì dựa theo liều lượng phân bón thực tế và
khuyến cáo cho các loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Hương Sơn ....................92
Bảng 3.16. Phân cấp khả năng bảo vệ đất dựa theo tỉ lệ thời gian che phủ mặt đất trong
năm của các loại sử dụng và kiểu sử dụng đất .............................................................. 93
Bảng 3.17. Hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện
Hương Sơn .....................................................................................................................94
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt kinh tế của các LUTs và kiểu sử
dụng đất .........................................................................................................................96
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt xã hội của LUTs và kiểu sử dụng đất ..... 97
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt môi trường của các LUT và kiểu sử
dụng đất .........................................................................................................................99
Bảng 3.21. Trọng số của các chỉ tiêu tham gia đánh giá tính bền vững của các LUT sản

xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ...........................................................................100
Bảng 3.22. Đánh giá tổng hợp tính bền vững của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện
Hương Sơn ...................................................................................................................101
Bảng 3.23. Tình hình tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật ............................................103
trong sản xuất của các hộ gia đình huyện Hương Sơn ................................................103
Bảng 3.24. Tổng hợp số thửa đất sản xuất nông nghiệp của .......................................104
các hộ gia đình hiện đang được quản lý và sản xuất ...................................................104
Bảng 3.25. Phân loại các nhóm đất trên địa bàn huyện Hương Sơn ...........................106
Bảng 3.26. Trọng số của các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất huyện Hương Sơn .114
Bảng 3.27. Các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất ...............................................114
Bảng 3.28. Các chỉ tiêu phục vụ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và tổng hợp diện tích
theo phân cấp tại vùng nghiên cứu huyện Hương Sơn ................................................116
Bảng 3.29. Tổng hợp quy mô diện tích và đặc tính của đơn vị đất đai .......................117


x
vùng nghiên cứu huyện Hương Sơn ............................................................................117
Bảng 3.30. Yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...... 122
Bảng 3.31. Kết quả phân hạng thích hợp của đất đai với các loại sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp đã được chọn tại địa bàn huyện Hương Sơn...........................................124
Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên lúa (2014-2016) ............................129
Bảng 3.33. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên lúa (2014 - 2016) ...........................129
Bảng 3.34. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên lúa (2014-2016) .....................130
Bảng 3.35. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên màu (2014 - 2016) ........................132
Bảng 3.36. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên màu (2014-2016) ...........................133
Bảng 3.37. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên màu (2014-2016) ...................134
Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế của mô hình cỏ Mulato 2 (2014-2016) ..........................135
Bảng 3.39. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên cỏ (2014-2016) ..............................135
Bảng 3.40. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên cỏ (2014-2016) ......................136
Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) ......137

Bảng 3.42. Hiệu quả xã hội của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) .......138
Bảng 3.43. Hiệu quả môi trường của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) ....138
Bảng 3.44. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cam bù (2014-2016) ........................140
Bảng 3.45. Hiệu quả xã hội của mô hình trồng cam bù (2014-2016) .........................140
Bảng 3.46. Hiệu quả môi trường của mô hình trồng cam bù (2014-2016) .................141
Bảng 3.47. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các mô hình sử dụng đất .......................141
Bảng 3.48. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đến năm 2020 trên địa
bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh...........................................................................145
Bảng 3.49. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo các kiểu sử dụng đất huyện
Hương Sơn đến năm 2020 ...........................................................................................146
Bảng 3.50. Diện tích đề xuất phát triển các LUT theo mức độ thích hợp và yếu tố hạn
chế chính ......................................................................................................................147


xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất .....................................................8
Hình 1.2. Cấu trúc của phân hạng thích hợp đất đai theo FAO .........................21
Hình 1.3. Quy trình đánh giá đất theo FAO .......................................................22
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ...........................60
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Hương Sơn giai đoạn 2010-2016 .......65
Hình 3.3. Hình ảnh mô hình chuyên lúa...........................................................128
Hình 3.4. Hình ảnh mô hình chuyên màu.........................................................131
Hình 3.5. Hình ảnh mô hình chuyên trồng cỏ ..................................................134
Hình 3.6. Hình ảnh mô hình cây công nghiệp lâu năm (Chè CLV18) .............137
Hình 3.7. Hình ảnh mô hình cây ăn quả (Cam bù) ...........................................139


1
MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tư liệu đầu vào của nền kinh tế và là tư liệu đặc biệt quan trọng
trong hoạt động sản xuất, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Tuy nhiên do đất đai là tài nguyên không tái tạo và rất hạn chế nhưng dân số ngày
càng gia tăng, kéo theo yêu cầu về lương thực, thực phẩm tăng đòi hỏi phải khai thác,
sử dụng triệt để tiềm năng đất cho sản xuất nông nghiệp. Do vậy để phát triển bền
vững cần phải sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
Ngành nông nghiệp tại Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiệm vụ tạo ra
lượng thực, thực phẩm cho nhu cầu của hơn 93 triệu người, nguyên liệu cho chế biến,
mặt khác còn tham gia vào thị trường xuất khẩu. So với các quốc gia trên thế giới, diện
tích đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam còn thấp với 11.505.796 ha
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016) [15]. Theo Viện Quy hoạch và Thiết kế nông
nghiệp (2017) [87], tốc độ tăng trưởng toàn ngành nông nghiệp trong giai đoạn 2006 –
2015 đạt 4,46%/năm, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 đạt 5,12%/năm và giai đoạn 2011
- 2015 bình quân mỗi năm tăng 3,81%. Ngành nông nghiệp là lĩnh vực duy nhất liên
tục xuất siêu với tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu cao kể cả trong những giai đoạn
kinh tế gặp khó khăn. Kim ngạch xuất khẩu nông sản năm 2016 chiếm 18,2% kim
ngạch xuất khẩu cả nước, đóng góp 17% trong tổng GDP cả nước (năm 2005: 19,3%,
năm 2010: 18,4%), đảm bảo ổn định chính trị, xã hội và an ninh quốc gia. Tuy đạt
được những thành tựu to lớn nhưng sản xuất nông nghiệp của nước ta cũng đang phải
đối mặt với nhiều thách thức và có xu hướng không bền vững do sản xuất nhỏ, manh
mún, mức độ cơ giới hoá thấp nên năng suất lao động trong nông nghiệp cũng thấp, chất
lượng nông sản chưa đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng, liên kết trong chuỗi giá
trị sản xuất còn thấp và khả năng cạnh tranh yếu.
Hương Sơn là huyện miền núi thuộc tỉnh Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên là
109.679,50ha, diện tích đất nông nghiệp có 100.024,56ha, trong đó có 16.532,49ha đất
sản xuất nông nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh, 2015) [25], hiện đang sử dụng cho
gieo trồng lúa, các cây chuyên màu, trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè,
cây ăn quả, đặc biệt là quả cam Bù nổi tiếng đã gắn liền với địa danh của huyện; năng



2
suất và chất lượng của cây trồng ngày càng gia tăng, góp phần tăng thu nhập cho hộ
nông dân nói riêng và phát triển kinh tế, xã hội của huyện nói chung. Quá trình canh
tác nông nghiệp đã không chú ý đến biện pháp bồi dưỡng, cải tạo và bảo vệ nên đất bị
bạc màu hoá. Sản phẩm sản xuất ra có sức cạnh tranh yếu, giá trị gia tăng thấp và có
xu hướng không bền vững. Trong khi đó cũng chính trên địa bàn huyện Hương Sơn đã
có một số mô hình sử dụng đất hiệu quả nhưng sức lan toả thấp. Do vậy, Uỷ ban nhân
dân huyện Hương Sơn đã phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, với cây lâu năm
là chè, cao su, cây ăn quả là cam Bù và trồng cỏ phục vụ chăn nuôi bò sữa và nuôi
Hươu (UBND huyện Hương Sơn, 2014b) [82]. Tuy nhiên, chuyển đổi ở loại đất nào
và quy mô diện tích của từng loại sử dụng đất cần phải được xác định nên cần thiết
phải có một nghiên cứu toàn diện bao gồm cả hiện trạng sử dụng đất, đặc điểm, tính
chất đất, khí hậu và điều kiện về nước nhằm xác định được tiềm năng đất phát triển
sản xuất nông nghiệp bền vững dựa trên phương pháp khoa học. Xuất phát từ tình hình
thực tiễn trên, việc thực hiện nghiên cứu: “Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh” là
cần thiết và có ý nghĩa.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tiềm năng phát triển các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề
xuất định hướng sử dụng đất gắn với các giải pháp thực hiện trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp, xác định được các loại sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
- Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đến năm

2020 và các giải pháp thực hiện trên địa bàn huyện Hương Sơn.


3
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận về đánh giá tiềm năng đất đai
phục vụ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững địa trên bàn nghiên cứu và các
huyện miền núi biên giới có điều kiện sinh thái tương tự.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các cấp quản lý ở địa phương có cơ sở
khoa học hoạch định khai thác, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp một cách hiệu quả, tiết
kiệm và đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Luận án đã lựa chọn và xác định được các chỉ tiêu định lượng, định tính trong
đánh giá tính bền vững của các LUTs phù hợp với điều kiện một huyện miền núi, biên
giới vùng Bắc Trung Bộ.
- Bổ sung, hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ
định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương
Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
1.1.1. Khái niệm về đất, đất đai, đất sản xuất nông nghiệp
1.1.1.1. Đất (thổ nhưỡng, soil)
Docutraiep, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất

cho rằng: “Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là
thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là
khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo
thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi” (dẫn theo Vũ Ngọc Tuyên,
1994) [78].
Theo Wiliam “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm
cho cây trồng” (dẫn theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009a) [12].
1.1.1.2. Đất đai (land)
Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm
tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa
hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể
động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng
bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà… (FAO, 1995) [108].
Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan, đất được coi là “vật mang” (Carrier)
của hệ sinh thái (Lê Văn Khoa, 2000) [40]. Trong đánh giá đất, đất đai được định nghĩa
là những khoanh/vạt đất được xác định trên bản đồ với những đặc tính và tính chất
riêng biệt như chế độ nhiệt, độ dốc, loại đất, địa hình, chế độ nước… (Đào Châu Thu
và Nguyễn Khang, 1998) [64].
Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng
(gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích
nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên
mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các


5
thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản
xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
1.1.1.3. Đất sản xuất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông
nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc sử dụng để nghiên cứu thí

nghiệm về nông nghiệp và còn được gọi là ruộng đất, còn đất sản xuất nông nghiệp bao
gồm đất sản xuất cây hàng năm, đất sản xuất cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
(Nguyễn Công Thắng, 2014) [63].
Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với hơn
70% dân số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước (Lê Du
Phong, 2007) [53]. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất
s ả n x u ấ t nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần
làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
Theo Bill Mollison và Mia Slay (1994) [5], nông nghiệp bền vững là một hệ
thống được thiết kế để chọn môi trường bền vững cho sự sống của con người. Đó là
một hệ thống ổn định về mặt sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thoả mãn
những nhu cầu của con người mà không bóc lột đất đai, không làm ô nhiễm môi
trường. Nông nghiệp bền vững sử dụng những đặc tính vốn có của cây trồng, vật nuôi
kết hợp với đặc trưng của cảnh quan và cấu trúc, trên những diện tích đất sử dụng thấp
nhất, nhờ vậy con người có thể tồn tại được, sử dụng nguồn tài nguyên phong phú
trong thiên nhiên một cách bền vững mà không liên tục huỷ diệt sự sống trên trái đất.
Theo Dumanski (2000) [98], nền tảng của một nền nông nghiệp bền vững là duy
trì tiềm năng sản xuất sinh học, đặc biệt là duy trì chất lượng đất, nước và tính đa dạng
gen. Nền nông nghiệp bền vững phải đảm bảo được 3 yêu cầu: quản lý đất bền vững,
công nghệ được cải tiến và hiệu quả kinh tế phải nâng cao, trong đó quản lý đất đai bền
vững được đặt lên hàng đầu. Nông nghiệp giữ vai trò động lực cho phát triển kinh tế ở hầu


6
hết các nước đang phát triển. Một nền nông nghiệp bền vững hơn rất cần thiết để tạo ra
những lợi ích lâu dài, góp phần vào phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo.
Theo Conway và Barier (1990) [96] thì xu hướng chung hiện nay trên thế giới,

các chủ trương và biện pháp nhằm PTNNBV cần phải đồng thời hướng đến ba mục
tiêu chính gồm:
- Phát triển bền vững về kinh tế: Trong nông nghiệp, bền vững về kinh tế được
hiểu là sự tăng lên ổn định của năng suất và sản lượng các loại cây trồng, các con
vật nuôi trong từng giai đoạn nhất định. Sở dĩ phải tính theo từng giai đoạn, chứ
không tính theo từng năm riêng biệt, vì sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất nặng nề
vào điều kiện tự nhiên. Có thể, năm nay do điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với việc
canh tác tốt của người nông dân, sản xuất nông nghiệp được mùa, năng suất và sản
lượng cây trồng nhờ đó đều tăng hơn so với năm trước; những năm tiếp theo, người
nông dân vẫn thực hiện tốt các quy trình canh tác, song do thời tiết, khí hậu diễn biến
bất thường, thiên tai, dịch bệnh xảy ra liên tục, tàn phá nặng nề đối với các loại cây
trồng và con vật nuôi. Hậu quả là cả năng suất và sản lượng các sản phẩm nông
nghiệp trong năm đó đều bị giảm sút. Chính vì thế, đánh giá tính bền vững trong
phát triển nông nghiệp phải căn cứ vào từng giai đoạn, ít nhất phải là từ 3 - 5 năm.
- Phát triển bền vững về mặt xã hội: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu diễn ra trong
khu vực nông thôn và do người nông dân thực hiện. Ở các nước có nền kinh tế chậm
phát triển, hoặc đang phát triển, nông nghiệp, nông thôn, nông dân tuy rất quan trọng
(chiếm phần lớn diện tích, dân số và lao động của quốc gia), nhưng lại là khu vực hết
sức lạc hậu. Kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội của nông thôn vừa thiếu, vừa yếu; cơ sở vật
chất kỹ thuật của sản xuất nông nghiệp lạc hậu, trình độ dân trí của người dân thấp kém,
người lao động đa phần là chưa được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật. Chính vì vậy, bảo
đảm tính bền vững về xã hội trong quá trình phát triển nông nghiệp là đòi hỏi vô cùng
bức xúc của các quốc gia này. Có nhiều yêu cầu về mặt xã hội đối với bền vững phát
triển nông nghiệp, song quan trọng nhất là nâng cao nhanh thu nhập cho người dân và
bảo đảm tính công bằng trong việc hưởng thụ các thành quả do phát triển mang lại.
- Phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường: Sản xuất nông nghiệp là
ngành có liên quan nhiều nhất đến các nguồn lực tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên


7

đất, tài nguyên nước và tài nguyên rừng, và cũng là ngành chịu sự tác động nặng nề
nhất của các điều kiện tự nhiên, đặc biệt là thời tiết và khí hậu. Bởi vậy, hơn bất kỳ
ngành nào khác, nông nghiệp phải là ngành số một bảo đảm tính bền vững về môi
trường trong phát triển. Có rất nhiều yêu cầu về bảo vệ môi trường trong phát triển
nông nghiệp, trong đó ba vấn đề được đặt lên hàng đầu là: (1) bảo vệ và không ngừng
nâng cao độ phì nhiêu của đất; (2) bảo vệ và không ngừng nâng cao chất lượng của
nguồn nước; (3) bảo vệ rừng.
Tóm lại, đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững phải đảm bảo
khả năng sản xuất ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không bị suy giảm
theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con
người, các sinh vật.
1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
Theo Nguyễn Như Ý (2001) [91], hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của
công việc mang lại. Theo Đỗ Kim Chung và cs (1997) [22], hiệu quả sử dụng đất phải
là kết quả của quá trình sử dụng đất. Theo Vũ Thị Bình (1995a) [7], hiệu quả sử dụng
đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật,
quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều
kiện tự nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các
ngành khác của nền kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế.
Theo Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên (1999) [57], tiêu chí đánh giá phát triển
nông nghiệp bền vững: Tốt về môi trường, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã
hội, nhạy cảm về văn hóa, áp dụng các công nghệ thích hợp, có cơ sở khoa học hoàn
thiện và đem lại sự phát triển chung cho cộng đồng.
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng đất
bền vững không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải
xem xét trên tổng thể các mặt: kinh tế, xã hội và môi trường (Hình 1.1).


8


Hình 1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất
Như vậy, vấn đề tiêu chí để xem xét, chấp nhận một loại sử dụng đất có bền
vững hay không phải dựa vào 3 tiêu chí là kinh tế, xã hội và môi trường. Trong mỗi
tiêu chí lại có các chỉ tiêu khác nhau. Đây cũng là vấn đề được cộng đồng các nhà
khoa học quan tâm và nghiên cứu.
1.1.3.2. Các loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
a. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là mục tiêu của người sản xuất, là thước đo phản ánh mức
độ thành công của sản xuất trong việc lựa chọn tổ hợp đầu vào và đầu ra tối ưu. Hiệu
quả kinh tế là phạm trù kinh tế, trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong hai hiệu quả, hoặc là hiệu quả kỹ thuật, hoặc là hiệu quả phân bổ thì mới
chỉ thỏa mãn điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho hiệu quả kinh tế. Chỉ
khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả
phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế. Như vậy, để đạt được
hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp cũng cần phải đạt được cả hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ (Đỗ Kim Chung và cs., 1997) [22].


9
Hiệu quả kinh tế phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt kinh tế
và chi phí sản xuất bỏ ra. HQKT đánh giá chủ yếu về mặt kinh tế của hoạt động sản
xuất. HQKT là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả, nó có vai trò quyết định đối
với các loại hiệu quả khác. HQKT là loại hiệu quả có khả năng lượng hóa, được tính
toán tương đối chính xác và biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu. Khi đánh giá HQKT
sử dụng đất có thể dùng nhiều chỉ tiêu và cách xác định các chỉ tiêu tùy thuộc vào mục
đích và phạm vi nghiên cứu (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2009b) [13].
Phan Văn Khuê và cs (2016) [41], khi đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất

nông nghiệp tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ đã chọn 5 chỉ tiêu gồm: tổng giá trị
sản xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng, giá trị ngày công và hiệu quả đồng vốn.
Đào Đức Mẫn (2014) [42] thì chỉ chọn 4 chỉ tiêu, trong đó chỉ tiêu giá trị ngày công
không được chọn để đánh giá. Theo Lê Văn Khoa (2000) [40], khi xác định hiệu quả
kinh tế cần lựa chọn các chỉ tiêu định lượng được (giá trị tuyệt đối) bằng tiền
theo thời giá hiện hành và định tính (giá tương đối) được tính bằng mức độ cao,
thấp. Các chỉ tiêu đạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn
b. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và
tổng chi phí bỏ ra (FAO, 1990) [106]. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp
chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp
(Nguyễn Duy Tính, 1995) [67]. Theo FAO (1990) [106], các chỉ tiêu để đánh giá hiệu
quả xã hội gồm: trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội. Theo Hội Khoa học Đất
(2000) [31], hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu như: đảm bảo an toàn
lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân; đáp ứng được mục tiêu chiến lược
phát triển kinh tế của vùng; thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho
nông dân; góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật..., tăng
cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
Tùy vào yêu cầu nghiên cứu hay mục tiêu xây dựng dự án, người đánh giá có
thể lựa chọn chỉ tiêu khác nhau để đưa vào phân tích, đánh giá (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, 2009b) [13]. Theo Nguyễn Thị Vòng, Trần Thị Hương Giang
(2017) [89], hiệu quả xã hội được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: khả năng thu hút lao


10
động, mức độ chấp nhận và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Phan Văn Khuê và cs (2016)
[41], Đỗ Văn Nhạ, Nguyễn Quang Tiến (2017) [46] khi đánh giá hiệu quả xã hội của
mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đã lựa chọn 2 chỉ tiêu gồm: công lao động
và giá trị ngày công lao động. Nguyễn Minh Thanh (2016) [61], khi nghiên cứu đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai đã sử

dụng các chỉ tiêu: Ngày công sử dụng, số loại sản phẩm và mức độ chấp nhận của
người dân.
c. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hoá học, sinh
học, vật lý..., chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất
trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả
hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu
quả hoá học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hoá học giữa các vật
chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là
hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn đến. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu
quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các loại yếu tố môi
trường dẫn đến (Tôn Thất Chiểu và cs., 1992) [21].
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng của môi trường trong quản lý sử dụng đất đai bền
vững ở vùng nông nghiệp được tưới là: quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn; đánh
giá các nguồn tài nguyên nước bền vững; đánh giá quản lý đất đai; đánh giá hệ
thống sản xuất cây trồng; đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì
của đất và bảo vệ cây trồng; đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên; sự thích hợp
với môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong một thời gian dài (Hội Khoa học Đất Việt Nam, 2000) [31].
Trong thực tế, tác động của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và theo
chiều hướng khác nhau. Cây trồng phát triển tốt khi phù hợp với đặc tính, tính chất của
đất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác động của các hoạt động sản xuất,
phương thức quản lý của con người, hệ thống cây trồng sẽ tạo nên những ảnh hưởng


11
rất khác nhau đến môi trường. Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây
nên, gồm: hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường (Đỗ

Nguyên Hải, 1999) [29]. Theo Phan Văn Khuê và cs (2016) [41], hiệu quả môi trường
được đánh giá dựa vào mức độ sử dụng phân bón, sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng
và mức độ che phủ đất, bảo vệ đất, chống xói mòn. Đỗ Văn Nhạ, Nguyễn Quang Tiến
(2017) [46] đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
theo 3 tiêu chí gồm: mức sử dụng phân bón, mức sử dụng thuốc BVTV và khả năng
chống xói mòn đất thông qua thời gian che phủ đất. Lê Cảnh Định, Trần Trọng Đức
(2011) [28] cũng dựa vào 3 chỉ tiêu gồm: lượng thuốc trừ sâu và phân bón đưa vào đất,
nâng cao đa dạng sinh học và độ che phủ khi nghiên cứu về tiêu chí môi trường
1.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
a. Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [67], điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu,
thời tiết...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp nên cần đánh giá đúng
điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng, vật nuôi phù hợp và định hướng
đầu tư thâm canh.
Theo Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I. Theo
N.Borlang - người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước đang phát
triển cho rằng: Yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế
giới của các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì đất
(dẫn theo Nguyễn Duy Tính, 1995) [67].
b. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
Các biện pháp kỹ thuật của con người tác động vào đất đai, cây trồng, vật nuôi
nhằm tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Đây là những tác động có sự hiểu biết
sâu sắc về đối tượng sản xuất, thời tiết, điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo
thông minh sắc sảo (Đường Hồng Dật và cs., 1994) [26].
Frank Ellis và Douglass C.North cho rằng ở các nước phát triển, khi có sự tác
động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra
yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất (World Bank, 1992) [126].


12

Đến thế kỷ 21, nông nghiệp nước ta đã ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất, góp phần tăng cao đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp
kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
c. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
- Công tác quy hoạch bố trí sản xuất: Thực hiện công tác quy hoạch phân vùng
sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và
đánh giá nhu cầu của thị trường, gắn với quy hoạch phát triển các khu công nghiệp chế
biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp bảo vệ tài nguyên,
môi trường. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi và khai thác đất một
cách đầy đủ, hợp lý. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành
tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá.
- Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì thế,
phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản xuất là
rất cần thiết. Muốn vậy, cần phải đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông
nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ
giữa các hình thức đó.
Nông nghiệp nước ta thời kỳ 1958 - 1980 là thời kỳ xây dựng HTX nông
nghiệp đã phát triển với nhiều hình thức khác nhau, từ thấp đến cao, từ quy mô nhỏ
đến vừa và lớn và đã trải qua nhiều cuộc vận động, củng cố và mở rộng quy mô ô thửa
tương đối lớn, đã tạo điều kiện tốt cho việc cơ giới hoá và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất. Tuy nhiên do ảnh hưởng của cơ chế quan liêu bao cấp nên sức sản xuất
trong nông thôn bị kìm hãm, năng suất lao động thấp, công tác quản lý của Ban quản
lý HTX cồng kềnh. Đời sống nông dân nhất là xã viên HTX vẫn thấp, làm không đủ
ăn, mô hình HTX kiểu cũ đã tỏ ra không còn phù hợp (Nguyễn Khánh Bật, 2001) [4].
Thời kỳ từ 1981 đến nay là thời kỳ đổi mới từng bước cơ chế quản lý HTX
nông nghiệp gắn liền với cơ chế đổi mới kinh tế nông nghiệp nông thôn. Thời kỳ này
được mở đầu bằng Chỉ thị 100 CT/TW của Ban bí thư TW Đảng ngày 13/01/1981. Sau



×