Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

DIA LY LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.57 KB, 67 trang )

Môn : Địa lí
Tuần :1
Tiết :1
Thứ , ngày tháng năm
2006
Việt nam - đất nớc chúng ta
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Chỉ đợc vị trí địa lí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ và trên quả Địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, hình dạng nớc ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết đợc những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nớc ta đem lại.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả Địa cầu .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
2
36
1.Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học
sinh .
2.Bài học:
*Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới
hạn.
+Đất nớc Việt Nam gồm có những
bộ phận nào?


+Phần đất liền của nớc ta tiếp giáp
với những nớc nào?
+Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nớc ta?Tên biển là gì?
+Kể tên một số đảo và quần đảo của
nớc ta?
GV bổ sung:Đất nớc ta gồm có đất
liền ,biển,đảo và quần đảo;ngoài ra
còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ n-
ớc ta.
+Vị trí của nớc ta có thuận lợi gì cho
việc giao lu với các nớc khác?
KL:Việt Nam nằm trên bán đảo...
*Phơng pháp thảo luận, quan sát.
- HS quan sát hình 1 trong
SGK,thảo luận trả lời câu hỏi
- GV chỉ phần đất liền của nớc ta
trên lợc đồ.
- HS quan sát lợc đồ, thảo luận trả
lời câu hỏi.
- HS lên bảng trình bày kết quả và
chỉ lại vị trí.
- GV chốt lại .
-Một số hs lên bảng chỉ vị trí của
nớc ta trên quả địa cầu.
Bản
đồ địa
lí tự
nhiên
Việt

Nam
Qủa
địa
cầu
2
*Hoạt động 2: Hình dạng và diện
tích:
+Phần đất liền của nớc ta có đặc
điểm gì?
+Từ bắc vào nam theo đờng
thẳng,phần đất liền nớc ta dài bao
nhiêu km?
+Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu
km?
+Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng
bao nhiêu km
2
+So sánh diện tích nớc ta với một số
nớc có trong bảng số liệu?
GV kết luận:Phần đất liền của nớc
ta hẹp ngang..
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 68)
Đọc và trả lời câu hỏi:Địa hình và
khoáng sản
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
quan sát .
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2 và

bảng số liệu,thảo luận trong nhóm
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- GV chốt lại và kết luận
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Tuần :2
Tiết :2
Thứ , ngày tháng năm 2006
địa hình và khoáng sản
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết dựa vào bản đồ (lợc đồ) để nêu đợc 1 số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản n-
ớc ta.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí 1 số dãy núi , đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ(lợc đồ).
- Kể đợc tên 1 số loại khoáng sản ở nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than , sắt,...
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-.Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng

4
34
1.Bài cũ:
-Chỉ vị trí của nớc ta trên quả địa
cầu?
- Phần đất liền của nớc ta giáp với
những nớc nào?Diện tích lãnh thổ là
bao nhiêu?
- Chỉ và nêu tên 1 số đảo và quần đảo
của nớc ta?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Địa hình
+Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên
lợc đồ?
+So sánh diện tích vùng đồi núi với
vùng đồng bằng của nớc ta?
+Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các
dãy núi chính ở nớc ta, trong đó
những đãy núi nào có hớng tây bắc-
đông nam? Những dãy núi nào có
hình cánh cung?
+Kể tên và chỉ ttrên lợc đồ các đồng
bằng lớn ở nớc ta?
+Nêu 1 số đặc điểm chính của địa
hình nớc ta?
GV kết luận:trên phần đất liền của
nớc ta,
4
3
diện tích....

*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá
- 3 hs lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan
sát.
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1
trong SGK, trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả và lên bảng chỉ trên bản đồ
địa lí Việt Nam những dãy núi và
đồng bằng lớn của nớc ta .
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung
bài sau đó chốt lại.
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
Quả địa
cầu
Bản đồ
Bản đồ
địa lí tự
nhiên
Việt
Nam
2
*Hoạt động 2:Khoáng sản
+ Hãy đọc tên lợc đồ và cho biết lợc
đồ này dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số khoáng sản ở nớc
ta?
+Chỉ những nơi có mỏ than , sắt, a-
pa- tít,bô- xít,dầu mỏ?

+Nêu kí hiệu và công dụng của từng
loại khoáng sản đó?
+Nêu ích lợi của các đòmg bầng
châu thổ và các loại khoáng sản ?
+Chúng ta phải sử dụng đất,khai thác
khoảng nh thế nào cho hợp lí?Vì
sao?
GV kết luận :Nớc ta có nhiều loại
khoáng sản nh :than ,dầu mỏ...
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 71)
Đọc và trả lời câu hỏi:Khí hậu.
quan sát .
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2
vàvốn hiểu biết ,thảo luận trong
nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- 1 vài hs lên chỉ bản đồ khoáng
sản những nơi có than ,sắt...
- GV chốt lại và kết luận
Bản đồ
khoáng
sản
Việt
Nam
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Tuần : 3
Tiết : 3
Thứ , ngày tháng năm 2006
khí hậu
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ Khí hậuViệt Nam.
- Quả địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
4
34
1.Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chính của địa
hình nớc ta ?
- Nêu tên , chỉ 1 số dãy núi và đồng

bằng trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt
Nam ?
- Kể tên 1 số khoáng sản và sự phân
bố của chúng ?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Nớc ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa
+Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
Địa cầu và cho biết nớc ta nằm ở đới
khí hậu nào? ở đới khí hậu đó , nớc
ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nớc ta?
+ Nêu thời gian thổi và hớng gió?
GV kết luận:Nớc ta có khí hậu nhiệt
đới gió mùa nên nói chung là nóng ,
có nhiều ma và gió , ma thay đổi
theo mùa.
*Hoạt động 2:Khí hậu giữa các
miền có sự khác nhau.
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá
- 3 hs lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan
sát.
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1
trong SGK .Chỉ vị trí Việt Nam
trên quả địa cầu,rồi thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết

quả và lên bảng chỉ trên bản đồ
khí hậu hớng gió tháng 1 và tháng
7.
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung
bài sau đó chốt lại.
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
quan sát .
- 1,2 HS lên bảng chỉ dãy Bạch
Bản đồ
Quả địa
cầu
Bản đồ
khí hậu
2
+ Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét
sự chênh lệch nhiệt độ trung bình
giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội
và thành phố HCM?
+ Miền Bắc có những hớng gió nào
hoạt động ? Nêu ảnh hởng của hớng
gió đến khí hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hớng gió nào
hoạt động ? Nêu ảnh hởng của hớng
gió đến khí hậu miền Nam?
+ GV kết luận: Khí hậu nớc ta có sự
khác biệt giữa...
*Hoạt động 3 : ảnh hởng của khí
hậu.
+ Khí hậu nóng và ma nhiều giúp gì
cho sự phát triển cây cối của nớc ta ?

+ Tại sao nói nớc ta có thể trồng
nhiều loại cây khác nhau?Khí hậu
thay đổi theo mùa ,theo vùng sẽ ảnh
hởng thế nào đến các loại cây?
+ Vaò mùa ma, mùa khô khí hậu nớc
ta thờng xảy ra hiện tợng gì và có hại
nh thế nào tới đời sống và sản xuất?
GV kết luận:Khí hậu nóng ẩm , ma
nhiều...
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 74)
Đọc và trả lời câu hỏi:Sông ngòi .
Mã, GV giới thiệu dãy núi Bạch
Mã.
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2 và
vốn hiểu biết ,thảo luận trong
nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- GV chốt lại và kết luận
*Phơng pháp thảo luận nhóm
GV tổ chức cho HS cùng trao đổi
trả lời các câu hỏi.
- GV bổ sung và chốt lại.
Bản đồ
địa lí tự
nhiên
Việt

Nam
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Tuần : 4
Tiết : 4
Thứ , ngày tháng năm 2006
Sông ngòi
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày đợc một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam.
- Biết sự vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phấn màu.
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
4
34
1.Bài cũ:

- Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ở nớc ta?
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam
khác nhau nh thế nào?
- Khí hậu có ảnh hởng gì đến đời
sống của nhân dân ta?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Nớc ta có mạng lới
sông ngòi dày đặc
+Đây là lợc đồ gì ? Lợc đồ này dùng
để làm gì ?
+ Nớc ta có nhiều sông hay ít?
Chúng phân bố ở đâu ? Từ đó em có
rút ra kết luận gì về hệ thống sông
ngòi của Việt Nam?
+Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí 1 số
sông ở Việt Nam?
+ ở miền Bắc và miền Nam có những
con sông lớn nào ?
+ Sông ngòi ở miền Trung có đặc
điểm gì ? Vì sao sông ngòi ở miền
Trung lại có đ
2
đó ?
+ Vậy sông ngòi Việt Nam đặc điểm
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá
- 3 hs lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan
sát.

- HS đọc tên lợc đồ.
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1
trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả và lên bảng chỉ trên bản đồ
các con sông lớn :sông Hồng,sông
Đà....
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung
bài sau đó chốt lại.
Bản đồ
sông
ngòi
Bản đồ
địa lí tự
nhiên
Việt
Nam
2
gì?
=> GV kết luận : Mạng lới sông
ngòi .......
*Hoạt động 2: Sông ngòi nớc ta có
lợng nớc thay đổi theo mùa . Sông
có nhiều phù sa.
Thời gian Lợng
nớc
ảnh hởng tới
đời sống và
sản xuất
Mùa khô

Mùa ma
+ Lợng nớc trên sông ngòi phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?
= >GVgiải thích :
*Hoạt động 3 : Vai trò của sông
ngòi.
+ Nêu vai trò của sông ngòi Việt
Nam?
=> GV kết luận :Sông ngòi bồi đắp
phù sa .....
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 76)
Đọc và trả lời câu hỏi:Vùng biển nớc
ta.
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
quan sát .
- HS đọc SGK và dựa vào vốn
hiểu biết để hoàn thành phiếu học
tập và câu hỏi GV nêu ra.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện
mối quan hệ giữa khí hậu với
sông ngòi và giải thích .
- GV liên hệ sông ở địa phơng và
giải thích.
- GV kết luận
*Phơng pháp thảo luận nhóm

GV tổ chức cho HS cùng trao đổi
để nêu vai trò của sông ngòi.
- HS lên bảng chỉ bản đồ 2 đồng
bằng lớn và những con sông bồi
đắp nên chúng, vị trí nhà máy
thủy điện Hòa Bình , y- a- li, Trị
an
- GV bổ sung và chốt lại.
Bản đồ
địa lí tự
nhiên
Việt
Nam
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Tuần :
Tiết :
Thứ , ngày tháng năm
2006
Vùng biển nớc ta
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Trình bày đợc 1 số đặc điểm của của vùng biển nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ vùng biển nớc ta và có thể chỉ 1 số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng .
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu ,đời sống và sản xuất.
- ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
4
34
1.Bài cũ:
- Nêu tên và chỉ trên bản đồ 1 số
sông của nớc ta?
- Sông ngòi nớc ta có đặc điểm gì?
- Nêu vai trò của sông ngòi ?
2.Bài học:
*Hoạt động 1:Vùng biển nớc ta
+ GV vừa chỉ vùng biển nớc ta trên
bản đồ và nói vùng biển nớc ta rộng ,
thuộc biển Đông.
+ Nêu tên và công dụng của lợc đồ?
+ Biển Đông bao bọc ở những phía
nào của phần đất liền Việt Nam?
=>GV kết luận: Vùng biển nớc ta là
một bộ phận của biển Đông .

*Hoạt động 2: Đặcđiẻm của vùng
biển nớc ta.
- Tìm những đặc điểm của biển Việt

Nam?
- Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của
ảnh hởng của
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá
- 3 hs lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan sát.
- GV treo lợc đồ và giải thích.
- HS quan sát lợc đồ và trả lời câu
hỏi
- HS chỉ vùng biển của nớc ta trên
lợc đồ.
- GV chốt lại .
*Phơng pháp thảo luận nhóm
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc mục 2
trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
trả lời ,nhóm khác bổ sung .
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện.
Bản
đồ địa
lí tự
nhiên
Việt
Nam
2
vùng biển nớc ta biển đối với đời
sống và sản xuất

Nớc không bao
giờ đóng băng
Miền Bắc và
miền trung hay
có bão.
Hàng ngày , nớc
biển có lúc dâng
lên , có lúc hạ
xuống.
*Hoạt động 3: Vai trò của biển.
- Biển tác động nh thế nào đến khí
hậu nớc ta?
- Biển cung cấp cho chúng ta những
loại tài nguyên nào? Các loại tài
nguyên này đóng góp gì vào đời
sống và sản xuất của nhân dân?
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thông và góp phần phát triển ngành
KT nào?
- Kể tên 1 số hải sản và bãi biển của
nớc ta?
=>GV kết luận;Biển điều hòa khí
hậu, là nguồn tài nguyên và là đờng
giao thông quan trọng.Ven biển có
nhiều nơi du lịch , ngỉ mát hấp dẫn.
* Ghi nhớ:(SGK- trang 79)
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 79)

- CBB : Đất và rừng.
- HS đọc SGK,thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, HS khác bổ sung.
- GV chốt lại.
- HS đọc ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Thứ , ngày tháng năm 200
Tuần :
Tiết :
ôn tập
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
-Xác định và mô tả đợc vị trí địa lí nớc ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa kiến thức đà học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản .
- Nêu tên và chỉ đợc một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn của nớc ta trên bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ địa hình Việt Nam , phấn màu , bản đồ trống .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng

4
34
1.Bài cũ:
-Em hãy trình bày về các loại đất
chính ở nớc ta ?
- Nêu một số đặc điểm của rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Nêu một số tác dụng của rừng đối
với đời sống của nhân dân ta ?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hành một số
kĩ năng địa lí liên quan đến các
yếu tố địa lí Việt Nam.
+ Chỉ và nêu :
- Vị trí và giới hạn của nớc ta .
- Vùng biển của nớc ta.
- Một số đảo và quần đảo của nớc ta
( quần đảo Trờng Sa, quần đảoHoàng
Sa ; các đảo : Cát Bà , Côn Đảo , Phú
Quốc).
- Vị trí của các dãy núi : Hoàng Liên
Sơn, Trờng Sơn, các dãy núi hình
cánh cung.
- Các đồng bằng lớn ở nớc ta.
- Vị trí của các sông ( sông Hồng ,
sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã ,
sông Cả , sông Đồng Nai , sông
Tiền , sông Hậu).
+ Trò chơi: Xì điện
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá

- 3 HS lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan
sát.
- HS đọc yêu cầu GV viết trên
bảng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
chỉ trên bản đồ.
- Gọi vài HS lên bảng chỉ bản đồ.
- GV treo bảng bản đồ
- Chọn hai đội chơi, mỗi đội 10
ngời , xếp hàng dộc trên bảng.
- GV phổ biến luật chơi.
Bản đồ
Bản đồ
địa lí tự
nhiên
Việt
Nam
Bản đồ
Việt
Nam
2

Hoạt động 2: Đặc điểm của các
yếu tố tự nhiên Việt Nam.
Hoàn thành bảng sau.
Các yếu tố tự
nhiên
Đặc điểm chính

Địa hình
4
3
diện tích
phần đất liền và
đồi núi
4
1
diện tích
phần đất liền
đồng bằng
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
3.Củng cố Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà xem các bài tập ôn về các yếu tố
địa lí tự nhiên Việt nam.
- HS CBB sau, su tầm các thông tin
của sự gia tăng dân số ở Việt Nam,
các hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Trọng tài tính điểm, công bố kết
quả chơi.
- GV nhận xét trò chơi.
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
quan sát .
- HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành câu 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết

quả trớc lớp và điền vào bảng .
- GV chốt lại đặc điểm chính đã
nêu trong bảng( mỗi nhóm có thể
phải điền đặc điểm của cả 5 yếu
tố tự nhiên nhng cũng có thể chỉ
điền 1 hoặc 2 trong 5 yếu tố để
đảm bảo thời gian).
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn : Địa lí
Thứ , ngày tháng năm 200
Tuần :
Tiết :
Dân số nớc ta
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nớc ta.
- Biết đợc nớc ta có dân số đông , gia tăng dân số nhanh .
- Nhớ số liệu dân số của nớc ta ở thời điểm gần nhất .
- Nêu đợc hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Thấy đợc sự cần thiết của việc sinh con trong một gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung hoạt động dạy học tơng
ứng
Phơng pháp hình thức , tổ chức
dạy học tơng ứng

Đồ
dùng
4
34
1.Bài cũ:
- Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nớc
ta trên bản đồ.
- Nêu vai trò của đất , rừng đối với
đời sống và sản xuất của nhân dân
ta?
- Chỉ và mô tả vùng biển Việt
Nam.Nêu vai trò của biển đối với đời
sống và sản xuất của ND ta ?
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:Dân số.
- Đây là bảng số liệu gì ? Theo em,
bảng số liệu này có tác dụng gì ?
- Các số liệu trong bảng đợc thống kê
vào thời gian nào ?
- Số dân đợc nêu trong bảng thống kê
tính theo đơn vị nào?
=> GV nêu : Chúng ta cùng phân
tích bảng số liệu....
- Năm 2004, dân số nớc ta là bao
nhiêu ngời ?
- Nớc ta có dân số đứng hàng thứ
mấy trong các nớc Đông Nam á?
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra
đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
GV kết luận: Năm 2004..........

*Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
*Phơng pháp kiểm tra, đánh giá
- 3 HS lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
*Phơng pháp thảo luận, quan
sát.
- HS quan sát và đọc bảng số liệu
SGK trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung
bài sau đó chốt lại.
- GV ghi bảng ND của mục 1.
*Phơng pháp thảo luận nhóm ,
Bản đồ
2
- Đây là biểu đồ gì , có tác dụng gì ?
- Nêu giá trị đợc biểu hiện ở trục
ngang và trục dọc của biểu đồ.
Nh vậy số ghi trên đầu của mỗi cột
biểu hiện cho giá trị nào?
=> GV nêu :Chúng ta sẽ dựa vào
biểu đồ để .......
- Biểu đồ thể hiện dân số của nớc ta
những năm nào ?
Cho biết dân số nớc ta từng năm?
- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số
của nớc ta.
- Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới
những hậu quả gì ?

=> GV kết luận: Gia đình đông
con.......Trong những năm gần đây,
tốc độ tăng dân số........
3.Củng cố Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:Đọc phần ghi nhớ(SGK-
trang 84)
Đọc và trả lời câu hỏi:Các dân tộc ,
sự phân bố dân c.
quan sát .
- HS quan sát và đọc biểu đồ SGK
trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung
bài sau đó chốt lại.
- GV liên hệ với dân số của Hà
Nội( cho HS so sánh số dân tăng
thêm hằng năm của cả nớc với số
dân Hà Nội).
- Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu
biết để nêu hậu quả.
- GV tổng hợp và kết luận.
- GV ghi bảng ND mục 2
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trờng TH Mai Dịch Thứ ngày tháng năm 200
Tuần : 9 Kế hoạch bài giảng môn địa lí

Tiết : 9 Các dân tộc,sự phân bố dân c
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Dựa vào bảng số liệu, lợc đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân sốvà đặc điểm của sự
phân bố dân c ở nớc ta.
- Nêu đợc một số đặc điểm về các dân tộc ở nớc ta.
- Có ý thức tôn trọng ,đoàn kết với các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
- Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động
Dồ
dùng
5
33'



A. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1,2 trong SGK bài : Dân số nớc ta
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Các dân tộc.
- HS dựa vào biểu đồ, tranh ảnh,SGK trả lời
các câu hỏi sau:
?: Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?

?: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm
bao nhiêu phần trong tổng số dân ? Các dân
tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần ?
?: Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các
dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
?: Kể tên một số dân tộc mà em biết ?

*Hoạt động 2: Mật độ dân số
?: Mật độ dân số là gì?
GV: Để biết mật độ dân số ngời ta lấy tổng
số dân tại một thời điểm của một vùng, hay
một quốc gia chia cho diện tích đất ở.
Kết luận: Nớc ta có mật độ dân số cao ( cao
hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc - đất
nớc đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều
so với Lào, Cam- pu- chia và mật độ dân số
* Phơng pháp kiểm tra đánh
giá.
- 1 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài
lên bảng .
* Phơng pháp thảo luận , hỏi
đáp.
- HS dựa vào tranh ảnh , kênh
chữ trong SGK trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết quả, HS khác
bổ xung.
- GV giúp HS chuẩn xác kiến
thức và chỉ trên bản đồ vùng phân

bố của ngời Kinh, vùng phân bố
của cácdân tộc ít ngời ( có gắn
tranh).
* Phơng pháp quan sát, hỏi đáp.
- HS đọc SGK, quan sát bảng mật
độ dân số và trả lời câu hỏi.
- GV giải thích biểu đồ.
- GV lấy ví dụ cụ thể và yêu cầu
HS nêu cách tính.
- HS trình bày kết quả,GV chốt
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động
Dồ
dùng

2
trung bình của thế giới )

* Hoạt động 3: Phân bố dân c.
Kết luận: Dân c nớc ta phân bố không
đều, ở đồng bằng dân c tập trung đông
đúc, ở miền núi dân c tha thớt.
GV: ở đồng bằng , đất chật ngời đông, thùa
sức lao động, ở nhiều nơi đất rộng ngời tha,
thiếu sức lao động, Nên nhà nớc đã và đang
điều chỉnh sự phân bố dân c giữa các vùng.
( nêu VD cụ thể )
?: dân c nớc ta sống chủ yếu ở thành thị hay

nông thôn? Vì sao?
GV: Những nớc công nghiệp phát triển thì
đa số dân c sống ở thành phố.
=> GV chốt phần ghi nhớ( SGK- T 86)
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tuyên dơng , CBB Nông
nghiệp .
lại.
- HS quan sát lợc đồ phân bố dân
c, tranh ảnh về làng, bản ở đồng
bằng, miền núi trả lời câu hỏi
mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả, chỉ trên
bản đồ về những vùng đông dân,
tha dân.
- HS đọc ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
.....................................
...

Trờng TH Mai Dịch Thứ ngày tháng năm 200
Tuần : Kế hoạch bài giảng môn địa lí
Tiết : đất và rừng
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Chỉ trên bản đồ ( lợc đồ ) vùng phân bố của đất phe- ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn.
- Nêu đợc một số đặc điểm của những loại đất và rừng nêu ở trên.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
- ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp lí.

II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có), phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
Ghi
chú
5
30'



A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nớc ta?
- Biểncó vai trò thế nào đối với sản xuất đời
sống?
- Kể và chỉ trên bản đồ vị trí một số bãi tắm, du
lịch biển nổi tiếng của nớc ta ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nớc ta
Tên loại đất Vùng phân
bố
Một số đặc
điểm
Phe ra

lít
.....................
.....................
......................
......................
Phù sa .....................
.....................
......................
......................
GV: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhng chỉ
có hạn . Vì vậy , việc sử dụng đất cần đi đôi với
bảo vệ và cải tạo .
- Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đó
* Phơng pháp kiểm tra và
đánh giá .
- 3 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi
tên bài lên bảng .
* Phơng pháp thảo luận
nhóm, quan sát.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và
hoàn thành bảng bên.
- Đại diện một số HS trình bày
kết quả làm việc ở lớp.
- Một số HS kể và chỉ trên bản
đồ vùng phân bố 2 loại đất
chính trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện phần trình bày.

- HS nhóm 4 cùng thảo luận và
trao đổi để trả lời câu hỏi.
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
Ghi
chú
em có rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai
thác đất?
- Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo , bồi bổ ,
bảo vệ đất thì sẽ gâycho đất các tác hại gì?
- Bằng hiểu biết của mình , em hãy nêu một số
cách cải tạo và bảo vệ đất ?
=>GV kết luận:Nớc ta có nhiều loại đất ,nhng
diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra lít màu đỏ
hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
vùng đồng bằng .
* Hoạt động 2 : Rừng ở nớc ta.

Tên loại rừng Vùng phân
bố
Một số đặc
điểm
Rừng rậm
nhiệt đới

.......
......


.......
.....
Rừng ngập
mặn

.......
......

.......
....
Kết luận: Nớc ta có nhiều loại rừng ,đáng chú ý
là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.Rừng
rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi
và rừng ngập mặn thờng thấy ở ven biển .
* Rừng có vai trò nh thế nào đối với đời sống
của nhân dân ta?
- Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống
và sản xuất của con ngời?
- Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác
rừng hợp lí?
- Qua các thông tin em biết gì về thực trạng của
rừng nớc ta hiện nay?
- Để bảo vệ rừng nhà nớc và ngời dân cần phải
làm gì?
Kết luận: Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu,
che phủ đất, giữ nớc, ngăn gió,Ngoài ra, rừng
còn cung cấp cho ta nhiều gỗ quí và lâm sản
khác.
- Đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi trớc lớp.

- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
*Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các hình 1,2,3 và
đọc SGK hoàn thành vào bảng.
- Đại diện một số HS trình bày
kết quả làm việc ở lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ bản
đồ vùng phân bố rừng.
- GV chốt lại.
- HS trong nhóm thảo luận về
vai trò của rừng đối với đời
sống của nhân dân.
- Đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi trớc lớp.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
- Các nhóm trng bày và giới
thiệu tranh ảnh về thực vật và
động vật của rừng Việt Nam
( nếu có )
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
Ghi
chú
GV nói thêm: Tình trạng mất rừng đã và đang

là mối đe doạ lớn đối với cả nớc, không chỉ về
mặt kinh tế, tài nguyên mà còn ảnh hởngkhông
nhỏ tới môi trờng sống của con ngời. Do đó,
việc bảo vệ rừng và tài nguyên rừng đang là
nhiệm vụ cấp bách.
=> GV rút ra phần ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tuyên dơng
- VN hoàn thành bảng sau vào vở và chuẩn bị
cho ôn tập.
Loại rừng Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng khộp
Rừng ngập mặn
- HS đọc ghi nhớ.

*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


....
Trờng TH Mai Dịch Thứ , ngày tháng năm 200
Tuần : Kế hoạch bài giảng môn địa lí
Tiết : Nông nghiệp
I. Mục đích, yêu cầu : Học xong bài này, HS :
- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày
càng phát triển.
- Biết nớc ta trồng nhiều loại cây, trong đó có lúa gạo đợc trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nớc ta.
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh các vùng trồng lúa, cây ăn quả, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động
Đồ
dùng
4
34'
A. Kiểm tra bài cũ:
HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
* Hoạt động1: Ngành trồng trọt.
- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò ntn
trong sản xuất nông nghiệp ?
Kết luận: + trồng trọt là ngành sản xuất
chính trong nông nghiệp
+ ở nớc ta trồng trọt phát triển
mạnh hơn chăn nuôi.
. Kết luận: Nớc ta trồng nhiều loại cây,
trong đó cây lơng thực đợc trồng nhiều
nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả
trồng ngày càng nhiều.
?: Vì sao nớc ta trồng nhiều cây xứ nóng?( vì
nớc ta có khí hậu nhiệt đới )
?: Trong các cây trồng, cây nào đợc trồng
nhiều nhất? ( lúa gạo)
?: Nớc ta đã đạt đợc những thành tích gì

trong việc trồng lúa gạo?
* Phơng pháp kiểm tra và đánh
giá .
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
- GV giới thiệu mục tiêu và ghi
bảng tên bài .
* Phơng pháp thảo luận nhóm,
quan sát.
- HS quan sát lợc đồ nông nghiệp
Việt Nam, kết hợp vốn hiểu biết
và đọc SGK để trả lời câu hỏi
của mục 1, 2 SGK
- HS trình bày kết quả, chỉ bản
đồ về vùng phân bố của một số
cây trồng chủ yếu ở nớc ta.
- Các nhóm khác bổ sung , GV
chốt lại và ghi bảng ND 1.
- GV cho HS xem tranh ảnh về
các vùng trồng lúa, cây công
nghiệp, cây ăn quả của nớc ta và
xác định trên bản đồ vị trí (tơng
đối) của các bức tranh.
TThời
gian
Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức
các hoạt động
Đồ
dùng
2


- Việt Nam trở thành một trong những nớc
xuất khẩu nhiều lúa gạo nhất thế giới.
* Kết luận:
- Lúa gạo đợc trồng nhiều ở các đồng
bằng......
* Hoạt động 2 : Ngành chăn nuôi.
- Kể tên một số vật nuôi ở nớc?
- Trâu, bò , lợn đợc nuôi chủ yếu ở vùng
nào ?
- Những điều nào giúp cho ngành chăn nuôi
phát triển ổn định và vững chắc.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Thi kể về các cây trồng ở địa phơng mình.
- GV nhận xét tuyên dơng , CBB Lâm
nghiệp và thủy sản.
* Phơng pháp thảo luận nhóm,
quan sát.
- HS đọc SGK và quan sát H
1,2,3 thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ xung, GV chốt
lại và ghi bảng ND 2 .
=> HS đọc lại ghi nhớ ( SGK-
T88)
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Môn : Địa lí

Thứ , ngày tháng năm 2006
Tuần :
Tiết :
Châu á (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS
- Nhớ tên caca châu lục , đại dơng.
- Biết dựa vào bản đồ hoặc lợc đồ nêu dợc vị trí địa lí , giới hạn của châu á.
- Nhận biết đợc độ lớnvà sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
- Đọc đợc tên các dãy núi cao , đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu đợc một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực
nào của châu á .
II.Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên Châu á.
Bản đồ thế giới ( hoặc quả địa cầu )
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
Đ D
2
36'



A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra tài liệu học tập bộ môn.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
Tìm hiểu về vị trí, giới hạn, đặc điểm

tự nhiên của Châu á.
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới
hạn
+ Châu á là một trong các châu lục
của thế giới ( Châu á, châu âu, châu
Mĩ, châu Phi, châu đại dơng, châu
nam cực)
C1: Châu á nằm ở bán cầu nào?
Châu á tiếp giáp với đại dơng?
- Châu á chịu ảnh hởng của đới khí
hậu nào?
C2: So sánh diện tích Châu á với các
châu lục khác? ( lớn nhất ).
C3: Kể tên các khu vực của Châu á?
Việt Nam thuộc khu vực nào?
* Phơng pháp kiểm tra đánh
giá.
- GV nhận xét chung.
- GV nêu yêu cầu của bài và ghi
tên bài lên bảng bằng phấn màu.
* Phơng pháp trực quan, nêu
vấn đề.
- GV hớng dẫn HS xác định vị
trí của Châu á trên bản đồ thế
giới và kể tên các châu lục, các
đại dơng .
- GV chỉ vị trí của 6 châu lục
trên thế giới.
- HS lên bảng chỉ lại trên quả

địa cầu.
- Xác định ranh giới giữa Châu
âu và Châu á trên lợc đồ ( hình
1 ).
- Thảo luận trả lời câu hỏi .
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm
- GV chỉ định các nhóm báo cáo
TG
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
Đ D

2
- GV tiểu kết: Châu á nằm ở bán
cầu Bắc , có ba phía giáp biển và đại
dơng.
-Em hiểu chú ý 1 và chú ý 2 nh thế
nào?
=> GV giảng: Liên Bang Nga.......
- Dựa vào bảng số liệu, em hãy so
sánh diện tích của châu á với diện
tích của các châu lục khác trên thế
giới?
=>GV kết luận : Trong 6 châu lục thì
châu á có diện tích và số dân đông
nhất trong các châu lục trên thế giới.
* Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên

- Quan sát các ảnh H.2 rồi tìm trên
H.3và cho biết các cảnh thiên nhiên
đó đợc chụp ở những khu vực nào của
châu á?
- So sánh diện tích núi và cao nguyên
với đồng bằng ở Châu á.( Núi và cao
nguyên có diện tích lớn hơn đồng
bằng)
GVnêu thêm: 3/4 diện tích Châu á
là núi và cao nguyên.
- Kể tên vùng núi và cao nguyên?
=> GV kết luận :Châu á có nhiều cảnh
thiên nhiên. Có nhiều dãy núi và đồng
bằng.....
C. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK .
- Chuẩn bị bài :Châu á( tiếp theo)
kết quả
+ Nhóm 1: chỉ và mô tả giới
hạn.
+ Nhóm 2: Trả lời câu hỏi1.
+ Nhóm 3: Trả lời câu hỏi 2.
+ Nhóm 4: Trả lời câu hỏi 3.
+ Nhóm 5 +6 :Bổ sung ý kiến.
- GV ghi bảng ND mục 1.
* Phơng pháp quan sát, thảo
luận.
- HS quan sát H.2, đọc phần chú
giải để nhận biết các khu vực
của châu á.

- 2,3 HS đọc tên các khu vực đ-
ợc ghi trên bản đồ.Sau đó cho
HS nêu tên các kí hiệucủa hình
2, rồi tìm chữ ghi tơng ứng ở
các khu vực.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn
nhau
- GV cho đại diện các nhóm
trình bày và giới thiệu thêm:
Đỉnh Chô - mô - lung ma
( cao 8848 m ) của vùng núi Hi-
ma-lây- a đồ sộ là đỉnh núi cao
nhất thế giới.
- GV yêu cầu 1,3 HS lên bảng
chỉ bản đồ.
Môn : Địa lí
Thứ , ngày tháng năm 200
Tuần :
Tiết :
Châu á (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu đợc đặc điểm về dân c, tên một số hoạt động kinh tế của ngời dân châu á và ý
nghĩa( ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lợc đồ ( bản đồ), nhận biết đợc sự phân bố một số hoạt động sản xuất của ngời
dân châu á.
- Biết đợc khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây
công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II.Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên châu á.
Bản đồ các nớc châu á.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu

T TG Nội dung các hoạt động dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
4
34'



A. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ và xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn
của châu á.
- Kể tên các vùng đồng bằng lớn, dãy núi,
cao nguyên ở châu á và cho biết chúng
thuộc khu vực nào ở châu á?
- Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên
của châu ávà cho biết cảnh đó thuộc khu
vực nào?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1 :Dân c châu á.
- Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh số dân
châu á với các châu lục khác ?
- Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á
với mật độ dân số châu Phi?
GV nhận xét :
- Ngời dân châu á có màu da nh thế nào?
- Dân c châu á tập trung đông đúc ở đâu?
( các đồng bằng châu thổ màu mỡ).
=> GV kết luận:Châu á có số dân đông

* Phơng pháp kiểm tra
đánh giá.
- 3 HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV nêu miệng và ghi tên
bài lên bảng bằng phấn màu.
* Phơng pháp quan sát, nêu
vấn đề.
- HS đọc lại bảng số liệu bài
17, thảo luận đa ra kết luận
so sánh dân số và diện tích
châu ávới các châu khác.
- HS đọc mục 3 để nhận xét
màu da của ngời châu á.
- GV kết luậnvà ghi bảng ND
mục 1.
T TG Nội dung các hoạt động dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức các hoạt động
2
nhất thế giới. Phần lớn dân c châu á da
vàng và sống tập trung đông đúc tại các
đồng bằng châu thổ.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
- Dựa vào hình 5 , cho biết sự phân bốvà
ích lợi của một số ngành sản xuất chính của
châu á?
- Dân c làm nghề gì là chính?
- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của
ngời dân châu á là gì ?

- Ngoài những sản phẩm trên , em còn biết
những sản phẩm nông nghiệp nào khác ?
- Dân c các vùng ven biển thờng phát triển
nghề gì ?
- Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh
nhất ở châu á ?
=> GV kết luận:
* Hoạt động 3 :Khu vực Đông Nam á.
- Dựa vào H.3 bài 17 , cho biết vị trí địa lí
của khu vực Đông Nam á ?
- Với khí hậu nh vậy, Đông Nam á chủ yếu
có loại rừng nào ?
- Hãy liên hệ với Việt Nam để nêu tên một
số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam
á?
=> GV kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
-HS đọc ghi nhớ SGK- trang107.
- Nhận xét tiết học- chuẩn bị bài :Các nớc
láng giềng của Việt Nam .
* Phơng pháp quan sát, nêu
vấn đề.
- HS quan sát hình 5 , đọc
phần chú giải, thảo luận
nhóm , ghi vào giấy câu trả
lời .
- Đại diện các nhóm trả lời ,
bổ sung ý kiến.
* Phơng pháp quan sát, nêu
vấn đề.

- HS chỉ vị trí của khu vực
Đông Nam á.
- Đọc sách và liên hệ thực tế
với Việt Nam để trả lời câu
hỏi.
- GV kết luận , ghi bảng mục
3.
Môn : Địa lí
Tuần :
Tiết :
Thứ , ngày tháng năm 200
Các nớc láng giềng của việt nam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×