•
•
•
•
•
Nhóm 5
Đàm Xuân Đại
Lương Trường Giang
Nguyễn Thu Trang
Nguyễn Ngân Hà
Phùng Mạnh Sang
BÀI 10 : CỘNG HÒA NHÂN DÂN
TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
II – Dân cư và xã hội
1. Dân cư :
- Quy mô dân số
- Tình hình gia tăng dân số
- Cơ cấu dân số
- Phân bố dân cư
2. Xã hội
- Thành phần dân tộc, tôn giáo
-Chất lượng lao động, phẩm chất người dân
1. Dân cư
• Quy mô dân số :
+ Đông nhất thế giới với 1303,7 triệu người (năm 2005)
+ Chiếm 1/5 số dân trên thế giới
1. Dân cư
• Tình hình gia tăng dân số :
- Tỉ lệ tăng trưởng : 0,57% (2000-2010 trung bình)
+ Năm 1960 : 667,07 triệu người
+ Năm 1970 : 818,375 triệu người
+ Năm 1979 : 969,005 triệu người
⇒ Dân số tăng quá nhanh
- Năm 1979 : Trung Quốc đã áp dụng chính sách một con =>
Giảm tỉ lệ sinh và kìm hãm tốc độ gia tăng dân số
- Kết quả : Sau hơn 30 năm thi hành, Trung Quốc là một trong
những nước có tỷ lệ sinh đẻ thấp nhất thế giới.
1. Dân cư
• Cơ cấu dân số :
Giới tính :
+ Theo điều tra dân số năm 2010 :
- Nam giới chiếm 51,27% 1,34 tỷ người của Trung Quốc
- Trong khi nữ giới chiếm 48,73% tổng số
+ Tỷ số giới tính (số nam giới cho mỗi phụ nữ trong dân số) :
- Năm 2010 khi sinh là 118,06 bé trai trên 100 bé gái (54,14%)
- Năm 2000 là 116,86 bé trai trên 100 bé gái (53,89%)
- Năm 2005 là 118,59 bé trai trên 100 bé gái (54,25%)
1. Dân cư
• Cơ cấu dân số :
Giới tính :
Tuổi :
+ Có xu hướng già hóa dân số
+ Cơ cấu tuổi tác :
0-14 tuổi: 16,60% (năm 2011)
15-64 tuổi: 72,1% (nam 495.724.889 / nữ 469.182.087) (2009)
1. Dân cư
• Phân bố dân cư :
Tỉ lệ đô thị-nông thôn :
Đô thị: 49,68% (năm 2010) - 665.570.000
Nông thôn: 50,32% (năm 2010) - 674.150.000
1. Dân cư
• Phân bố dân cư :
+ Sự phân bố dân cư của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn :
- Phần phía tây và phía bắc có vài triệu người
- Trong khi nửa phía đông có khoảng 1,3 tỷ người tập trung
2. Xã hội :
• Thành phần dân tộc :
– Năm 2010 là 56 dân tộc khác nhau
– Đông nhất là người Hán ( năm 2010 chiếm 91,51%)
– Các dân tộc khác : Choang, Mãn, Hồi, Miêu, người Duy
Ngô Nhĩ, Yi, Tujia, Nội Mông Cổ, Tây Tạng, Buyei, Đồng, Yao,
Hàn Quốc, Bãi, Hani, Li, Kazak, Đại, Cô, Lisu, Gelao, Lahu,
Dongxiang, Va, Sui , Nakhi, Qiang, Tú, Xibe, Mulao,
Kyrgyzstan, Daur, Jingpo, Salar, Blang, Maonan, Tajik, Pumi,
Achang, Nu, Ewenki, Gin, Jino, De'ang, Uzbekistan, Nga,
Yugur, Bonan, Monba , Oroqen, Derung, Tatars, Hezhen,
Lhoba ( năm 2010 chiếm 8,49% là dân tộc thiểu số )
2. Xã hội :
• Thành phần tôn giáo :
– Tôn giáo truyền thống Trung Quốc: bao gồm thờ các vị thần
và tổ tiên, Khổng giáo, Lão giáo, và các khía cạnh từ Phật
giáo
– Một số tôn giáo khác :
■ Hồi giáo
■ Tôn giáo bản địa dân tộc thiểu số
■ Mông cổ Saman
■ Tôn giáo dân gian Đông Bắc và Mãn Châu Saman
2. Xã hội :
• Chất lượng lao động :
– Lực lượng lao động lớn
–
–
–
–
–
–
–
Tính đến năm 2000, tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên có:
không đi học và tiểu học không đầy đủ: 15,6%
hoàn thành tiểu học: 35,7%
một số thứ: 34,0%
hoàn thành trung học: 11,1%
một số sau trung học thông qua bằng cấp cao: 3,6%
Dân số hoạt động kinh tế (2003): tổng số 760.800.000
2. Xã hội :
• Phẩm chất người dân :
– Hnahf vi uca
– Một bộ phận người Trung Quốc đã vươn lên
trở thành những người đặc biệt giàu có.
– Người Trung Quốc không chỉ có tiền mà còn
rất chịu tiêu tiền