Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Tuần 22. Tràng giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.13 MB, 34 trang )



I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

Từ phải sang trái: Nguyễn Huy Tưởng, Huy Cận, Xuân
Diệu, Thôi Hữu, Nguyễn Đình Thi, tại Hội nghị Văn hóa
cứu quốc lần thứ nhất, tháng 11/1946.


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
Câu 1. Huy Cận có vị trí như thế nào trong
nền thơ ca Việt Nam hiện đại?
Huyđáng
Cậnchú
có ývịnhất
trí của
nhưHuy
Câu Câu
2. Tác1:phẩm
Cận
sau Cách
nghĩa
thế trước
nào và
trong


nền mạng?
thơ caCắtViệt
nguyên
nhânđại?
đưa đến nỗi buồn da diết ảo
Nam hiện
não trong thơ Huy Cận?
Câu 3. Những đặc điểm về phong cách thơ
Huy Cận?


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

- Ông là một trong những tác
giả xuất sắc của phong trào
Thơ mới và là một trong
những gương mặt tiêu biểu
của thơ ca Việt Nam hiện đại.


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

Câu 2: Tác phẩm đáng chú ý nhất
của Huy Cận trước và sau Cách
mạng? Cắt nghĩa nguyên nhân
đưa đến nỗi buồn da diết ảo não
trong thơ Huy Cận?



I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

- Tác phẩm đáng chú ý nhất:
+ Tập thơ “Lửa thiêng” (sáng
tác khoảng 1937 - 1940), …
+ Tập thơ “Trời mỗi ngày lại
sáng” (1958), …


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

Câu 3: Những đặc điểm về phong
cách thơ Huy Cận?


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

- Huy Cận yêu thích thơ ca
Việt Nam, thơ Đường và chịu
nhiều ảnh hưởng của văn học
Pháp. Thơ Huy Cận hàm súc,
giàu chất suy tưởng, triết lí.


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận

2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ
b. Khái quát tác phẩm


TRÀNG GIANG

HUY CẬN

Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.


I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ

b. Khái quát tác phẩm
- Âm điệu chung
- Mạch cảm xúc


II. Đọc- hiểu văn bản


Bâng khuâng trời rộng nhớ
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,sông dài
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.


H.C


II. Đọc- hiểu văn bản
 Nhan đề
Từ
- Sửmột
dụng
dòng
từ Hán
sôngViệt:
cụ thể
“Tràng
đã mang
giang”
một
ý nghĩa
khái quát, trừu tượng;
- Điệp
vần: “ang”
gợi cảm giác dòng sông mênh mang,
vĩnh hằng; gợi âm hưởng hơn trong
tâm trí người đọc.


II. Đọc- hiểu văn bản
 Nhan đề
 Câu thơ đề từ
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
Nỗi buồn trước cảnh

H.C
vũ trụ bao la, bát ngát.


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
SóngVô
gợn
tràng
điệphạ
điệp,
biên
lạcgiang
mộc buồn
tiêu tiêu

Sóng bao nhiêu gợn dạ sầu bấy nhiêu
ConBất
thuyền
xuôi mái

nước
tận trường
giang
cổnsong
cổn song,
lai
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Từ ngữ: “buồn điệp điệp”
- Hình ảnh: “sóng gợn”; mênh mông vắng
lặng; chia lìa; sự nhỏ bé
bơ vơ


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Hình ảnh: sự nhỏ bé bơ vơ

Củi một cành khô lạc mấy dòng.


II. Đọc- hiểu văn bản

1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2

- Cảnh thêm đất, thêm người
nhưng lại càng buồn hơn.
+ Thêm đất: “cồn nhỏ”
“lơ thơ”, “đìu hiu”


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
- Cảnh thêm đất, thêm người
nhưng lại càng buồn hơn.

+ Thêm người: “đâu”
“vãn chợ chiều”


II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1

2. Khổ thơ 2
- Không gian mở ra theo nhiều chiều:

+ Phía trên: “nắng xuống”
Nắng xuống,“trời
trời lên”,
lên sâu
chót
vót;
“trời
rộng”
+ Phía dưới: “sâu chót vót”
Sông dài, trời rộng,
bếndài”
cô liêu.
“sông


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×