Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài giảng Tuan 22 L3 (du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.52 KB, 40 trang )

Tiết 1: Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2).
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs hiểu:
- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc
và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.
b) Kỹ năng :
- Hs tôn trọng, niềm nở, lòch sự với khách nước ngoài.
- Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước
ngoài.
c) Thái độ :
- Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.
- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
*Hoạt
động
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: Liên
hệ thực tế
Hoạt động
2: Đánh giá
hành vi.
- Em nên làm những việc gì thể hiện sự
tôn trọng với khách nước ngoài?
- Nhận xét


- Giới thiệu, ghi bài
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lòc
sự với khách nước ngoài.
* TH: Cho HS trao đổi cặp
+Kể về hành vi lòch sự với khách nước
ngoài mà em biết qua đài , báo, tivi....
Nêu nhận xét về những hành vi đó.?
=> KL: Cư xử lòch sự với khách nước
ngoài là một việc làm tốt, chúng ta cần
học tập.
* Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu biết
nhận xét các hành vi đúng sai.
* TH: Chia nhóm, yêu cầu thảo luận
- Hãy nhận xét xem các hành vi của các
Hs sau là đúng hay sai? Vì sao?
a) Khi khách nước ngoài hỏi thăm,
Hải xấu hổ, lúng túng không trả
lời và chạy đi.
b) Mai biết tiếng Anh đã rất nhiệt
tình chỉ đường cho người nước
- Lên bảng trả lời
+ Trao đổi cặp, kể cho nhau nghe
+ Một số trình bày trước lớp và bổ sung
cho nhau.
+ Hs lắng nghe tình huống, thảo luận
+ Hs giải quyết tính huống.
+ Một vài nhóm đại diện đứng lên báo
cáo.
* Hoạt
động 3: Xử

lí tình
huống
Củng cố,
dặn dò
ngoài.
c) Một tốp bạn nhỏ chạy theo người
nước ngoài yêu cầu họ đồ lưu
niệm, đánh giày.
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Chúng ta nên học tập các hành vi
đúng như bạn Mai, phản đối các bạn
nhỏ chưa đúng khi cười khách nước
ngoài hoặc lôi ép mua hàng. Còn bạn
Hải cần mạnh dạng hơn đối với người
nước ngoài.
* - Mục tiêu: Giúp Hs biết xử lí các tình
huống sau.
- Gv yêu cầu các nhóm xử lí các tình
huống sau.
1. Hôm đó có đoàn khách nước
ngoài đột xuất chọn lớp em là
lớp duy nhật trong trường họ
muốn tới thăm và nói chuyện.
Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm
gì?
2. Em thấy một số bạn nhỏ tò mò
vây quanh xe ô tô của khách
nước ngoài , một vài bạn lôi kéo
người khách đòi cho kẹo, đánh
giày. Em sẽ làm gì?

- Gv lắng nghe các ý kiến của Hs và
nhận xét, kết luận:
=> Tôn trọng khách nước ngoài và giúp
đỡ họ là cần thiết để thể hiện lòng tự
trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp
người nước ngoài thêm hiểu và yêu mến
con người Việt Nam.
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bò bài: Tôn trọng đám tang.
Hs quan sát tranh trong VBT.
Hs thảo luận
Đại diện của nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý
kiến, nhận xét.
Tiết 2:Toán.
LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức : Giúp Hs nắm được:- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong
từng tháng. - Củng cố kó năng xem lòch .
b) Kỹ năng: Rèn Hs gọi tên ngày tháng chính xác, xem lòch thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
*Hoạt động Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
HĐ1:
HĐ2:

- Kiểm tra về xem lòch
- Nhận xét
- Giới thiệu, ghi bài
* - MT: Giúp Hs biết xem lòch và ghi
số ngày trong từng tháng.
• Bài 1:- HD cách tìm ngày của
tháng, số ngày trong tháng
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lòch năm
2005 và làm bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu một câu.
- Gv yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Chữa bài
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi làm vào phiếu.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- MT: Giúp cho các em biết xem các
ngày trong tháng.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HD cách tính và nhớ số ngày trong
tháng của một năm.
- Gv yêu cầu HS trả lời nhanh.
• Bài 4
- Cho HS nêu YC và tự làm
- HD cách tính: Tháng 8 có 31 ngày ,
như vậy ngày và thứ tính liên tiếp theo.
- Hai Hs lên bảng thi làm

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs làm mẫu.
HS trao đổi cặp.
1Hs đứng lên đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trao đổi cặp
Hs thi làm
Hs nhận xét
Dùng nắm tay để tính số ngày trong
tháng.
Làm vào vở.
Củng cố, dặn
dò.
- Gv nhận xét, tổng kết tuyên dương .
- Về tập làm lại bài 2,3..
- Chuẩn bò : Hình tròn, tâm, đường
kính, bán kính.
- Nhận xét tiết học.
Tiết: 3+4: Tập đọc –Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I / MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
a)Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vó đại Ê-đi- xơn rấy giàu sáng kiến, luôn
mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: nổi tiếng, đèn điện, may mắn, loé lên, miệt mài,

móm mém...
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật
- Thái độ : :Giáo dục Hs lòng biết ơn đối với Trần Quốc Khái
- B. Kể Chuyện.
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
/ KTBC
B/ BÀI MỚI
* HĐ1 :
Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc lại bài: Người trí thức
yêu nước, trả lời câu hỏi về nội dung
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu, ghi bài
*Mục tiêu: - HS biết đọc đúng câu,
đoạn, phát âm đúng một số từ khó,
tiếng khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Giới thiệu tranh minh hoạ.
- HD luyện đọc, giải nghóa từ
- Cho HS đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó: nhà bác học,
cười móm mém.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi

- Quan sát
- Đọc từng câu nối tiếp
- Đọc từ khó
* HĐ2: Tìm
hiểu nội dung
HĐ 3: Luyện
đọc lại
-- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Yêu cầu HS giải nghóa từ cuối bài
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm đọc thi
* Mục tiêu: Nắm được nội dung, trả
lời câu hỏi của bài
+ Nói những điều em biết về Ê- đi
xơn?
=> Ê-đi –xơn người Mó, sing năm
1847, mất 1943. Khi nhỏ phải đi bán
báo kiếm sống. ng đã cống hiến
hàng ngán sáng chế cho loài người và
là một nhà bác học vó đại của thế giới.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ
già xảy ra vào lúc nào?
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không
cần người kéo?
+Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi
–xơn ý nghó gì?
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được
thực hiện?
+ Theo em, khoa học mang lại ích lợi

gì cho con người?
=> Chốt: Khoa học cải tạo thế giới, cải
thiện cuộc sống của con người , làm
cho con người sống tốt hơn, sung
sướng hơn.
* Mục tiêu: HS bíết đọc đúng giọng
của từng nhân vật
- HD đọc đoạn 3
- Cho HS thi đọc đoạn 2
- Nhận xét, tuyên dương những HS đọc
hay.
- Đọc đoạn nối tiếp
- Giải nghóa từ SGK.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Một HS đọc toàn bài
* HS đọc thầm chú thích ảnh Ê-đi-xơn
và Đ1.
+ .Phát biểu
+... Lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi
người từ khắp nơi đang ùn ùn kéo đến
xem. Bà cụ cũng như những người đó..
+ Đ2+3: mong ông làm đượ một thứ xe
không cần ngưak kéo mà lại đi rât êm.
+ Vì đi xe ngựa rất xóc, nếu cụ đi xa sẽ
bò ốm.
+ Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng
điện.
+ Đ4: Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan
tâm đến con người và lao đôïng miệt mài

của nhà bác học để thực hiện bằng được
lời hứa.
+ Phát biểu
- Một Hs khá đọc đoạn 3
- HS thi đọc đoạn3 trước lớp.
3 HS phân vai đọc toàn ttruyện
- Bình chọn bạn đọc hay.
* HĐ 4:
Kể chuyện
C/ Củng cố,
dặn dò
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào gợi ý kể
lại toàn bộ câu chuyện.
1 ) GV nêu nhiệm vụ: Kể chuyện theo
phân vai
2) HD HS dựng lại toàn bộ câu
chuyện theo vai
- HS chia nhóm. Dựng lại toàn bộ câu
chuyện theo vai .
- Nhận xét, tuyên dương HS
+ Qua câu chên này, em hiểu điều
gì?
- Dặên HS về nhà kể chên cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu, gợi ý.
- Từng tốp 3 hS phân vai kể .
- Nhận xét chọn nhóm kể chuyện hay
nhất.
- Ê-đi-xơn rất quan tâm đến người già.

ng là người giàu óc sáng tạo. Là nhà
bác học vó đại , có nhều đóng góp cho
thế giới và con người.
Thứ ba , ngày 15 tháng 02 năm 2005
Tiết 1:TOÁN
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH.
VẼ TRNG TRÍ HÌNH TRÒN
A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức : - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
b) Kỹ năng : - Biết dùng compa vẽ hình tròn , trang trí hình tròn 0chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
* HS: VBT, bảng con, compa.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt đôïng Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Giới
thiệu hình tròn,
compa và cách
vẽ hình tròn
- Kiểm tra BT 2+3
- Giới thiệu ghi bảng
* MT: Giúp Hs làm quen với hình tròn,
compa.
a) Giới thiệu hình tròn.
- Gv đưa ra một số vật thật có dạng
hình tròn (mặt đồng hồ), giới thiệu “

mặt đồng hồ có dạng hình tròn”.
- Gv giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên
bảng và giới thiệu. Hình tròn có tâm 0,
bán kính 0M, đường AB.
- Gv nêu nhận xét :Trong 1 hình tròn.
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính
AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài
bán kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ
hình tròn.
- Gv cho Hs quan sát cái compa và giới
thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng
để vẽ hình tròn.
- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0,
bán kính 2cm:
+ Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm
.

Hs quan sát mặt đồng hồ.
Hs quan sát hình tròn.
Vài Hs nêu lại nhận xét hình tròn.
Hs quan sát compa.
Hs vẽ hình tròn bằng compa.
* HĐ2: Thực
hành
3.Củng cố ,
dặn dò
trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0,

đầu kia có bút chì được quay một vòng
vẽ thành hình tròn.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
- Gv nhận xét, chốt lại.

• Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ hình
tròn tâm 0, bán kính 3cm.
- Cho HS tự vẽ
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương
bạn vẽ đúng, đẹp.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu tự làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng vẽ hai đường
kính.
- Sau khi Hs đường kính CD và bán
kính OM xong, Gv yêu cầu Hs làm
phần b) vào VBT.
• Bài 1/ 112
HD cách vẽ hình tròn có bán kính
bằng hai ô vuông, sau đó trang trí như
bài 2,3/ 112
- HD Cách vẽ đường tròn
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nhận xét tiết
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Hình a): OQ, OP, OM, ON là bán
kính. MN, PQ là đường kính.
+ Hình b): Các bán kính có trong hình
tròn là: OA và OB
CD không là đường kính ; IC; ID không
là đường kính.
- Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs nêu cách ve và thực hành vẽõ.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng vẽ.và trả lời phần b

Hs chữa bài đúng vào VBT.
- Thực hành vẽ, trang trí hình tròn.
Tiết 2: Chính tả
Ê- ĐI – XƠN
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Kiến thức :
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng , đẹp một đoạn văn về Ê-đi-xơn
- Biết viết hoa chữ đầu câu ,ghi đúng các dấu câu.
b) Kỹ năng : Làm đúng bài tập điền âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/ tr; dáu hỏi/ ngã) và giải đố.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết hai lần BT 2b
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Bài mới

*HĐ1:
Hướng dẫn
Hs nghe -
viết.
* HĐ 2: HD
làm BT
- GV mời 2 Hs lên bảng viết một số từ :
có dấu hỏi/ ngã.
- Gv nhận xét bài cũ
- Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng
bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Tên riêng ê-đi-xơn viết thế nào?.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những
chữ dễ viết sai
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm (từ 5 – 7 bài), nhận xét bài
viết của Hs.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ
trống các tiếng có dấu thanh dễ lẫn: hỏi/
ngã
Bài tập 2b:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đềbài,
quan sát tranh
Hs lắng nghe.
1 Hs đọc lại đoạn viết.Cả lớp đọc thầm
- Chữ đầu câu, đầu đoạn , tên riêng.
- Hoa chữ cái đầu. Có dấu g ạch nối.
- HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài, tự chữa lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
C/ Củng cố
dặn dò
- Gv Hs làm nháp ; viết tiếng cần điền.
- GV mời HS thi làm bài nhanh và đọc
kết quả câu đố
- GV chốt lời giải đúng.
b) chẳng, đổi, dẻo, đóa+ là cánh đồng.
- Về tập viết lại từ khó, HTL câu đố và
làm bài BT2a.
-- Nhận xét tiết học.
- Hs làm nháp.
- HS lên bảng thi làm nhanh
- Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng
- HS nhận xét.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.

Tiết 3: TNXH
RỄ CÂY
I/MỤC TIÊU

Sau bài học, HS biết:
- Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại rễ cây sưu tầm được.
II/ ĐỒDÙNG
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm các loại rễ cây mang đến lớp.
- Giấy A0 và băng keo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới
* HĐ1: Quan sát
tranh, trả lời câu
hỏi
* HĐ2: Phân laọi
rễ cây.
3. Củng cố, dặn
- Nêu tác dụng của nhựa cây và thân
cây?
- Kể tên một số loại thân cây dùng
làm thức ăn cho người và động vật?
- Nhận xét.
- Giới thiệu, ghi bảng
* MT: Nêu được đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
* TH; - Yêu cầu từng cặp HS quan
sát H 1,2,3,4/ 83 sgk Mô tả đặc điểm
của rẽ cọc, rễ chùm
- H5,6,7/ 83 mô tả đặc điểm của rễ
phụ, rễ củ

- Chỉ đònh và nhóm phát biểu.
- KL: đa số cây có một rễ to và dài,
xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con
– đó là rễ cọc. Cây có nhiễu rễ mọc
đều nhau thành chùm gọi lf rễ chùm.
Rễ mọc ra từ thân hoặc cành là rễ
phụ, Rễ phình to tạo thành củ, gọi là
rễ củ.
* MT: Biết phân biệt các loại rễ cây
sưu tầm được.
* TH: Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa
và băng dính . Nhóm trưởng cho các
bạn đính các laọi rễ cây sưu tầm theo
từng loại. Và ghi chú ở dưới là loại rễ
gì.
- Cho các nhóm giới thiệu về bộ sưu
tầm của tổ mình trước lớp.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bò giờ
- Lên bảng trả lơì
- Quan sát theo nhóm 4
- Đại diện trả lời trước lóp và bổ
sung cho nhau.
Trưng bày theo nhóm và thuyết trình
trước lớp.
- Chọn nhóm sưu tầm được nhiều loại
rễ cây, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
dò.
sau: Nêu chức năng của rễ cây.
Tiết 5: ÔN TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU

- Củng cố các từ về tri thức
- Củng cố những hiểu biết về các vò anh hùng.
II/ HOẠT ĐỘNG
1. Từ ngữ về tri thức.
- Cho HS thi nêu nhanh, đúng các công việc của những người tri thức. Đặt câu với những công
việc đã nêu.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những người như thế nào gọi là tri thức?
2.Tìm hiểu về các vò anh hùng.
- Cho HS thảo luận nói về những vò anh hùng mà em biết.
- Một số HS trình bày trước lớp
- GV giới thiệu thêm một số vò anh hùng khác
- Nhắc HS tìm đọc thêm về tiểu sử một số vò anh hùng khác
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc.
CÁI CẦU
I/ MỤC TIÊU
b)Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: chum, ngòi, sông Mã
- Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấùy chiếc cầu do cha làm ra là
đẹp nhất, đáng yêu nhất.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng, các khổ thơ .
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : xe lửa, bắc cầu, đãi đõ, Hàm Rồng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
c) Thái độ: :Giáo dục Hs biết yêu cảnh đẹp quê hương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC
B/ Bài mới
* HĐ 1:
Luyện đọc
* HĐ 2: HD
tìm hiểu bài
- Yêu cầu Hs kể 4 đoạn câu chuyện
Nhà bác học và bà cụ già, trả lời câu
hỏi nội dung mỗi đoạn.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu, ghi bài
* Mục tiêu: Giúp HD đọc đúng các
dòng thơ, khổ thơ
- Đọc diễn cảm toàn bài
- HD luyện đọc và giải nghóa từ khó
- HD đọc từ khó
- HD cách chia khổ, ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dòng, các khổ, các dấu câu
giữa dòng thơ.
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung của
bài thơ
Nêu câu hỏi
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái
cầu nào, đước bắc qua dòng sông nào?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghó
đến những gì?
- Lên bảng kể.
Theo dõi
- Đọc 2 dòng nối tiếp

- Đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp
giải nghóa từ: chum, ngòi, sông Mã.
_ Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
_ Các nhóm đọc thi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Cha làm nghề xây dựng cầu hay kó
sư, công nhân
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
+ Bạn nghó đến sợi tơ nhỏ như chiếc
cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn
nghó đến ngọn gió, lá tre, chiếc cầu qua
* HĐ 3 : HTL
bài thơ
C/ Củng cố,
dặn dò
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầøu nào? Vì
sao?
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích
vì sao em thích nhất câu thơ đó?
+ Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn
nho đối với cha như thế nào?
- GV đọc lại bài thơ
- HD HS đọc diễn cảm bài thơ với
giọng tình cảm nhẹ nhàng tha thiết. Và
học thuộc từng khổ, cả bài thơ
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc
thuộc, hay.
- Dặn HS về HTL bài thơ.
- Nhận xét tiết học.

nhà bà ngoại, đếnchiếc cầu ao mẹ
thường đãi đỗ.
+ ... chiếc cầu trong tấm ảnh- cầu Hàm
Rồng. Vì đó là chiế cầu do cha mẹ và
các đồng nghiệp làm ra.
+ Phát biểu.
+ .. . Bạn nhỏ yêu cha, tự hào về cha.
Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do
cha mình làm ra.
- Theo dõi
- HTL
- Thi HTL( Mỗi nhóm 4 em tiếp
nối nhau Đ TL 4 khổ thơ)
- Nhận xét, chọn bạn đọc hay.
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI.
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng vốn từ sáng tạo
- Luyện tập về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ đòa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy lớn ghi sẵn BT1; 4 tờ giấy A4; Bảng phụ ghi BT2,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC
Hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học
- Gọi HS chữa BT 2,3
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
- Giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu

-Tổ chức thảo luận theo nhóm 4, ghi từ
chỉ trí thức và hoạt động của trí thức vào
giấy lớn.
-Treo lời giải và chốt bài đúng.
chỉ tri thức chỉ hoạt động của
tri thức
nhà bác học, nhà
thông thái, tiến só,
N. nghiên cứu.
nghiên cứu khoa
học
nhà phát minh, kó

phát minh, chế
tạo, thiết kế
bác só, dược só chữa bệnh, chế
thuốc chữa bệnh
thầy giáo, cô giáo dạy học
nhà văn, nhà thơ sáng tạo
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu
- HD HS làm theo cặp, gọi 2 hS lên
bảng điền vào bài trên bảng.
- Chữa, chốt lời giải đúng
- Lên bảng trả lời
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 4
- Lên bảng dán kết quả bài làm và
đọc kết quả
- Chữa bài vào VBT.

- Đọc yêu cầu
- Làm theo cặp
- Đọc lại bài , nhận xét và chữa vào vở
BT.
a.Ở nhà, em thường xâu kim giúp bà.
b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe
giảng.
c. Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt
đầu xanh tốt.

×