Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

chuong 3 ds 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.06 KB, 3 trang )

Chương III : PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 17&18 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu
Nắm được khái niệm pt một ẩn, điều kiện của pt , pt tương đương và pt hệ quả
Biết xác đònh điều kiện của pt
Phương tiện dạy học
- Thực tế học sinh đã biết về khái niệm pt ở bậc THCS
- Phương tiện dạy học là SGK , bảng đen, phiếu học tập
Phương pháp dạy học
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển
tư duy đan xen hoạt động nhóm
Các hoạt động trong bài học
Hoạt động 1 : Dựa trên kiến thức đã biết nêu VD về pt một ẩn , hai ẩn
Hoạt động 2 :Tìm điều kiện của pt
Hoạt động 3 : ĐN pt tương đương và pt hệ quả
Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1) Hoạt động 1 :
-GV yêu cầu hs cho ví dụ về pt một ẩn
-Nhận xét : pt là một đẳng thức gồm
hai vế, mỗi vế là một biểu thức
I/ KHÁI NIỆM VỀ PT
1. Phương trình một ẩn :
Pt một ẩn x là mệnh đề chứa biến có
dạng : f(x) = g(x) (1), trong đó f(x) và g(x)
là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) là vế
trái, g(x) là vế phải của phương trình.
Nếu có số thực x
0
sao cho f(x
0



)= g (x
0
) là
mệnh đề đúng thì x
0
được gọi là một
nghiệm của phương trình (1).
Giải phương trình (1) là tìm tất cả các
nghiệm của nó (nghóa là tìm tập nghiệm).
Nếu phương trình không có nghiệm nào
cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc
nói tập nghiệm của nó là rỗng)
2. Chú ý : Nghiệm gần đúng
PT: 2x = 3 có nghiệm gần đúng là 0,866.
2. HĐ 2:
Cho PT:
1
1
2
x
x
x
+
= −

- GV đặt câu hỏi: khi x=2 vế trái có
nghóa không?
-Vế phải có nghóa khi nào?
- Tìm điều kiện của các PT


2
2
1
)3
2
1
) 3
x
x
a x
x
b x

− =

= +
3.HĐ3:
-Giáo viên gọi 2 HS giải PT:
2
0
4
0
3
x x
x
x
x
+ =
+ =


Nhận xét về tập nghiệm của 2 PT.
Tiếp theo GV gọi 2 HS khác giải PT:
2
4 0
2 0
x
x
− =
+ =
Nhận xét về tập nghiệm của 2 PT.
-GV gọi 2 HS giải PT:

3. Điều kiện của một PT:
-Cho PT f(x) = g(x)
ĐK của PT trên đối với ẩn số x là ĐK để
f(x) và g(x) có nghóa (tức là mọi phép tóan
đều thực hiện được.)
-Khi các phép toán ở hai vế của PT đều
thực hiện được với mọi x thì không cần ghi
điều kiện của PT.
-VD: Tìm điều kiện của các PT
2
2
1
)3
2
1
) 3
x

x
a x
x
b x

− =

= +
Đáp số : a) x< -2
b) x ≠ ± 1 và x ≥ -3
4. PT nhiều ẩn.
5. PT tham số
6. PT tương đương
a.ĐN : Hai PT được gọi là tương đương
khi chúng có cùng tập nghiệm.
b.Phép biến đổi tương đương
Đònh lí (SGK trang 55)
7.PT hệ quả
ĐN : Nếu mọi nghiệm của pt f(x) = g(x)
đều là nghiệm của pt f
1
(x) = g
1
(x) thì pt
f
1
(x) = g
1
(x) gọi llà pt hệ quả của pt
2

3 3
2
1 1
2 5 3 0
x
x
x x
x x
+ =
− −
− + =
Nhận xét về các tập nghiệm của 2 PT
trên.
f(x) = g(x)
Củng cố toàn bài
Câu hỏi
1. Thế nào là phương trình một ẩn x ?
2. Nghiệm của pt f(x) = g(x) là các số x
0
thỏa mãn đk gì ?
3. Điều kiện của pt là gì ?
4. Thế nào là pt tương đương ? Phương trình hệ quả ?
Bài tập củng cố : Chọn phương án đúng trong bài toán sau đây :
Điều kiện của pt :
4
3
x <

1 4 3
2

1
2
x
x
x
x

+ − =
+
+

a) x > - 2 và x ≠ 1
b)
4
3
x <
và x > - 2
c) x > - 2 , x ≠ - 1 và
4
3
x ≤
d) x ≠ - 2 và x ≠ - 1
Bài tập về nhà : 1, 2 , 3 , 4 trang 57 SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×