Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.72 KB, 11 trang )


I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA
TIẾNG VIỆT

1. Về ngữ âm và chữ viết
Cần
âm thanh
chuẩnlại cho đúng
a) Phát hiện lỗi
vềphát
phátâm
âmtheo
và chữ
viết, chữa
của tiếng việt, viết đúng quy tắc hiện
- Giặc/ Giặt
 Sai phụ âm cuối
hành về chính tả và chữ viết nói chung
- Dáo/ Ráo
 Sai phụ âm đầu
- Lẽ, Đỗi/ Lẻ, Đổi  Sai thanh điệu
b) Phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa
phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân
- Dưng mờ/ Nhưng

- Giời/ Trời
- Bẩu/ Bảo
- Mờ/ Mà

Khác biệt về phát
âm và chữ viết




2. Về Từ NGữ
a) Phát hiện và chữa lỗi dùng từ ngữ trong các câu sau

Sai

Đúng

Chót lọt: làm xong một việc
gì đó không đượcminh bạch

Chót: phần ở điểm giới hạn đến đó
là hết

Truyền tụng: truyền miệng
cho nhau rộng rãi, ca tụng

Truyền thụ: truyền lại kinh nghiệm...
Truyền đạt: là làm cho người khác
nắm được để chấp hành

Sai về kết hợp từ: chết các
bệnh truyền nhiễm

Số người mắc và chết vì các bệnh
truyền nhiễm đã giảm dần

Sai về kết hợp từ:


Những bệnh nhân không cần phải
mổ mắt được điều trị bằng những
thứ thuốc tra mắt đặc biệt do khoa
dược pha chế


b) Lựa chọn những câu dùng từ đúng
- Sai: Yếu điểm (điểm chính, quan trọng
 Đúng: Điểm yếu (nhược điểm)
- Đúng
Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình
- Đúng
thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với
- Đúng
Sai: Linh độngđặc
(nóiđiểm
đến cách
xửcủa
tuy vẫn
dựatrong
vào nguyên
ngữứng
pháp
chúng
tắc nhưng không máy móc màtiếng
có sựViệt
thay đổi cho phù hợp
yêu cầu, điều kiện thực tế)
 Đúng: Sinh động (có khả năng gợi ra những hình ảnh hợp
với hiện thực đời sống)



3. Về ngữ pháp
a) Phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp

Sai

Chữa đúng

- Thừa từ: Qua- là giới từ khi
kết hợp với cụm danh từ “Tác - Bỏ từ “Qua”
phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố” - Bỏ từ “ Của”, thêm dấu
 thành phần trạng ngữ chưa phẩy
phải là chủ ngữ
Chưa phải câu có đầy đủ
thành phần, mới chỉ là cụm
danh từ được phát triển dài

- Thêm chủ ngữ vào đầu cụm
danh từ: Đó là lòng tin....
- Thêm vị ngữ vào cuối, biến
cụm danh từ thành chủ ngữ


b) Lựa chọn những câu văn đúng
Sai: “có được ngôi nhà”- thành phần phụ đầu câu không phải chủ ngữ
- Đúng: Ngôi nhà/
làmngữ
cho bà
sống cần

hạnhcấu
phúc
hơn
Vềđãmặt
pháp,
tạo
câu
- Đúng: Có được ngôi nhà, bà/ đã sống hạnh phúc hơn
đúnglại
quy
tắchạnh
ngữphúc
pháp
- Đúng: Ngôi nhàtheo
/ đã mang
niềm
chotiếng
cuộc sống của bà

Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý
nghĩa
và sử
dụng
dấu
c) Phân tích sự không
thống
nhất,
chặt
chẽcâu
củathích

các câu trong đ văn
Hơn
nữachị
cácemcâu trong đoạn
Câu1: Giới thiêuhợp.
chung
về hai
Câu2: Giới thiệuvăn
về Kiều
nhưng

và văn
bảnchưa
cần được
liên kết
Câu3: Giới thiệu
đặcchẽ,
điểm
haimột
chị em
chặt
tạocủa
nên
văn bản mạch
Thứ tự đúng
Câu4: Vẻ đẹp của Kiều lạc, thống nhất
1,3,2,4,5,6,7
Câu5: So sánh Kiều với Vân
Câu6: Tài năng của Kiều
Câu7: Cuộc đời bất hạnh của Kiều


Đoạn văn lủng củng không có tính thống nhất là do sắp xếp các câu
lộn xộn thiếu sự liên kết lôgíc về mặt ý nghĩa, dùng tữ ngữ chưa
đúng


4. Về phong cách ngôn ngữ
a) Phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp
với phong cách
- Sai: Hoàng hôn  chỉ dùng trong PCNN văn chương, nay
người viết đưa vào PCNN Hành chính. Sửa lại: chiều
- Sai: Hết sức  chỉ dùng trong PCNN sinh hoạt, nay người viết
đưa vào PCNN Khoa học. Sửa lại: rất, vô cùng
b) Nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn sau
- Từ xưng hô: Bẩm, cụ, con
- Thành ngữ: Trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có
- Từ mang sắc thái khẩu ngữ: Sinh ra, có dám nói gian, quả, về
làng về nước, chả, làm gì nên ăn, kêu


II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO
1.Ví dụ 1: Phân tích hiệu quả cách dùng từ “Đứng”,
“Quỳ” trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”
- Trong câu tục ngữ hai từ “Đứng”, “Quỳ” được sử dụng theo nghĩa
chuyển, để nói tới nhân cách, phẩm giá làm người
+ Chết đứng: Gợi tư thế của cái chết hiên ngang của những người
có lí tưởng  Cảm phục
+ Sống quỳ: Sống quỵ luỵ, hèn nhát không có lí tưởng Coi khinh
2.Vídụ 2: Phân tích hiệu quả của biện pháp ẩn dụ, so sánh

Chiếc nôi xanh ẩn dụ
Điều hoà khí hậu so sánh
Dùng những vật thể mang lại lợi ích cho con người để chỉ tác
dụng của cây xanh khiến cách nói thêm cụ thể, dễ hiểu lại vừa
tạo được cảm xúc thẩm mĩ thuyết phục lòng người


3. Ví dụ 3: Phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp,
phép đối, của nhịp điệu
-Phép điệp, phép đối: Ai có súng dùng súng/ Ai có gươm dùng
gươm...
Nhấn mạnh đồng thời góp phần tạo nên nhịp điệu phù hợp với không
khí khẩn trương của văn bản “ Lời kêu gọi..”
- Nhịp điệu: Nhịp ngắn dứt khoát, khoẻ khoắn tạo cho lời kêu gọi âm
hưởng hùng hồn, vang dội tác động mạnh mẽ đến người nghe người
đọc


III. LUYỆN TẬP

Bàng hoàng, chất phác,
Bài tập 1: Lựa chọn từ ngữ viết đúng bàng quan, lãng mạn, hưu
trí, uống rượu, trau chuốt,
Bài 2 Phân tích tính chính xác,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ
tính biểu cảm của từ lớp, sẽ
- Lớp: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ không có nét nghĩa
đánh giá tốt, xấu. VD- lớp măng non, lớp trung niên, lớp người
trẻ..
- Hạng: (loại, thứ): Phân biệt người theo phẩm chất tốt, xấu,

mang nét nghĩa đánh giá
 Câu văn chỉ đề cập đến vấn đề tuổi tác nên từ Lớp hợp hơn
-Phải: mang ý nghĩa bát buộc, gò ép nặng nề không phù hợp với
thái độ coi cái chết nhẹ nhàng, hơn nữa đó còn là hạnh phúc vì
được đi gặp cụ Cac Mác
- Sẽ: nhẹ nhàng, thanh thản, diễn tả được quy luật tất yếu lại vừa
nói lên thái độ thanh thản của con người trước quy luật, vừa an
ủi được đồng bào trước sự mất mát lớn Hay hơn


Bài 3: Phân tích chỗ đúng, sai của các câu và của
đoạn văn sau
- Đoạn văn thiếu tính lôgíc chặt chẽ
Câu1: Nói về tình cảm nam nữ là nội dung quan trọng của ca
dao
Câu 2: Nói về tình cảm gia đình, tình yêu hương
Câu 3: Nói về tình yêu đồng bào
- Việc dùng từ Họ thay thế ở câu 2 và 3 chưa rõ vì câu 1 đối tượng
là ca dao, câu 2,3 đối tượng là họ- con người Thiếu lôgic

Bài 4: Phân tích câu văn
- Câu văn có tính hình tượng, biểu cảm là nhờ :
+ Dùng quán ngữ tình thái “biết bao nhiêu”,
+ Dùng cụm từ miêu tả (Oa ...đâu tiên)
+ Dùng hình ảnh ẩn dụ (Quả ngọt trái sai đã
thắm hồng da dẻ chị)




×