Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Lý 9 Chương III_3 cột chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.68 KB, 57 trang )

THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
CHƯƠNG III
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1
I. KIẾN THỨC:
1. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ
không khí và ngược lại .
2. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
3. Nhận biết được thấu kính hội tụ (TKHT), thấu kính phân kỳ (TKPK) qua hình vẽ
tiết diện của chúng.
4. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đi tới quang tâm và song song với trục
chính đối với TKHT, TKPK; của tia sáng có phương đi qua tiêu điểm đối với TKHT (các tia
sáng này gọi chung là các tia sáng đặc biệt).
5. Mô tả được đặc điểm một vật sáng được tạo bởi TKHT, TKPK.
6. Nêu được các bộ phận chính của máy ảnh.
7. Nêu được các bộ phận chính của mắt về phươmg diện quang học và sự tương tự về
cấu tạo của mắt và của máy ảnh. Mô tả được quá trình điều tiết của mắt.
8. Nêu được kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
9. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có
số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
10. Kể tên được một vài nguồn phát ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ánh
sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc màu.
11. Nêu được chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô
tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
12. Nhận biết được rằng các ánh sáng màu được trộn với nhau khi chúng được chiếu
vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt. Khi trộn các ánh sáng có
màu khác nhau sẽ được ánh sáng có màu khác hẳn. Có thể trộn một số ánh sáng màu với
nhau để thu được ánh sáng trắng.
13. Nhận biết đựoc rằng vật có màu nào thì tán xạ(hắt theo mọi phương) mạnh ánh
sáng màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác, vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả
các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kỳ màu nào.


14. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng.
Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
2
II. KỸNĂNG:
1. Xác đònh được TKHT, THPK qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính loại này và qua
quan sát ảnh của một vật (vật sáng) tạo bởi các thấu kính này.
2. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK .
3. Dựng được ảnh của một vật (vật sáng) tạo bởi TKHT, TKPK bằng cách sử dụng các tia
đặc biệt.
4. Giải thích được vì sao người cận thò phải đeo kính phân kỳ, người mắt lão phải đeo kính
hội tụ.
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 40
HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. + Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
+ Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.
+ Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sang.
+ Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh
sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
2. + Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
+ Biết tìm ra quy luật qua hiện tượng.
3. Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
• Một bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.
• Một bình chứa nước sạch.

• Một ca múc nước.
• Một miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng đinh ghim.
• Ba chiếc đinh ghim.
• Đối với cả lớp: - GV :SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp :
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu chương trình – Đặt
vấn đề (5 phút):
- Làm thí nghiệm như hình 40.1 SGK

Nêu hiện tượng.
-
- Phát biểu nội dung của đònh luật
truyền thẳng của ánh sáng.
- Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta

nhận biết có ánh sáng.
- Quan sát trả lời câu hỏi (chú ý hiện
tượng HS nhìn thấy đũa như bò gãy
trong nước).
HĐ2:Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh
sáng từ không khí vào nước (15
phút):
- Đọc và nghiên cứu mục 1

rút ra
nhân xét về đường truyền của tia
sáng:

• Ánh sáng từ S

I: truyền thẳng.
Đặt vấn đề: Chiếc đũa như bò gãy
tại mặt phân cách giữa 2 môi
trường không khí và nước. Ta có
thể giải thích do nguyên nhân nào
không?
? Phát biểu đònh luật truyền thẳng
của ánh sáng.
? Làm thế nào để nhận biết được
ánh sáng?
- Mỗi HS đọc tình huống đầu
bài.
-
- Để giải thích hiện tượng trên ta
đi vào bài mới.
? Tại sao trong môi trường nước,
không khí (riêng biệt) ánh sáng
truyền theo đường thẳng?
? Tại sao ánh sáng bò gãy khúc tại
mặt phân cách?
Bài 40
HIỆN TƯNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG:
1. Quan sát:
3
Tuần : 23

Tiết : 44
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
• Ánh sáng từ I

K:truyền thẳng.
• Ánh sáng đi từ S

mặt phân
cách rồi đến K bò gãy khúc tại I.
- Nêu kết luận.
- Vẽ hình.
- Nhìn hình vẽ

Nêu khái niệm.
- Trả lời C
1
: nêu kết luận.
- Trả lời C
2
: đề ra các phương án.
- Lấy thước đo góc đo góc i, góc r

r < i.
- 3 HS phát biểu kết luận.
- Ghi kết luận.
- C
3
:
HĐ3:Tìm hiểu sự khúc xạ của tia
sáng truyền từ nước sang không khí

(15 phút):
- Nêu dự đoán.
- Phương án TN kiểm tra.
- HS bố trí TN:
- Gọi HS nêu KL.
? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì?
- Gọi HS đọc tài liệu

chỉ lên
hình vẽ

nêu khái niệm
ª Chiếu tia sáng SI, đánh dấu
điểm K trên nền, đánh dấu I, K

nối S, I, K cho ta đường
truyền từ I

K.
? Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm
trong mp tới? Có phương án kiểm
tra nhận đònh trên ?
ª Làm thí nghiệm bằng miếng gỗ
(hoặc miếng xốp) không đổi được
tia khúc xạ.
- Đánh dấu ghim tại S, I, K

đọc góc i, góc r.
- Chính xác hoá kiến thức.

- Vẽ lại KL bằng hình vẽ.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán.
- Ghi lại dự đoán của HS lên
bảng.
- Yêu cầu HS nêu lại TN kiểm
tra.
2. Kết luận:
Tia sáng đi từ không khí vào
nước (tức là truyền từ môi
trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác) thì bò
gãy khúc tại mặt phân cách giữa
hai môi trường. Hiện tượng đó
gọi là hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.
3. Một vài khái niệm:
• SI: tia tới.
• IK: tia khúc xạ.
• NN’: pháp tuyến.

·
SIN i=
: góc tới.

·
'
KIN r=
:góc khúc xạ.
• Mp vẽ hình là mp tới.
4. Thí nghiệm:

5. Kết kuận:
Khi tia sáng truyền từ không khí
sang nước thì:
• Tia khúc xạ nằm trong mp tới
• Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA
SÁNG KHI TRUYỀN TỪ
NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
1. Dự đoán:

2. Thí nghiệm kiểm tra:
4
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
• Nhìn đinh ghim B, không nhìn
thấy đinh ghim A.
• Nhìn đinh ghim C, không nhìn
thấy đinh ghim A , B.
• Nhấc miếng gỗ ra: nối A, B, C

đường truyền của tia sáng từ A

B

C

mắt.
- Trả lời C
6
:
• Đo góc tới và góc khúc xạ.

• So sánh góc tới và góc khúc xạ.
- 3 HS trả lời kết luận.
• Giống nhau: tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng tới.
• Khác nhau:
 Ánh sáng đi từ không khí vào
nước thì r < i.
 Ánh sáng đi từ nước sang
không khí thì r > i

Ghi kết luận.
HĐ4: Củng cố – Vận dụng (10 phút)
- Trả lời C
7
, C
8
.
- Hướng dẫn về nhà:
• Hiện tượng khúc xạ là gì? Phân
biệt hiện tượng phả xạvà hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.
• Phân biệt sự khác nhau giữa :
ánh sáng đi từ nước và không khí và
ngược lại.
• Làm BT40 SBT.
• Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa
biết”.
• Chuẩn bò trước bài 41.
- Nghiên cứu TN và trình bày
các bước làm TN.

? Hãy trình bày C
5
.
? Ánh sáng truyền từ A

B, mắt
nhìn vào B không thấy A

ánh
sáng từ A có tới mắt được không?
Vì sao?
? Hãy chỉ ra điểm tới, tia tới, tia
khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
? Hãy rút ra KL: Ánh sáng đi từ
không khí sang nước và đi từ nước
sang không khí có điểm nào giống
và khác nhau?
? Câu hỏi C
7
, C
8
.
3. Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ nước sang
không khí thì:
• Tia khúc xạ nằm trong mp tới
• Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
5
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học

Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 41
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I. MỤC TIÊU:
1. + Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
+ Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
2. Thực hiện được thí nghiệm về kúc xạ ánh sáng. Biết đo góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật.
3. Nghiêm túc, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
• Một miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt (hoặc dán giấy theo đường kính chỉ để
khe hở nhỏ, hoặc thay bằng 1 đinh ghim ở điểm I).
• Một miếng xốp không thấm nước (hoặc gỗ phẳng).
• 3 chiếc đinh ghim.
• Thước đo góc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1: KTBC – Tổ chức tình huống
học tập (10 phút):
HĐ2: Nhận biết sự thay đổi của góc
khúc xạ theo góc tới (20 phút):
- Cắm đinh ghim A:
·
0
60AIN =
.
? Phân biệt sự khác nhau giữa tia

sáng đi từ nước

không khí và
tia sáng đi từ không khí

nước?
? Quan sát hình, hãy cho biết
đường nào biểu diễn tia khúc xạ?
? Góc tới thay đổi

góc khúc xạ
thay đổi như thế nào?
- Nghiên cứu mục đích của TN.
- Nêu phương pháp nghiên cứu.
? Phương pháp che khuất là gì?
ºÁnh sáng từ A

truyền tới I bò
Bài 41
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI
VÀ GÓC KHÚC XẠ
I. SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC
XẠ THEO GÓC TỚI:
1. Thí nghiệm:
6
Tuần : 24
Tiết : 47
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
- Cắm đinh A’ sao cho mắt chỉ nhìn
thấy A’.

- Đo góc
·
·
' '
&AIN A IN
.
- Ghi kết quả vào bảng.
- HS rút ra kết luận.
- Đọc thông tin

trả lời câu hỏi.
HĐ3: Vận dụng (10 phút):
- HS vẽ hình vào vở nháp, 1 HS vẽ
trên bảng và trả lời câu hỏi


ánh sáng không truyền thẳng từ A

B

mắt đón tia khúc xạ. Vì
vậy,chỉ nhìn thấy ảnh của A đó là B.
- Xác đònh điểm tới: Nối B với M, tia
này cắt mặt phân cách tại I

IM là
tia khúc xạ.
- Nối A với I ta được tia tới

đường

truyền của tia sáng là AIM.
- Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa
biết”.
- Về nhà:
• Làm bài tập trong SBT.
• Chuẩn bò trước bài 42.
I chắn rồi truyền tới A’ bò đinh A
che khuất.
- Yêu cầu HS nhấc tấm thuỷ tinh
ra, dùng bút nối từ A

I

A’ là
đường truyền của tia sáng.
- Yêu cầu HS làm tiếp TN

ghi
vào bảng

báo cáo kết quả.
- Xử lý kết quả của các nhóm.
? Góc tới giảm thì góc khúc xạ
thay đổi như thế nào?
? Góc tới bằng 0

góc khúc xạ?
Có nhận xét gì trong trường hợp
này?
- Chuẩn lại kiến thức


HS ghi
bài.
? Ánh sáng đi từ môi trường
không khí sang môi trường khác
nước có tuân theo quy luật này
không?
? Ánh sáng truyền từ A

M có
theo đường thẳng không? Vì sao?
? mắt nhìn thấy A hay B? Vì sao?
Xác đònh điểm tới bằng cách nào?
2. Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không
khí sang thuỷ tinh:
• Góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới.
• Góc tới tăng (giảm) thì góc
khúc xạ cũng tăng (giảm).
3. Mở rộng:
Ánh sáng đi từ môi trường
không khí và môi trường trong
suốt khác (rắn, lỏng) đều tuân
theo quy luật này:
• Góc tới tăng (giảm)

góc
khúc xạ tăng (giảm).
• Góc khúc xạ < góc tới.

• Góc tới bằng 0

góc khúc
xạ bằng 0.
II. VẬN DỤNG:
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
7
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 42
THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. + Nhận dạng được TKHT.
+ Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TKHT.
+ Vận dụng được kiến thức đã học để giả bài toán về TKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong
thực tế.
2. Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK

Tìm ra đặc điểm của TKHT.
3. Thái độ nhanh nhẹn, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
• 1 TKHT có tiêu cự 10cm

12cm.
• 1 giá quang học.
• 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.
• 1 nguồng sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1. KTBC : (5 phút):
+ 2 HS tra lời, GV ghi điểm.
HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính
hội tụ: (10 phút)
Hoạt động nhóm:
+ Làm thí nghiệm.
+ Quan sát.
+ Trả lời C1, C2.
+ Nhận dạng thấu kính hội tụ.
? Khi tia sáng đi từ không khí
đến thuỷ tinh ta có kết luận
gì?
? Bài tập 40 – 41 SGK.
+ Vào bài như SGK.
+ Bố trí thí nghiệm như SGK.
+ Hướng dẫn HS quan sát
đường truyền của chùm tia tới
song song vuông góc với mặt
thấu kính.
? Quan sát: thấu kính hội tụ
có đặc điểm gì?
+ Cách biểu diễn thấu kính
hội tụ.
Bài 42
THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TKHT:
1. Thí nghiệm:

Chùm tia khúc xạ qua thấu kính là
chùm tia hội tụ.
2. Hình dạng của TKHT:
- Làm bằng vật liệu trong suốt.
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Ký hiệu:
8
Tuần : 24
Tiết : 48
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
HĐ3: Tìm hiểu các khái niệm: trục
chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự
của thấu kính hội tụ (20 phút):
+ Đọc tài liệu và làm thí nghiệm như h.
42.2 SGK và tìm trục chính.
+ Phát biểu và ghi nhận khái niệm trục
chính của thấu kính hội tụ.
+ Đọc tài liệu, trả lời câu hỏi.
+ Đọc tài liệu, phát biểu, ghi.
HĐ4:Vận dụng – củng cố – Hướng
dẫn về nhà: (10 phút):
HS tự làm
- Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa
biết”.
- Về nhà:
• Làm bài tập trong SBT.
• Chuẩn bò trước bài 43 SGK
+ Gọi HS đọc thông tin, làm
thí nghiệm, vẽ hình
( Hình vẽ SGK )

? Quang tâm là điểm nào?
+ Quay đèn ( cho một tia sáng
không vuông góc với trục
chính và đi qua quang tâm ),
nhận xét tia ló.
+ Thông báo ngay trên hình
vẽ tiêu điểm F va F
,
.
º Tia tới quay sang mặt bên
kia của thấu kính hội tụ, thì
hiện tượng cũng xãy ra tương
tự.
º Đặc điểm tia ló của tia tới đi
qua tiêu điểm: song song với
trục chính.
? Câu hỏi C7.
+ C8 SGK: điểm hội tụ của
thấu kính hội tụ tập trung
nhiều ánh sáng nên năng
lượng nhiều, gây cháy.
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM,
TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH HỘI TỤ;
1.Trục chính:
Tia sáng tới vuông góc với mặt
của thấu kính hội tụ có một tia
truyền thẳng không đổi không đổi
hướng trùng với một đường thẳng
gọi là trục chính .

2. Quang tâm:
+ Trục chính cắt thấu kính hội tụ
tại điểm O, gọi là quang tâm.
+ Tia sáng đi qua quang tâm O thì
đi thẳng không đổi hướng.
3. Tiêu điểm:
+ F là tiêu điểm
( nơi tia ló hội tụ )
+ Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm
nằm đối xứng với nhau qua thấu
kính hội tụ.
4. Tiêu cự:
+ Khoảng cách từ tiêu điểm tới
quang tâm gọi là tiêu cự.
+ OF = OF

= f
III. VẬN DỤNG:
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
9
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 43
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. + Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của
các ảnh này.
+ Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật.
2. + Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm.

+ Rèn luyện kỹ năng tổng hợp thông tin, thu thập thông tin để khái quát hoá hiện tượng.
3. Phát huy được sự say mê khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
• 1 TKHT có tiêu cự khoảng 12cm.
• 1 giá quang học.
• 1 cây nến cao khoảng 5cm.
• 1 màn chắn để hứng ảnh.
• Đối với GV:
• 1 đóa CD có bài TKHT.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1. KTBC- Tổ chức tình huống học
tập (5 phút):
HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của ảnh tạo
? Hãy nêu đặc điểm của các
tia sáng qua thấu kính hội tụ?
? Hãy nêu cách nhận biết qua
thấu kính hội tụ?
+ Kiểm tra lại kiến thức của
HS bằng thí nghiệm ảo.
+ Đặt vấn đề như SGK.
+ Hướng dẫn bố trí thí nghiệm
Bài 43
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO
BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA
10

Tuần : 25
Tiết : 49
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
bởi thấu kính hội tụ:(15 phút):

Hoạt động nhóm.
+ Thí nghiệm theo các bước như SGK.
+ Trả lời câu hỏi.
+ C1. nh thật ngược chiều so với vật.
+ C2. Dòch vật vào gần thấu kính hơn,
ta vẫn thu được ảnh của vật trên màn.
Đó là ảnh thật ngược chiều với vật.
+ C3. Đặt vật vào khoảng tiêu cự, ta
không hứng được ảnh thật trên màn
nữa. Vẫn có ảnh của vật nhưng đó là
ảnh ảo. Muốn quan sát được ảnh ảo của
vật ta phải đặt mắt trên đường truyền
của tia ló. nh ảo cùng chiều với vật và
lớn hơn vật.
HĐ3: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu
kính hội tụ: (15 phút):
Hoạt động cá nhân + nhóm
( hình vẽ SGK )

như hình 43.2 SGK.
+ Chú ý trong quá trình tiến
hành thí nghiệm phải chú ý
đặt vật và màn vuông góc với
trục chính của thấu kính hội
tụ.

+ Hướng dẫn trong trường hợp
vật đặt ra xa thấu kính ( 2m ):
quay mặt thấu kính về phía
cửa sổ để hứng ảnh cửa sổ lên
màn.
+ Đo khoảng cách từ ảnh cửa
sổ đến thấu kính.
+ So sánh với tiêu cự của thấu
kính.
+ Nếu không có điều kiện thí
nghiệm: GV thông báo như
SGK.
? Câu hỏi C1.
? Câu hỏi C2.
? Câu hỏi C3.
+ Ghi nhận xét vào bảng 1.
º nh của một điểm sáng
Stạo bởi thấu kính hội tụ.
? Câu hỏi C4.
+ Từ cách dựng ảnh của một
điểm sáng qua thấu kính hội
tụ hãy:
? Nêu cách dựng ảnh vật sáng
AB qua thấu kính?
? Câu hỏi C5.
MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT:
1.Thí nghiệm:
a) Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự
cho ảnh thật ngược chiều với vật.

- Khi đặt vật rất xa TK thì ảnh
thật có vò trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.
- Vật ở xa tiêu điểm cho ảnh
nhỏ, vật ở gần tiêu cự cho ảnh
lớn.
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự:
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự
cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng
chiều với vật
2. Nhận xét :
( kẽ bảng 1 SGK vào vở)
II.CÁCH DỰNG ẢNH:
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo
bởi TKHT:
C
4
: Dùng 2 trong 3 tia sáng đặc
biệt qua thấu kính để dựng ảnh:
• Tia song song với trục chính

tia ló qua tiêu điểm F.
• Tia qua quang tâm O

tia
ló truyền thẳng.
• Tia qua F’

tia ló song song
với trục chính.

• Giao điểm của các tia ló là
ảnh S’ của điểm sáng S.
2. Dựng ảnh của một vật sáng AB
tạo bởi TKHT:
11
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
HĐ4:Vận dụng – củng cố – Hướng
dẫn về nhà: (10 phút)

-
? Câu hỏi C
6
.
a) Trên hình a, xét hai cặp tam
giác đồng dạng:
ABF OHF
∆ ∆
:
;
' ' ' '
A B F OIF∆ ∆: ,suy ra:
AB AF BF
OH OF HF
= =
(1)
'
' ' ' ' '
' '
A B A F B F
OI OF IF

= =
(2)
Từ (1)


' '
AB AF
OH OF
OH A B

=



=



' '
AB AF
A B OF
=
' '
.AB OF
A B
AF
⇒ =
=
.AB OF
OA OF−


' '
1.12 12
0,5
36 12 24
A B = = =

Vậy h’= 0,5cm
Từ (2)

' ' ' '
'
A B A F
OI OF
OI AB

=



=


' ' ' '
'
A B A F
AB OF
=

' ' ' ' '

'
A B AB A F OF
AB OF
+ +
=
=
'
'
OA
OF
( )
' ' '
'
.A B AB OF
OA
AB
+
⇔ =
( SGK)
C
5
: Tương tự như dựng ảnh S’ của
điểm sáng S:
• Giao điểm của các tia ló là
ảnh B’ của B; từ B’ hạ đường
vuông góc với

ta có ảnh A’ của
điểm A.
• Khi d > f


ảnh thật ngược
chiều.
• Khi d < f

ảnh ảo cùng
chiều.
III. VẬN DỤNG:
b) Hình b, xét:
' '
OB F∆
'
BB I∆
OAB

' '
OA B∆
Suy ra hệ thức đồng dạng:
12
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
+ C
7
. Khi từ từ dòch chuyển thấu kính
hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng
chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều
và to hơn hình ảnh khi quan sát trực
tiếp. Đó là ành ảo dòng chữ tạo bởi
thấu kính hội tụ khi dòng chữ nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu kính. Tới vò trí
nào đó ta lại nhìn thấy ảnh của dòng

chữ tạo bởi thấu kính hội tụ khi dòng
chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự.
Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa
biết”.

- Về nhà:
• Làm bài tập trong SBT.
• Chuẩn bò trước bài 44
( )
'
0,5 1 .12
1
OA
+
⇔ =
=18cm
Vậy OA

18cm
? Câu hỏi C
7
.
' ' ' '
' '
' ' ' '
OB OF B F
BB BI B I
OA OB AB
OA OB A B


= =




= =


Suy ra: h’=3cm, OA’ = 24cm.
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
13
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 44
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU:
1. + Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
+ Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm và song song với trục chính )
qua thấu ính phân kỳ.
2.+ Biết tiến hành thí nghiệm bằng các phương pháp như bài 42. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính
phân kỳ.
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Nghiêm túc, cộng tác với bạn để tiến hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
• Một TKPK có f = 12cm.
• Một giá quang học.
• Một nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song.
• Một màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1. KTBC – Tổ chức tình huống học
tập (5 phút):
+ Trả lời theo hiểu biết ( 1 HS ), ghi
điểm.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính
phân kỳ: (15 phút)
Hoạt động nhóm.
+ C1. Thấu kính có rìa mỏng gọi là
thấu kính hội tụ.
? Nêu đặc điểm của ành tạo
bởi thấu kính phân kỳ trong 2
trưòng hợp:
• Vật đặt ngoài khoảng
tiêu cự.
• Vật đặt trong khoảng
tiêu cự.
? Muốn dựng ảnh của một vật
qua thấu kính hội tụ phải làm
như thế nào?
+ Vào bài như SGK.
? Câu hỏi C1.
º Thấu kính có rìa dày gọi là
Bài 44
THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH
PHÂN KỲ:

1.Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kỳ có phần rìa
dày hơn phần giữa.
14
Tuần : 25
Tiết : 50
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Thấu kính có rìa dày gọi là thấu
kính phân kỳ.
+ C2. Chùm tia ló là chùm phân kỳ.
HĐ3:Tìm hiểu trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân
kỳ: (15 phút):
+ Hoạt động cá nhân + nhóm.
+ Quan sát lại thí nghiệm.
+ Trả lời C3.
+ C3. Tia ở giữa khi đi qua thấu kính
không bò đổi hướng. Có thể dùng thước
thẳng để kiểm tra dự đoán.
+ Giống như thấu kính hội tụ.
+ Quan sát lại thí nghiệm.
+ C4. Dự đoán: nếu kéo dài chùm tia ló
ở thấu kính phân kỳ thì chúng sẽ gặp
nhau tại một điểm trên trục chính ở
phía chùm tia tới.
+ C5, C6. Chùm tia ló kéo dài vẫn gặp
nhau tại tiêu điểm F trên trục chính.
thấu kính phân kỳ.
+ Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK ( h. 44.1 )

? Câu hỏi C2.
? Có nhận xét gì về đặc điểm
của thấu kính phân kỳ?
º Hình dạng của thấu kính
phân kỳ và ký hiệu của thấu
kính phân kỳ.
+ Cho HS quan sát lại thí
nghiệm.
? Câu hỏi C3.
º Thông báo về khái niệm
quang tâm.
? Câu hỏi C4.
? Câu hỏi C5, C6.
º Thông báo về khái niệm
tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
2. Thí nghiệm:
+ Bố trí thí nghiệm như hình 44.1
SGK.
+ Chiếu một chùm sáng song song
vuông góc với mặt của thấu kính
phân kỳ, cho ta chùm tia ló là
chùm tia phân kỳ.3
3.Nhận xét:
+ Thấu kính phân kỳ có rìa dày.
+ Chùm tia ló là chùm phân kỳ.
+ Ký hiệu:
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM,
TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1. Trục chính:

( Giống như thấu kính hội tụ )
2. Quang tâm:
( Giống như thấu kính hội tụ )
3. Tiêu điểm:
+ Chùm tia tới song song với trục
chính của thấu kính phân kỳ cho
chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại
một điểm nằm trên trục chính.
Điểm đó gọi là tiêu điểm F của
thấu kính phân kỳ , nó nằm cùng
phía với chùm tia tới.
+ Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm
nằm đối xứng ở hai bên thấu kính.
4. Tiêu cự:
+ Khoảng cách từ quang tâm tới
tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu
kính phân kỳ.
+ OF = OF
,
= f
III. VẬN DỤNG:
.
15
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
HĐ5: Củng cố bài học –Vận dụng –
Hướng dẫn về nhà.(10 phút):
Hoạt động cá nhân+ nhóm.
+ C7.
• Tia ló của tia tới 1 kéo dài qua
điểm F

• Tia ló của tia tới 2 qua quang
tâm đi thẳng không đổi hướng.
+ C8. Để nhận biết kính cận thò là thấu
kính hội tụ hay phân kỳ có thể dùng một
trong haicách của C1.
+ C9. Thấu kính phân kỳ có những đặc
điểm trái ngược với thấu kính hội tụ.
• Có rìa dày.
• Có chùm tia ló phân kỳ.
• Nhìn vật qua thấu kính ta thấy
ảnh bé hơn so với khi quan sát
trực tiếp.
- Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa
biết”.
- Về nhà:
• Làm bài tập trong SBT.
• Chuẩn bò trước bài 45 SGK.
? Câu hỏi C7.
? Câu hỏi C8.
? Câu hỏi C9.
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
16
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 45
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. MỤC TIÊU:
1. + Mô tả được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phận kỳ là ảnh ảo.
+ Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh

ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
+ Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ.2
2. + Sử dụng thiết bò thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
+ Kỹ năng dựng ảnh của thấu kính phân kỳ.
3. Nghiêm túc, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
• Thấu kính phân kỳ có f = 12cm.
• Một giá quang học.
• Một cây nến.
• Một màn để hứng ảnh.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1:KTBC - Tổ chức tình
huống học tập (5 phút)
HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của
thấu kính phân kỳ: (10 phút):
Hoạt động nhóm.
+ Kể tên các dụng cụ thí
nghiệm, bố trí và tiến hành thí
nghiệm.
+ Quan sát ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kỳ.
+ Thảo luận trả lời C1, C2.
+ Ghi nhận xét.
+C1. Đặt vật ở bất kỳ vò trí nào
Kết hợp kiểm tra bài cũ trong khi dựng
ảnh: thấu kính hội tụ cho mấy loại ảnh?
Khi nào có ảnh thật? Ứng dụng? Khi

nào có ảnh ảo? Ứng dụng?
+ Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm,
quan sát, uốn nắn những nhóm bố trí thí
nghiệm sai( nếu có )
? Câu hỏi C1.
Bài45
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO
BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA VẬT
TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN
KỲ:
1.Thí nghiệm:
-
17
Tuần : 26
Tiết : 51
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
trước thấu kính phân kỳ cũng
không hứng được ảnh của nó
trên màn.
+ C2. Muốn quan sát được ảnh
ảo của một vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ, ta đặt mắt trên đường
truyền của chùm tia ló. nh của
một vật tạo bởi thấu kính phân
kỳ là ảnh ảo cùng chiều với vật.
+ Trả lời cá nhân theo hiểu biết.
.
HĐ3: Dựng ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ:

(15 phút):
Hoạt động cá nhân + nhóm.
+ Thảo luận nhóm, trả lời C3.
+ Cá nhân làm C4 ra nháp, lên
bảng.
+ C3.

( cách dựng ảnh)
+ C4. a. Dựa vào tia song song
với trục chính và đi qua quang
tâm O của thấu kính phân kỳ để
dựng ảnh.
b. Xét 2 cặp tam giác đồng
dạng:
'
FB O∆

'
IB B∆
' '
OA B∆

OAB

? Câu hỏi C2.

? Sự tạo ảnh của một vật qua thấu kính
phân kỳ và thấu hính hội tụ có gì khác
nhau?
+ Sửa chữa sai sót, HS vẽ vào tập.

? Câu hỏi C3.
? Câu hỏi C4.
2. Nhận xét:
+ Vật sáng đặt ở mọi vò trí trước
thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh
ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính phân kỳ.
+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo
của vật có vò trí cáchthấu kính
một khoảng bằng tiêu cự.
II. CÁCH DỰNG ẢNH:
Muốn dựng ảnh của một vật
sáng AB qua thấu kính phân kỳ
khi AB vuông góc với trục chính,
A nằm trên trục chính:
o Dựng ảnh B
,
của B qua
thấu kính.
o Từ B
,
hạ đường vuông góc
với trục chính cắt trục
chính tại A
,
, A
,
là ảnh
của A.

o A
,
B
,
là ảnh ảo của AB tạo
bởi thấu kính phân kỳ.
18
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học

' '
' '
' ' ' '
FB OF B O
IB IB B B
OA OB A B
OA OB AB

= =




= =



'
2
8
3

OA f cm= =
c. Vật đặt ở rất xa thấu
kính thì ảnh có vò trí tại tiêu
điểm F. Vật càng vào gần thấu
kính thì ảnh cũng gần thấu kính
hơn. Tia BI có phương cũng
không đổi nên tia IK có phương
cũng không đổi. Khi dòch chuyển
vật vào gần thấu kính, tia BO sẽ
cắt tia IK kéo dài ở điểm nằm
trong khoảng OF.
HĐ4:So sánh độ lớn của ảnh
ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kỳ bằng phép
vẽ. (10phút):
Hoạt động cá nhân + nhóm.
+ 2 HS lên bảng, một HS vẽ
một trường hợp.
+ Trả lời câu hỏi.
+ C5.
• Ảnh ảo của vật AB tạo
bởi thấu kính hội tụ to
hơn vật.
• nh ảo của vật AB tạo
bởi thấu kính phân kỳ
nhỏ hơn vật.
HĐ5:Vận dụng: (5 phút):
+ C6.
• Ảnh ảo của vật tạo bởi
thấu kính hội tụ và thấu

kính phân kỳ giống nhau
vì nó cùng chiều với vật.
• Khác nhau:
o nh ảo của thấu kính
hội tụ to hơn vật và nằm
ngoài khoảng tiêu cự.
o nh ảo của thấu kính
phân kỳ nhỏ hơn vật và nằm
+ Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp
của C5.
+ Sửa chữa sai sót.
? So sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội
tụ và thấu kính phân kỳ.
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO
BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
+ Vẽ ảnh trong 2 trường hợp thấu
kính hội tụ và thấu kính phân kỳ

Nhận xét.
+ nh ảo của thấu kính hội tụ bao
giờ cũng lớn hơn vật và nằm
ngoài khoảng tiêu cự.
+ nh ảo của thấu kính phân kỳ
bao giờ cũng nhỏ hơn vật và luôn
luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
IV. VẬN DỤNG:
19
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
trong khoảng tiêu cự.
+ Cách nhận biết: đưa thấu kính

lại gần trang sách. Nếu nhìn qua
thấu kính hình ảnh dòng chữ to
hơn khi quan sát trực tiếp là
thấu kính hội tụ và ngược lại là
thấu kính phân kỳ.
+ C7. Dựa vào hình 45.1 có 2
cặp tam giác đồng dạng:
'
OB F∆

'
BB I∆
OAB


' '
OA B∆

hệ thức đồng dạng

h’ = 3.h = 1,8cm
OA’ = 24 cm
+ C8. Bạn Đông bò cận thò nặng.
Nếu bạn bỏ kính ra, ta nhìn mắt
bạn to hơn lúc đeo kính vì kính
là thấu kính phân kỳ. Khi ta nhìn
mắt bạn qua thấu kính phân kỳ
đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt
nhỏ hơn khi mắt không đeo kính.
+ Đọc “ Ghi nhớ ”,” Có thể em

chưa biết”.
+ Học bài, làm BT trong SGK.
+ Xem trước bài 46.
+ Chuẩn bò mẫu báo cáo như bài
46 SGK, tiết sau thực hành
( làm trước luyện tập vào báo
cáo )
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
20
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Vận dụng kiến thức về TKHT và TKPK để dựng ảnh tạo bởi 2 loại thấu kính trên.
2. Rèn luyện kỹ năng tính tốn tìm độ cao của ảnh, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, …
II. CHUẨN BỊ:
• Bảng phụ vẽ hình: Ảnh tạo bởi TKHT và TKPK.
• Thước thẳng, compa, êke.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
? Hãy nêu cách vẽ ảnh tạo bởi TKHT ?
? Hãy nêu cách vẽ ảnh tạo bởi TKPK ?
Bài tập 1: Đặt một vật sáng AB có dạng một đoạn
thẳng, vuông góc với trục chính của 1 TKHT, cách
thấu kính 20cm, A nằm trên trục chính, thấu kính có
tiêu cự 30 cm .
a) Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ (

1cm trên hình vẽ ứng với 10cm).
b) Hãy cho biết tính chất của ảnh (thật hay
ảo) và tính khoảng cách từ ảnh A

B

đến thấu kính .
+ u cầu 1 HS đọc và tóm tắt bài tốn.
+ u cầu 1 HS lên bảng vẽ hình

các HS còn lại
thực hiện vào vở.
? Hãy cho biết tính chất của ảnh A’B’ tạo bởi thấu
kính?
+ u cầu 1 HS nêu phương án giải.

- Cá nhân HS trả lời
- Cá nhân HS trả lời
Bài tập 1:
Tóm tắt:
d = OA = 20cm
f = OF = OF’ = 30cm
a) Dựng ảnh
b) + Nêu tính chất của ảnh.
+ d’ = OA’ = ?
Giải
a) Dựng hình:
b)
21
Tuần : 26

Tiết : 52
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
?
ΔOA'B' ΔOAB

tỉ lệ thức nào?
?
ΔOF'B'
ΔBIB'


tỉ lệ thức nào?
+ Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.
Bài tập 2: Đặt một vật sáng AB có dạng một đoạn
thẳng, vuông góc với trục chính của 1 TKHT, cách
thấu kính 30 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính
có tiêu cự 20 cm .
a) Hãy dựng ảnh của vật theo đúng tỉ lệ (
1cm trên hình vẽ ứng với 10cm).
b) Hãy cho biết tính chất của ảnh (thật hay
ảo) và tính khoảng cách từ ảnh A

B

đến thấu kính .
+ u cầu 1 HS đọc và tóm tắt bài tốn.
+ u cầu 1 HS lên bảng vẽ hình

các HS còn lại
thực hiện vào vở.

? Hãy cho biết tính chất của ảnh A’B’ tạo bởi thấu
kính?
+ u cầu 1 HS nêu phương án giải.

?
ΔOA'B' ΔOAB

tỉ lệ thức nào?
?
ΔOF'B'
ΔBIB'


tỉ lệ thức nào?
+ Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
+ Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔOA'B' ΔOAB

OA' OB'
=
OA OB
(1)
ΔOF'B'
ΔBIB'


OF' OB'
=
BI BB'
Mà: BI = OA , OF’ = OF


OF' OB' OF OB'
= =
BI BB' OA BB'

OF OB' OB'
=
OF - OA OB' - BB' OB
⇒ =

OB' 30
3
OB 30 20
⇒ = =

(2)
Từ (1) và (2) ta có:

OA' OB'
= 3 OA'=3.OA 3.20 60
OA OB
= ⇒ = =
(cm).
Vậy khoảng cách từ ảnh A

B

đến thấu kính là 60cm.
Bài tập 2:
Tóm tắt:

d = OA = 30cm
f = OF = OF’ = 20cm
c) Dựng ảnh
d) + Nêu tính chất của ảnh.
+ d’ = OA’ = ?
Giải
a) Dựng hình:
b) + Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
+ Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔOA'B' ΔOAB

OA' OB'
=
OA OB
(1)
ΔOF'B'
ΔBIB'

OF' OB'
=
BI BB'
Mà: BI = OA , OF’ = OF

OF' OB' OF OB'
= =
BI BB' OA BB'

22
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
+ Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.

OF OB' OB'
=
OA - OF BB' - OB' OB
⇒ =

OB' 20
2
OB 30 20
⇒ = =

(2)
Từ (1) và (2) ta có:

OA' OB'
= 2 OA'=2.OA 2.30 60
OA OB
= ⇒ = =
(cm).
Vậy khoảng cách từ ảnh A

B

đến thấu kính là 60cm.
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 46
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
.I. MỤC TIÊU:

1. + Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
+ Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. + Rèn luyện được kỹ năng thiết kế kế hoạch đo tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng kiến thức thu thập
được.
+ Biết lập luận về sự khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
+ Hợp tác tiến hành thí nghiệm.
3. Nghiêm túc và hợp tác để nghiên cứu hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ:
• Đối với mỗi nhóm HS:
+ Một thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo.
+ Một vật sáng có chữ L hoặc chữ F khoét trên nàm chắn sáng, một đèn hoặc một cây nến.
+ Một nàm hứng nhỏ màu trắng.
+ Một giá quang học có thước đo.
• Đối với mỗi HS:
+ Chuẩn bò báo cáo thí nghiệm có sẵn ở phần trả lời.
+ Phòng học che ánh sáng.
+ Ổn đònh lớp.
III. TỔ CHỨC THỰC HÀNH:

Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1:Kiểm tra sự chuẩn bò của HS : (20 phút):
+ Kiểm tra báo cáo thực hành của HS:
Mỗi nhóm kiểm tra một bảng, GV sửa chữa những
chỗ còn sai sót: trong cách dựng hình, yêu cầu HS trả lời
câu C, công thức tính f.
+ Gọi 2 đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành, GV
+ HS trả lời câu C:
d = 2f, ta có ảnh thật, ngược chiều với vật.
23
Tuần : 27

Tiết : 53
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
chuẩn bò ghi và ghi tóm tắt các bước tiến hành thí
nghiệm để HS yếu có thể hiểu được.
HĐ2: Tiến hành thực hành: (15 phút):
+ Yêu cầu HS làm theo các bước thí nghiệm.
+ Theo dõi quá trình thực hiện thí nghiệm của HS. Giúp
đỡ các nhóm yếu.
HĐ3: Củng cố: (10 phút)
+ Kỷ luật khi tiến hành thí nghiệm.
+ Kỹ năng thực hành của các nhóm.
+ Đánh giá chung và thu báo cáo.
? Ngoài phương pháp này các em có thể chỉ ra phương
pháp nào xác đònh được tiêu cự?
• Gợi ý:
Dựa vào cách dựng ảnh qua thấu kính hội tụ, chứng
minh như bài tập. Đo được đại lượng nào, tìm ra công
thức tính f.

'
'
2
h h
d d f
=
= =
d.
'
'
4

4
d d f
d d
f
+ =
+
⇒ =
+ Bước 1: Đo chiều cao của vật h = …
+ Bước 2: Dòch chuyển nàn và vật ra xa thấu kính
một khoảng bằng nhau , dừng lại khi thu được ảnh
rõ nét.
+ Bước 3: Kiểm tra:
'
d d=
'
'
d d
h h
=
=
+ Bước 4:
'
'
1
4 4
d d
f
+
= =
+ HS tiến hành thực hiện theo nhóm, ghi kết quả

vào bảng:

1 2 3 4
4
f f f f
f mm
+ + +
=
• NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:

24
THCS An Hóa GV: Nguyễn Thị Thanh Ngân Chương III: Quang học
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 47
SỰ TẠO THÀNH ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. + Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
+ Nêu và giải thích được đặc điểm hiện trên phim của máy ảnh.
+ Dựng được ảnh của vật tạo ra trong máy ảnh.
2. Biết tìm hiểu Vật lý được ứng dụng trong kỹ thuật và cuộc sống.
3. Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mô hình máy ảnh.
+ Một máy ảnh bình thường.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh lớp
2. Bài mới:
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng
HĐ1. KTBC – Tổ chức tình huống

học tập (5 phút):
+ Một HS trả lời theo hiểu biết, ghi
điểm.
HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh:
(13phút):
+ Đọc tài liệu + quan sát.
+ Trả lời câu hỏi theo hiểu biết, nhận
xét, bổ sung, ghi bài.
? Vật đặt ở vò trí nào thì TKHT
tạo được ảnh hứng trên màn độ
lớn không thay đổi?
+ Nhu cầu cuộc sống muốn ghi
lại hình ảnh của mình, của cảnh
vật,… thì phải dùng dụng cụ gì?

Bài mới.
+ Cho HS quan sát mô hình máy
ảnh.
+ Đọc thông tin SGK, nêu câu
hỏi:
? Máy ảnh là dụng cụ dùng để
làm gì?
+ Quan sát mô hình. Cho biết
các bộ phận chính của máy ảnh?
Bài47
SỰ TẠO THÀNH ẢNH TRÊN
PHIM TRONG MÁY ẢNH.
I. Cấu tạo của máy ảnh:
+ Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu
ảnh của một vật mà ta muốn chụp

trên phim.
+ Bộ phận chính của máy ảnh là vật
kính và buồng tối.
? Vật kính của máy ảnh là một bộ
phận quang học rất quan trọng của
máy ảnh, nó làmột TKHT.
25
Tuần : 27
Tiết : 54

×