Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 33. Tổng kết phần Văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 20 trang )


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20

Nhìn chung về nền văn học Việt Nam
Ra đời, tồn tại, phát triển cùng lịch sử dân tộc.

óp phần tạo nên đời sống văn hoá, tinh thần của dân tộc ta

Phản ánh tâm hồn, t tởng, tình cảm, cuộc sống của con ngờ
ệt Nam, dân tộc Việt Nam.
- Phong phú về số lợng, đa dạng về thể loại.


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20

ác bộ phận hợp thành nền văn học dân tộc:
1, Văn học dân gian:
a, Đặc điểm:
- Tính tập thể.
- Tính truyền miệng.
- Tính dị bản.
b, Thể loại:
- Truyền thuyết.
- Ca dao dân ca.
- Truyện cổ tích.
- Tục ngữ.
- Truyện cời.
- Chèo.
- Truyện ngụ ngôn.
c, Nội dung:


- Phản ánh tâm t, tình cảm, đời sống của con ngời Việt N


A Thể loại

, Truyền thuyết.
Truyện cổ tích.

B Khái niệm
a, là loại truyện dân gian kể về cuộc đời và số
phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc
b, là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thờng có
yếu tố tởng tợng kì ảo

c, là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh
3, Truyện cời.
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao
động, ) đợc nhân dân vận dụng vào đời sống,
, Truyện ngụ ngôn.suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày
d, là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn
tích bằng hình thức sân khấu

, Ca dao dân ca.

6, Tục ngữ.
7, Chèo.

e, là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần m

ợn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con
ngời để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ngời
f, là loại truyện kể về những hiện tợng đáng cời
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời mua vui hoặc
phê phán những thói h, tật xấu trong xã hội
g, Song thất lục bát là thể thơ do ngời Việt Nam
sáng tạo, gồm hai câu bảy chữ (song thất) tiếp


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20

ác bộ phận hợp thành nền văn học dân tộc:
1. Văn học dân gian.
2. Văn học viết.
- Thời gian: Xuất hiện thế kỉ thứ X
- Xét về văn tự:
+ Văn học chữ Hán.
+ Văn học chữ Nôm.
+ Văn học chữ quốc ngữ.


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20

Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam
ừ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ thứ XIX (Văn học Trung đại )

thế kỉ thứ XX đến 1945 (Văn học chuyển sang thời kì hiện

3. Từ sau 1945 đến nay (văn học hiện đại).



Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009

iến trình lịch sử của văn học Việt Nam

(5 phút)
Nêu đặc điểm của từng giai đoạn?
Kể tên tác giả và tác phẩm tiêu biểu trong
từng giai đoạn ?


ến trình lịch sử văn học Việt Nam
1, Văn học trung đại (Từ thế kỉ X đến hết
ều đặc
điểm
chung về t tởng, về quan điểm thẩm mĩ, về hệ
thế kỉ
thứ XIX)
, ngôn ngữ.
hững giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kết tinh đợc thành tựu ở nhữ
ả lớn những tác phẩm xuất sắc, cả chữ Hán và chữ Nôm.
ọc chuyển sang thời kì hiện đại từ đầu thế kỉ XX đến 1945
động theo hớng hiện đại hoá, có những biến đổi toàn diện và ma
chóng kết tinh đợc những thành tựu xuất sắc.
Từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến nay:
văn học của thời đại mới- thời đại độc lập, dân chủ và đi lên CNX
Văn học trải qua hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1945 1975: Phục vụ tích cực cho hai cuộc
kháng chiến và các nhiệm vụ cách mạng, nêu cao tinh thần
yêu nớc, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh, đã

sáng tạo những hình ảnh cao đẹp về đất nớc và con ngời
975 Việt
đếnNam
nay: Văn
học
bớc vào
đổi
mới,
mởkháng
rộng phạm
vi t
thuộc
nhiều
thếthời
hệ kì
trong
hai
cuộc
chiến,
một cách
diện; xây
khámdựng.
phá con ngời nhiều mặt, hớng tới sự thức
trongtoàn
lao động
hân và tinh thần dân chủ-đó có thể coi là những điểm nổi bật
kì đổi mới.


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20


Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam
1. Nội dung
- Tinh thần yêu nớc và ý thức cộng đồng.
- Tinh thần nhân đạo.
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2. Nghệ thuật.
- Phong phú về thể loại.
- Phong phú về thể loại.


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20
B. Luyện tập:
Bài
tập 1
Văn
Văn học
học Việt
Việt Nam
Nam
Văn
Văn học
học dân
dân gian
gian

Ca
Ca
Truyện
Truyện

Truyện
Truyệndao
dao
ruyền
Truyện
Truyền cổ Truyệnngụ
cổ cời ngụ -huyết
thuyếttích cời ngôn dân
tích
ngôn dân
ca
ca

Tục
Tục Chèo
Chèo
ngữ
ngữ

Văn
Văn học
học viết
viết
(Xét
(Xét về
về văn
văn tự)
tự)

Chữ

Chữ
Hán
Hán

Chữ
Chữ
Nôm
Nôm

Chữ
Chữ
quốc
quốc
ngữ
ngữ


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 20
B. Luyện tập:
Bài tập 2: ảnh hởng của văn học dân gian đến văn học
viết ở một số tác giả

Văn học dân gian
1. Vầng trăng vằng vặc
giữa trời
(Ca dao)
2. Ba chìm bảy
nổi
(Thành ngữ)


Sáng tạo của tác giả
văn học
1. Vầng trăng
ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi
dặm trờng.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
2. Bẩy nổi ba chìm với
nớc non
(Hồ Xuân Hơng-Bánh
trôi nớc)


Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 20
B. LuyÖn tËp:
Bµi tËp 3:


bài.
a

c
g
n
u
d
i

n
- Học, nắm đợc

lại.
n
ò
c
p

t
i
à
b
c
á
- Hoàn thành c
hợp
g
n

t
a
r
t
m
i kiể
à
b
o
h
c

b

n

- Chu
.
:
cuốiBnàăi m
tập về nhà

g có điểm

n Hơn
â
u
X

H
ới số
,
t
u
D
m
n
â
t

y
n
u
â

g
a, N
n sự qu
iệ
h

h
t
n?
i
h
iế
k
k
u
g
a
n
h
o
n
h
p
g
giốn
xã hội
g
n
o
r

t

n

h
uở
phận ngời p
a
h
n

g
p

Tố đã g
t

T
ô
g
N
ắt Đèn.
à
T
v
à
o
v
a
c

C

H
m
o
a
ã
b, N
phẩm L
c
á
t
i
a
h
a
u
q
điểm nào



Bài tập 3:
a, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hơng có điểm gì
giống nhau khi thể hiện sự quân tâm tới số
phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
b, Nam Cao và Ngô Tất Tố đã gặp gỡ nhau ở
điểm nào qua hai tác phẩm Lão Hạc và Tắt Đèn.



Bài tập 2: ảnh hởng của văn học dân gian đến
năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
văn học viết ở một số Thứ
tác giả
Bài tập 1:
Nguyễn
* Ghia,nhớ:
(SGK)Du, Hồ Xuân Hơng có điểm gì
giống nhau khi thể hiện sự quân tâm tới số
B. Luyện
phậntập:
ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
b, Nam
Ngô
Tất Tố Sáng
đã gặp
nhautác
ở giả
Chất
liệu Cao
vănvà
học
dân
tạogỡcủa
điểm nào
qua hai tác phẩm Lão Hạc
Tắt Đèn.
gian
vănvàhọc
1. Vầng trăng vằng vặc

giữa trời
Ca dao
2. Ba chìm bảy nổi
(Thành ngữ)

1. Vầng trăng ai sẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi
dặm trờng.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
2. Bẩy nổi ba chìm với nớc
non
(Hồ Xuân Hơng-Bánh trôi
nớc)


Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2009


Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2009


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009

Các bộ phận hợp thành nền văn học dân tộc:
Văn
Văn học
học dân
dân tộc
tộc


Văn
Văn
Văn học
học dân
dân gian
gianVăn
Văn học
học viết
viết
Văn học
học chữ
chữ quốc
quốc ngữ
ngữ
Thơ
Thơ
Truyện
Truyện ca
ca
dân
dân dân
dân
gian
gian gian
gian

Kịch
Kịch
dân
dân

gian
gian

Chữ
Chữ
Chữ Chữ
Hán
Nôm
Hán Nôm


Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
* Ghi
Bàinhớ:
tập(SGK)
2: ảnh hởng của văn học dân gian đến
văn học
viết ở một số tác giả
B. Luyện
tập:
Bài tập 1:

Chất liệu văn học dân Sáng tạo của tác giả
a, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hơng có điểm gì
gian
văn học

giống nhau khi thể hiện sự quân tâm tới số
phận ngời phụ nữ trong xã1.hội
phong

kiến
? làm đôi
Vầng
trăng
ai sẻ
1. Vầng trăng vằng vặc
Nửa in gối chiếc nửa soi
b,
Nam
Cao

Ngô
Tất
Tố
đã gặp gỡ nhau ở
giữa trời
dặm trờng.
điểm nào
qua
hai
tác
phẩm
Lão Hạc và Tắt Đèn.
Ca dao
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
2. Ba chìm bảy nổi
(Thành ngữ)

2. Bẩy nổi ba chìm với nớc
non

(Hồ Xuân Hơng-Bánh trôi
nớc)



×