Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 32. Tổng kết phần Tập làm văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357 KB, 24 trang )

c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt häc

GV: NGUYỄN THỊ KIM HOÀN


ÔN TẬP HỌC KÌ II
PHẦN TẬP LÀM VĂN


I. NGH LUN V S VIC, HIN TNG I
SNG:
* Lập dàn bài.
1/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần
nghị luận(sự việc, hiện tợng có vấn
đề)
2/ Thân bài:
Nêu bản chất, biểu hiện của vấn đề
Nguyên nhân của hiện tợng
Phõn tớch tỏc hi
Cách khắc phục( gii phỏp)
3/ Kết bài : Liên hệ thực tế, đánh
giá, nhận định rút ra bài học cho


Nghị luận về một SVHT trong
đời sống:
1. Vứt rác bừa bãi
2. Trò chơi điện tử
3. Tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục
4. Tai nạn giao thông


5. Học tủ, học vẹt


Đề bài : Một hiện tượng khá phổ biến
hiện tượng nay là vứt rác ra đường
hoặc những nơi công cộng. Ngồi bên
hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng
tiện tay vứt rác xuống… Em hãy đặt
nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết
bài văn nêu suy nghĩ của mình


Gợi ý :
- Thế nào là một hiện tượng và thói quen xấu
trong cuộc sống.
- Hiện tượng và thói quen xấu mà em định
bàn luận là hiện tượng gì, thói quen nào?
- Hiện tượng hoặc thói quen xấu ấy có gì
đáng phê phán, phê phán ở chổ nào? Vì sao
đáng phê phán?…
- Bài học rút ra từ các hiện tượng và thói
quen xấu vừa phân tích, phê phán.
Kêu gọi hành động.


ĐỀ THAM KHẢO:

Suy nghĩ về sự việc an toàn vệ sinh thực phẩm
I MB: Vệ sinh an toàn thực phẩm là một vấn đề nóng hiện nay.
II.TB:* Nêu thực trang: có nhiều người bị ngộ độc thức ăn (nôn

ói , nhức đầu , tiêu chảy...) mắc
các bệnh liên quan đến tiêu hóa, gây nguy hiểm đến tính mạng
*Nguyên nhân :
- Những người làm ra thực phẩm ,chế biến thực phẩm không
vệ sinh..., hám lợi mà coi thường tính mạng người sử dụng
-Những người dùng thức ăn đường phố thiếu ý thức trong việc
ăn uống: ăn ngay ở vỉa hè bụi bặm, bẩn thỉu, ham rẻ mua thức
ăn đã quá hạn sử dụng
*Biện pháp khắc phục :...
,
III KB:
Khẳng định đây là vấn đề nguy cấp đến tính mạng cộng đồng,
xã hội. Những người sản xuất và chế biến thực phẩm cần đề
cao trách nhiệm, lương tâm để bảo vệ sức khỏe cho người sử
dụng cũng như cho chính mình


Nghị luận về một sự
việc hiện tượng trong
đời sống xã hội
Đi từ một sự việc hiện
tượng có ý nghĩa đối
với xã hội => nêu ra
những vấn đề tư
tưởng

Nghị luận về một vấn
đề tư tưởng đạo lí
Đi từ những vấn đề tư
tưởng đạo lí (lí tưởng,cách

sống, mối quan hệ giữa
con
người
với
con
người…) chứng minh, bàn
luận làm sáng tỏ tư tưởng
đạo lí=> ý nghĩa quan
trọng của tư tưởng đạo lí
đó đối với đời sống con
người


I. NGH LUN MT VN V T TNG,
O L:
1/Mở bài.
-Giới thiệu vấn đề t tởng đạo lí cần
bàn luận.
2/ Thân bài
-Giải thích, chứng minh nội dung vấn
đề t tởng đạo lí đó trong bối cảnh
cuộc sống riêng, chung.
3/Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu
nhận thức mới tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ
ý hành động.


Đề bài: Suy nghó về đạo lí “Uống
nước nhớ nguồn”


Dµn ý ®¹i c¬ng
Më bµi:
-Giíi thiƯu vµ nªu t tëng chung cđa c©u tơc
ng÷ ng níc nhí ngn lµ thĨ hiƯn
lßng biÕt ¬n.
Th©n bµi:
-Gi¶i thÝch néi dung c©u tơc ng÷ (nghÜa
®en, nghÜa bãng)
-§¸nh gi¸ néi dung c©u tơc ng÷
KÕt bµi:
-Kh¼ng ®Þnh trun thèng tèt ®Đp cđa
d©n téc
-ý nghÜa cđa c©u tơc ng÷ ®èi víi ngµy


Đề bài: Suy nghó về đạo lí “Uống
nước nhớ nguồn”
Dµn bài chi
Dµn ý ®¹i c¬ng
Më bµi:
tiết
Më bµi:
-Giíi thiƯu c©u tơc ng÷”
-Giíi thiƯu vµ nªu t tëng
ng níc nhí ngn” và
chung cđa c©u tơc ng÷
việc thể hiện lßng biÕt
ng níc nhí ngn lµ
Th©n ¬n
bµitrong cuộc sống

thĨ hiƯn lßng biÕt ¬n.
Th©n bµi:
- Giải thích: “nước”,
-Gi¶i thÝch néi dung c©u
“nguồn”, “uống nước”,
tơc ng÷ (nghÜa ®en,
“nhớ
=> Lòng biết
ơn nguồn”
đối với
nghÜa bãng)
người làm ra thành quả
-§¸nh gi¸ néi dung c©u
cho mình hưởng
tơc ng÷
KÕt bµi:
-Kh¼ng ®Þnh trun
thèng tèt ®Đp cđa d©n
téc


Đề bài: Suy nghó về đạo lí “Uống
nước nhớ nguồn”
Dµn bài ®¹i c¬ng
Dµn bài chi tiết
Th©n bµi
a/ Më bµi:
- Giải thích: “nước”,
-Giíi thiƯu câu tục ngữ
“nguồn”, “uống

vµ nªu t tëng chung cđa nước”,
=> Lòng
biết
ơn đối
“nhớ
nguồn”
nó. với người làm ra thành
b/ Thân
quảcâu
cho mình
hưởng
bài
-Đánh giá
tục ngữ
:
+ Nêu đạo lí làm người
-Gi¶i thÝch néi dung c©u tơc
+ Thể hiện truyền
ng÷
c/ Kết
- §¸nh gi¸ néi dung c©u tơcthống tốt đẹp của dân
bài:
+ Là lời nhắc nhở
đối
tộc
.
ng÷
với
những ai vô ơn .
Kết

bài:
- Khẳng đònh giá trò
câu
tục
ngữ
- Khích lệ
mọi
người
-Kh¼ng ®Þnh trun thèng
tèt ®Đp cđa d©n téc cống hiến cho xã hội ,


C©u hái th¶o ln:
Thời gian: 120
giây
95
75
85
55
60
45
35
25
100
110
115
120
105
70
30

90
65
50
40
10
15
20
51

Em h·y viết phần mở bài
cho đề bài Suy nghó về đạo lí
“Uống nước nhớ nguồn”

HÕt giê


a.Mở bài (SGK)
+ ẹi từ chung đến riêng: Trong kho tàng tục
ngữ Việt Nam có rất nhiều câu tục ngữ sâu
sắc thể hiện truyền thống đạo lí của ngời Việt.
Một trong những câu đó là câu:Uống nớc nhớ
nguồn. Câu tục ngữ này nói lên lòng biết ơn
đối với những ai đã làm nên thành quả cho con
ngời hởng thụ.

+ Đi từ thực tế đến đạo lí: Đất nớc Việt Nam
có nhiều đền, chùa và lễ hội. Một trong những
đối tợng thờ cúng, suy tôn đó là anh hùng, có vị
tổ tiên có công với dân, với làng, với nớc. Truyền
thống đó đợc phản ánh vào một câu tục ngữ rất

hay và cô đọng: Uống nớc nhớ nguồn


Mở bài tham khaỷo
+ Dẫn một câu danh ngôn:
Có một câu danh ngôn nổi tiếng:kẻ nào bắn
vào quá khứ bằng súng lục thì tơng lai sẽ
bắn vào hắn bằng đại bác!.Thật vậy, nếu nớc
có nguồn, cây có gốc thì con ngời có tổ tiên và
lịch sử. Không có ai tự nhiên sinh ra ở trên đời
này và tự nhiên làm ra mọi thứ để sống. Tất cả
những thành quả về vật chất và tinh thần mà
chúng ta đợc thừa hởng ngày nay đều do mồ hôi
lao động và máu xơng chiến đấu của cha ông ta
tạo dựng. Vì thế câu tục ngữ Uống nớc nhớ
nguồn ủaừ neõu leõn một ý nghĩa đạo lí rất
sâu sắc.


Bài 2. Ca dao có câu
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Theo em, câu ca dao trên có ý nghĩa nh thế nào?
Gi ý (phn thõn bi)
1. Giải thích ý nghĩa câu ca dao
. Bầu bí là loại cây khác nhau về hình dáng, màu sắc...
nhng lại cùng là loại thân mềm ..
. Tuy khác giống nhng lại chung điều kiện sống, chung số
phận.
. câu ca dao gứi một lời khuyên đến con ngời về lòng

yêu thơng đùm bọc
2. khẳng định lời khuyên đó đúng với mọi thời đại, mọi
dân tộc
Ví dụ minh hoạ
.Cần làm gì để thực hiên lời khuyên đó
. trong gia đình , quan hệ xóm làng, bạn bố với quê hơng,


: Tinh thn t hc
Bài
tập
2:dao
Sắp
lại ý:
thứ tự các ý sau để có phần
Bài
2.
Ca
cóxếp
câu
1.
Tìm
hiểu
đề,
tìm
cho
vănlấy
sau:
Ca
dao đề

có câu
Bầu
ơiđề
thơng

cùng
-thân
Kiểubài
bài:
nghị
luận
về
một
vấn
t tởng,đạo lí
Bầu ơi giống
thơng lấy
cùng một giàn
ngbí
chung
- Tuy
Nội rằng
dung:khác
Cách hiểu,nh
đánh
giá của cá nhân về đạo lí,
tTuy
tởng
rằngcâu
khác

nhng
mộtnh
giàn
Theo
em,
cagiống
dao trên
cóchung
ý nghĩa
thế nào?
tự
học,từ
đó
rútnghĩa
radao
bàicâu
học có
Theo
em,
câu
ca
trên
nghĩa nh thế nào?
1.
Giải
thích
ý
ca ý
dao
-5.1.

Tìm
ý:thích
Học

gì? khác
Tinh
thần
học
là gì?
Tạimàu
sao phải
Giải
ý cây
nghĩa
câu
ca tự
dao
Bầu


loại
nhau
về
hình
dáng,
tự học?
2. câu
ca dao
gửilà
một

khuyên
đến
con ngời về
sắc...
nh
ng
lại nào?
cùng
loạilời
thân
mềm
..
Tự
học
nh
thế
ý
nghĩa
của
việc
tự
học
2.
Dàn
bài:
lòng
yêu
thơng
bọc
8. Tuy khác

giốngđùm
nhng
lại chung điều kiện sống, chung
Mở
bài: gì
Giớiđể
thiêu
đạohiên
lí, tlời
tởng
tự học.
3.làm
thực
khuyên
đó
số phận.
Thân
bài: định lời khuyên đó đúng với mọi thời đại,
4.khẳng
2. câu ca dao gứi một lời khuyên đến con ngời về lòng
+
Giải
thích:
Học là hoạt động thu nhận kiến thức và
mọi
dân
tộc
yêu
hình
thơng

thành
đùm bọc

dụ minh
4.
khẳng
định
lờihọc
khuyên

năng
Mọihoạ
sự
luôn đó
luônđúng
là tự với
họcmọi thời đại, mọi
Bầu
bí là
nhau
hình
dáng,
màu
dân
tộcgiá:
+5.Đánh
Ai loại
họccây
thì khác
ngời đó

cóvề
kiến
thức.
Không

chuyện
sắc...
ng lại
cùng là loại thân mềm ..
Ví dụ nh
minh
hoạ
ai6.học
hộ
học lànphải
vợt qua mọi khó khăn, trở
quêaiTự
hơng,
ớc. lời
3.Cần
làm

đểđất
thực hiên
khuyên đó
ngại,vớiđể
7.
trong
gia
đình

,quan
hệ
xóm
làng,
bạnbè
bè có ph
7.tự
trong
gia
đình
, quan
hệ
làng,
học

hiệu
quả.Tự
học
cóxóm
hiệu
quả bạn
thì
phải
ơng
pháp
8. Tuy
giống
ng lại chung điều kiện sống,
6.với
quêkhác

hơng,
đấtnh
nớc.
phù
hợp,luôn
khiêm tốn học hỏi bạn bè và mọi ngời
chung
số phận


III. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN, ĐOẠN TRÍCH:
• A/. Mở bài: Giới thiệu tác giả  giới thiệu tác phẩm 
nêu ý kiến đánh giá sơ bộ về tác phẩm
• B/. Thân bài: Lần lượt phân tích các luận điểm
• * Luận điểm 1:
• Nêu luận điểm  Phân tích, chứng minh (qua tác
phẩm)  Khái quát chung.
• * Luận điểm 2:
• Nêu luận điểm  Phân tích, chứng minh (qua tác
phẩm)  Khái quát chung.
• * Luận điểm n
• C/. Kết bài : Nêu nhận định, đánh giá chung về tác
phẩm truyện ( đoạn trích )


Đề 1: Cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn và cuộc sống
chiến đấu của Phương Định trong truyện Những
ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê.
• * Các luận điểm:
• - Phương Định có một thời hồn nhiên, vô tư bên

mẹ, ở thành phố bình yên của mình
• - Đối diện với thử thách và nguy hiểm hằng ngày
vân hồn nhiên, yêu đời, hay mơ ước và thích ca
hát.
• - Có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc,
bình tĩnh gan dạ
• - Có tình cảm yêu mến sẵn lòng giúp đỡ những
người trong tổ, trong đơn vị


• I/. Mở bài:
• Giới thiệu đôi nét về Lê Minh Khuê  Giới
thiệu về nội dung của tác phẩm  Giới
thiệu khái quát về nhân vật Phương Định.
• II/. Thân bài:
• Lần lượt phân tích các luận điểm ( ở trên )
• III/. Kết bài:
• Nêu nhận định, đánh giá chung về nhân vật
Phương Định.


IV. NGHỊ LUẬN VỀ BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ:
• Dàn bài chung
• A/. Mở bài : Giới thiệu tác giả  Giới thiệu bài thơ
(đoạn thơ )  Nêu nhận xét, đánh giá sơ bộ về bài thơ (
đoạn thơ )
• B/. Thân bài : Lần lượt trình bài các luận điểm (những
suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của từng
đoạn thơ )
• * Luận điểm 1 :

• Trích dẫn câu thơ ( hoặc khổ thơ )
 Nêu nội dung – nghệ thuật của câu thơ ( đoạn thơ)
 Phân tích  Khái quát chung
• * Luận điểm n
• C/. Kết bài : Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ, đoạn
thơ.


Đề 1: Phân tích bài thơ mùa xuân nho nhỏ của
Thanh Hải
• I/. Mở bài:
• Giới thiệu đôi nét về nhà thơ Thanh Hải  Giới thiệu khái quát về bài
thơ
• II/. Thân bài :
• Lần lượt phân tích mạch cảm xúc của nhà thơ theo từng đoạn trong
bài thơ. Đảm bảo các nội dung sau:.
• - Bắt đầu từ những cảm xúc, hồn nhiên, trong trẻo trước vẻ đẹp và sức
sống của mùa xuân thiên nhiên.
• - Hình ảnh mùa xuân của đất nước.
• - Biểu hiện suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ
• - Cảm xúc thiết tha, tự hào về quê hương, đất nước qua điệu dân ca
xứ Huế
• III/. Kết bài:
• Khái quát ý nghĩa, giá trị của bài thơ.


Đề 2: Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn
Phương
I/. Mở bài :
Giới thiệu đôi nét về Viễn Phương  Giới thiệu khái

quát về bài thơ Viếng lăng Bác.
II/. Thân bài : Lần lượt phân tích nội dung và nghệ
thuật từng khổ thơ .
- Khổ 1: Đến lăng viếng Bác, từ xa nhà thơ đã nhận
ra khung cảnh nơi lăng.
- Khổ 2: Nhà thơ theo đoàn người từ từ vào trong
lăng viếng Bác.
- Khổ 3: Vào trong lăng, được thấy Bác, nhà thơ xúc
động dâng trào.
- Khổ 4: Ra khỏi lăng, nhà thơ quyến luyến không
muốn rời xa.
III/. Kết bài: Khái quát ý nghĩa và giá trị của bài thơ.


* CUNG
CO
Các bớc làm bài :
1
2
3
4

/
/
/
/

Tìm hiểu đề và tìm ý .
Lập dàn bài( xem lại ghi nhớ sgk)
Viết bài .

Đọc lại bài viết và sửa chữa.



×