Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Thảo luận quản trị tài chính dự án chung cư Mercury

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 14 trang )

Quản Trị Tài
Chính
Nhóm: 8

Case Study 2: Nghiên cứu tình huống dự án
chung cư Mercury


Câu 1:

Tính toán Hiệu quả dự án
- Chi phí đầu tư

STT

Đơn vị: triệu đồng

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1
 

Năm 4
 


Mua đất

 
 100% 

 

- Tỷ lệ % so với Tổng chi phí

 

 

 

935.000
 

- Số tiền dự kiến chi (trđ)

 

 

 

 
Chi phí ban đầu
2


- Tỷ lệ % so với Tổng chi phí
- Số tiền dự kiến chi (trđ)

 

 

 

 

60% 

20%

10%

10% 

50.700

16.900

8.450

8.450

 



STT

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

 

 

 

60% 

30% 

10% 

21.789

10.894,5

3.631,5


 

 

 

40% 

 50% 

 10% 

1.640.620,8

2.050.776

410.155,2

 

 

 

211.118

985.700

1.679.309,8


2.070.120,5

633.354,7

 
Xây dựng hạ tầng
 
3

- Tỷ lệ % so với Tổng chi phí
 
- Số tiền dự kiến chi (trđ)
 

Xây dựng tòa nhà chính
 
4

- Tỷ lệ % so với Tổng chi phí
 
- Số tiền dự kiến chi (trđ)

5

Dự phòng (trđ)

 

Tổng (trđ)



Câu 1:
- Ước tính Doanh thu

( Đơn vị: triệu đồng)

STT

1

Khoản mục

Tỷ lệ bán và thu được

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

-

40%

30%

30%


2

Giá bán

-

10

11

12,1

3

Tổng diện tích bán được

-

224.608,8

168.456,6

168.456,6

4

Số tiền thu được

-


2.246.088

1.853.022,6

2.038.324,86


Câu 1:
 

- Tính lợi nhuận sau thuế
+ Tổng Doanh thu của dự án: = 6.137.435,46 ( trđ)
+ Tổng chi phí của dự án: = 5.368.485 (trđ)
LNTT = - = 768.950,46 (trđ)
LNTT qua các năm = Doanh thu - Chi phí (của từng năm):
Năm 2: 2.246.088 – 1.679.309,8 = 566.778,2 (trđ)

Năm 3: 1.853.022,6 – 2.070.120,5 = -217.097,9 (trđ)

Năm 4: 2.038.324,86 – 633.354,7 = 1.404.970,16 (trđ)


Câu 1:
 

*Trường hợp 1: Thuế thu nhập tính cho cả 4 năm (có cả năm 1) :



Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào năm thứ 4 là:

= 768.950,46 32% = 246.064,1472 (trđ)

Khi đó ta sẽ có bảng của dòng tiền thuần của dự án như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

-

2.246.088

1.853.022,6

2.038.324,86

Chi phí

985.700

1.679.309,8


2.070.120,5

633.354,7

LNTT

-

566.778,2

(217.097,9)

1.404.970,16

Thuế TNDN

-

-

-

(246.064,1472)

LNST

-

566.778,2


(217.097,9)

1.158.906,013

(985.700)

566.778,2

(217.097,9)

1.158.906,013

Doanh thu

Dòng tiền thuần


Câu 1:
 

- Tính Hiệu quả dự án NPV (i= 12%) và Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR

Trong đó:



NPV là giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư




CFi là khoản tiền thu được năm thứ i



ICO là khoản chi vốn đầu tư ban đầu



n là vòng đời của dự án đầu tư



r là tỉ lệ chiết khấu hay tỉ lệ hiện tại hóa


Tiêu chuẩn lựa chọn dự án : NPV ≥ 0
Áp dụng Ta tính được NPV như sau:

566.778,2 217.097,9 1.158.906,013
NPV =

+
− 985.700
1
2
3
(1 + 12%)
(1 + 12%)
(1 + 12%)
=> NPV= 172.169,2567 > 0 => Chấp thuận dự án.

 

 

Chọn = 20%

566.778,2 217.097,9 1.158.906,013
NPV1 =

+
− 985.700
1
2
3
(1 + 20%) (1 + 20%)
(1 + 20%)
=> NPV = 6.515,938079 > 0
1


Chọn r= 22%


NPV2 =

566.778,2 217.097,9 1.158.906,013

+
− 985.700
1

2
3
(1 + 22%) (1 + 22%)
(1 + 22%)

 

=> NPV2 = - 28.770,09844 < 0

IRR = 20% +
-> IRR = 0,20369 hay 20,369%
=> Kết luận: Dựa vào kết quả của NPV và IRR ta thấy dự án rất hiệu quả.


*Trường hợp 2: Thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ tính trên các năm có doanh thu (năm 2,3, 4).
Tổng thuế thu nhập phải nộp vào cuối năm thứ 4 là:
[ 566.778,2 + (-217.097,9) + 1.404.970,16] x 32% = 561.488,1472 ( trđ )
Khi đó Bảng dòng tiền thuần của dự án

Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4


-

2.246.088

1.853.022,6

2.038.324,86

Chi phí

985.700

1.679.309,8

2.070.120,5

633.354,7

LNTT

-

566.778,2

(217.097,9)

1.404.970,16

Thuế TNDN


-

-

-

(561.488,1472)

LNST

-

566.778,2

(217.097,9)

843.482,0128

(985.700)

566.778,2

(217.097,9)

843.482,0128

Doanh thu

Dòng tiền thuần



TínhTính
IRRNPV
 

Ta có:
Chọn = 8%

n

=> Có

CFi
566.778,2
217097,9 843482,0128
NPV1 ==

ICO
NPV

+
− 985.700
1i
2
3
(
1
+
r
)

i =1 + 8%)
(1
(1 + 8%)
(1 + 8%)



 

=>NPV1 = 22551,38863

=>

=>
 

566.778,2 217.097,9 843.482,0128
NPVChọn
= = 10%

+
− 985.700
1
2
3
(1 + 12%) (1 + 12%)
(1 + 12%)
NPV2 =

566.778,2 217.097,9 843.482,0128


+
− 985.700
1
2
3
(1 + 10%) (1 + 10%)
(1 + 10%)

=> NPV=
=> NPV2 = -16.146,32246

-52.343,31633 < 0 => Dự án bị loại bỏ
Ta có

 

=> IRR = 8% +

=> IRR = 0,09166 hay 9,166%
=> Kết luận : Do IRR < 12% và NPV< 0 nên dự án đầu tư không hiệu quả


Câu
Câu 23:



Cung cấp những thông tin cần thiết về thị trường bất động sản ở Tp Hồ Chí Minh. Nắm bắt được nhu cầu nhà ở hiện tại và tương


Về công năng

6000 căn hộ => Gặp khó khăn khi bán

của công trình

30000 người sinh sống => Cần tạo cho tào nhà thành tòa nhà đa năng

lai của thành phố.


Chia giai đoạn
đầu tư



Biết được cơ cấu các loại hình chung cư hiện có ở Tp HCM
2 giai đoạn =>



Kéo dài thời gian xây dựng, gây ảnh hưởng đến những người dân sống tại 2 ăn hộ được

xây dựng trước
Xác định được vấn đề bất hợp lý trên
thị trường nhà ở

Về phương thức kinh doanh

Là công

có số căn
lớncầu
=> khó
thể để
báncó
hếtphương
trong cùng
Đánh giá được khả năng thanh
toán trình
của người
cóhộ
nhu
muacónhà
án một
địnhlúc
giá hay hình thức bán hợp lý

Vay vốn các tổ chức tín dụng trong nước
Huy động vốn
Phát hành trái phiếu công trình


Câu 4:

Hình thức tài trợ vốn có mức độ khả thi nhất

Các cổ đông cùng thể hiện quyền sở hữu đối với các dự án
Không có thời hạn thanh toán vốn gốc
Lợi tức của cổ phần không được tính giảm trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp


Phát hành cổ phiếu

Khi gặp khó khăn trong quá trình xây dựng thì có thể hoãn trả lợi tức cổ phần ưu đãi

ưu đãi

Lợi tức cổ phiếu ưu đãi được trả theo một mức cố định
Khi dự án thu được lợi nhuận cao thì cổ đông ưu đãi sẽ không được can dự vào việc phân chia lợi
nhuận cao đó
Cổ đông ưu đãi không có quyền biểu quyết


Kết luận

Dự án chung cư Mercury khá hiệu quả và khả thi, nếu ông Vương và các cộng sự sử dụng và quản lý tài chính tốt
thì sẽ là dự án tốt trong thị trường nhà tại thành phố Hồ Chí Minh.



×