Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

G A tuan 26 (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.13 KB, 22 trang )

Tuần 26
Thứ 2 ngày 9 tháng 3 năm 2009

Tập đọc:
Thắng Biển.
I .Mục đích, yêu cầu:
A. Mục tiêu chung:
1. Đọc: Đọc lu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng,
cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn
bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2. Hiểu:
- Hiểu các từ mới và khó hiểu trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
A. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết đợc câu: Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học HS k.tật
A. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ : Tiểu
đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong
sgk.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Y/c HS luyện đọc( đoạn).
Đ1: Cơn bão biển đe doạ.
Đ2: Cơn bão biển tấn công.


Đ3: con ngời quyết chiến, quyết thắng
cơn bão biển.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hớng dẫn tìm hiểu bài.
+ Cuộc chiến đấu giữa con ngời và cơn
bão biển đợc miêu tả theo trình tự nh thế
nào?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1,
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong
đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo
biển?
- 2 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lợt).
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc chú giải SGK
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Đ1: Biển đe doạ
+ Đ2: Biển tấn công
+ Đ3: Ngời thắng biển
+ ... gió bắt đầu thổi mạnh- nớc biển
càng dữ - biển cả muốn nuốt tơi con đê
mỏng manh nh con mập đớp con cá chim

nhỏ bé.
+ HS đọc
câu:
Khoảng
mênh mông
ầm ĩ càng
lan rộng
mãi vào
+ HS viết
câu:
Khoảng
mênh mông
ầm ĩ càng
lan rộng
mãi vào
1
+ ý đoạn 1 nói gì?
+ Y/c HS đọc thầm đoạn 2,
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
đợc miêu tả nh thế nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sử dụng
biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì?
+ ý đoạn 2 nói gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3:
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
và sự chiến thắng của con ngời trớc cơn

bão biển?
+ ý đoạn 3 nói gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung.
- GV có thể chọn đoạn 3.
C: Củng cố dặn - dò:
- Nêu ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị
bài sau
ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
+... rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá
huỷ tởng nh không gì... nổi, nh một đàn
cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu
diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là
biển, ....
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: nh
con mập đớp..., nh một đàn cá voi lớn:
biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt t-
ơi..., biển, gió giữ điên cuồng....
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động gây ấn tợng mạnh mẽ.
ý 2: Cơn bão biển tấn công con đê.
+ Hơn hai chục thanh niên....Họ ngụp
xuống, trồi lên, ... cứu đợc con đê sống
lại.
ý 3: Con ngời quyết chiến thắng cơn
bão biển.
Đại ý: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí

quyết thắng của con ngời trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con
đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả
đoạn.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí ....
- Lắng nghe, thực hiện.
+ HS đọclại
câu:
Khoảng
mênh mông
ầm ĩ càng
lan rộng
mãi vào
Toán:
Luyện tập
I .Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có liên quan và tính toán trong cuộc sống.
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 6
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học HS k.tật
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm bài bài.
2
4
3

:
4
2
;
5
2
:
6
4
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
a)
4
3
:
5
3
b) Tơng tự
- GV củng cố về phép chia, phép
nhân phân số.
Bài 2: Tìm x.
a)
7
4
5
3


x
- Củng cố về cách tìm TP cha biết.
Bài 3: Tính;
a)
2
3
3
2
ì
- Nhận xét mỗi phép nhân.
Bài 4:
C: Củng cố dặn - dò:
- Dặn HS về luyện tập thêm
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp thống nhất kết qủa.
- Theo dõi.
- HS tự làm bài.
- HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
-
5
4
35
43
3
4
5
3
4
3
:

5
3
=
ì
ì
=ì=
- HS nhắc lại.
a)
7
4
5
3

x


5
3
:
7
4
=
x


21
20
=x
;


8
5
=
x
a)
1
23
32
2
3
3
2
=
ì
ì

- là 2 phân số đảo ngợc...kết qủa
bằng 1.
Bài gải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
)(1
5
2
5
2
m
=ữ
Đáp số: 1 m
- Lắng nghe, thực hiện.
+ HS đọc

bảng trừ trong
phạm vi 6
(SGK Toán 1)
+ HS viết
bảng trừ trong
phạm vi 6
Lịch Sử :
Cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết.
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam
Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hoà thuận, tôn trọng sắc thái VHDT.
II .Chuẩn bị:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
3
IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học
A. Bài cũ:
+ Nêu hậu quả của cuộc nội chiến của hai tập
đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn.
- NX, ghi điểm.
B.Bài mới:
* GTB: Dựa vào BC.
* HĐ1: Tìm hiểu việc các chúa Nguyễn đẩy
mạnh việc khẩn hoang.
- Y/c HS đọc SGK
+ Trình bày khái quát tình hình nớc ta từ sông
Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
Nam Bộ ngày nay.

- GV giới thiệu Đàng trong tính đến thế kỉ
XVII và vùng đất Đàng trong từ thế kỉ XVIII,
- GV tiểu kết hoạt động I.
* HĐ2: Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn
hoang.
- Y/c HS đọc phần còn lại trong SGK
- GV cho HS so sánh: Diện tích, tình trạng đất,
xóm làng, dân c trớc và sau cuộc khẩn hoang.
+ Cuộc khẩn hoang của các diện tích phía
Nam mang lại lợi ích gì?
+ ý nghĩa của cuộc khẩn hoang?
C. Củng cố dặn - dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Y/c HS đọc bài học trong SGK.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS đọc từ đầu đến ... trù phú
- Hoạt động nhóm (4 nhóm) trao đổi, báo cáo
kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Trớc thế kỉ XVI từ sống Gianh vào phía nam
đất hoang nhiều... những ngời nông dân bản địa
khai phá, làm ăn.
+ Cuối thế kỉ XVI chúa Nguyễn chiêu mộ dân
nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam.
- Từ sông Gianh đến Quảng Nam.
- Tiếp Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
- HS đọc phần còn lại.
- HS so sánh.

+ Biến những vùng đất hoang vu ở phía Nam
trở thành xóm làng đông đúc, trù phú.
+ Đất nớc thoát cảnh hoang vu lạc hậu. Tăng c-
ờng sức mạnh đoàn kết dân tộc. tôn trọng sắc
thái bản sắc VHDT.
- HS đọc nối tiếp.
- Lắng nghe, thực hiện.
Đạo đức:
Tích cực tham gia các họat động nhân đạo.
I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Hiểu đợc ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những ngời gặp khó
khăn, hoạn nạn, vợt qua những khó khăn.
- ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trờng, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình
với những ngời thờ ơ với các hoạt động nhân đạo.
- Tuyên truyền , tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản
thân.
4
II .Chuẩn bị:
- Giấy khổ to ghi nội dung tình huống( H3)
- Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu.
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học
A. Bài cũ:
+ Vì sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
- Lấy ví dụ chứng tỏ em đã thực hành tốt bài
học trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:

* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐI: Trao đổi thông tin.
- Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông
tin , trả lời 2 câu hỏi .
+ Hãy thử tởng tợng em là ngời dân ở các
vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn
cảnh nh thế nào?
- GV kết luận HĐ1.
* HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Y/c trao đổi trong nhóm (7 em).
+ Những biểu hiện của nhân đạo là gì?
- GV kết luận: Mọi ngời cần tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo
* HĐ3: Xử lí tình huống.
- Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu
bài (tập 2 sgk).
- GV kêt luận: ( SGK)
C: H ớng dẫn thực hành :
- Y/c HS về nhà su tầm ca dao , tục ngữ nói
về lòng nhân ái của nhân dân ta.
- Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk.
- HS trả lời.
- Lấy ví dụ.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày.
+ HS có thể ủng hộ....viết th chia sẻ, ....
+ Không có thức ăn.
+ Em sẽ bị đói và bị rét.
+ Sẽ bị mất hết tài sản.

- Hớng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm, trao đổi,
báo cáo kết qủa.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
a) Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã
biết nghĩ, thông cảm...
b) .... Lơng sai vì....
c) ..... Cờng đúng vì....
- Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động
nhân đạo.
- San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ...
- Dành tiền, sách vở....
- HS tiến hành thảo luận nhóm( bàn) bài tập 2.
a) Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp
bạn chép bài....
b) Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
5
Toán:
Luyện tập
I .Mục tiêu:
A. Mục tiêu chung: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 6
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học HS k.tật
A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
- GV gọi HS nêu và xác định y/c bài
toán và cách làm.
* Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn
chỉ là phân số tối giản.
- GV theo dõi và hớng dẫn bổ sung.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài
củng cố.
Bài 2: Tính theo mẫu.
- GV gọi HS nêu và xác định y/c bài
toán và cách làm.
- Củng cố cách thực hiện phép chia
phân số.
- GV theo dõi và hớng dẫn bổ sung.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài
củng cố.
Bài 3: Tính bằng 2 cách.
- GV gọi HS nêu và xác định y/c bài
toán và cách làm.
- Củng cố tích một tổng 2 phân số (hiệu
hai phân số) với một phân số.
- GV theo dõi và hớng dẫn bổ sung.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài
củng cố.

Bài 4:
C. Củng cố dặn - dò:
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS theo dõi.
- HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở
ô li.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a)
14
5
47
52
4
5
7
2
5
4
:
7
2
=
ì
ì
=ì=
bài c, b, d tơng tự.
- HS chữa bài.
a)
5

21
5
73
7
5
:3
=
ì
=
Tơng tự.
a) Cách 1:
15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
5
1
3
1
==ì=ì







+
Cách 2:
15
4
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
5
1
3
1
=+=ì+ì=ì







+
3
1

gấp 4 lần
12
1
;
4
1
gấp 3 lần
12
1
;
6
1
gấp 2 lần
12
1

+ HS đọc bảng
trừ trong phạm
vi 6 (SGK
Toán 1)
+ HS viết bảng
trừ trong phạm
vi 6
6
- Hệ thống lại nội dung bài học.

- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, thực hiện.


Khoa học:
Nóng lạnh và nhiệt độ (TT).
I .Mục tiêu:
- HS nêu đợc ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
- HS giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của
chất lỏng.
II .Đồ dùng: Phích nớc sôi.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học
A.Bài cũ:
+ Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách
sử dụng.
- GV nhận xét ghi diểm
B.Bài mới:
* GTB nêu mục tiêu tiết học.
* HĐI: Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
- Y/c HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.
- Y/c HS dự đoán kết quả trớc khi làm thí
nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí
nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đa ra 4 ví dụ về các vật nóng
lên và lạnh đi.
* GV kết luận HĐ1.
* HĐ2: Thực hành sự co giản của nớc khi
lạnh đi và nóng lên.

- Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm trang
103 - SGK theo nhóm.
+Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nớc vào nớc đá
đang tan.
- Kết luận về sự giản nở của nớc.
- Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại,
nở ra.
C: Củng cố dặn - dò:
- Gọi HS đọc bài học SGK.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- Báo cáo kết qủa.
- Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và
của chậu sẽ bằng nhau.
VD: Nớc lạnh trong chậu và cốc nớc nóng.
Vật nóng lên khi thu nhiệt và nóng lên khi toả
nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lu ý: Nớc đợc đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng
trớc, sau mỗi lần nh vậy quan sát chất lỏng
trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ống dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
- VD: Nớc bỏ vào tủ làm đá: co lại.
Nớc đợc đun sôi nở ra: khi đổ nớc đun
sôi không nên đổ đầy.

7
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc nối tiếp
- Lắng nghe.
- Thực hiện.

Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I .Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gì? Tìm đợc câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nắm đợc tác
dụng của mỗi câu, xác định đợc bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
- Viết đợc đoạn văn có câu kể Ai là gì?
II .Chuẩn bị:
- Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
- 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì?
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động daỵ Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ
dũng cảm.
- Một HS làm lại bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng
bài.
Bài tập 1:

- Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì?
Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS nêu kết quả.
- Củng cố về câu kể Ai là gì?
- NX, k.luận bài đúng.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Gọi HS nêu y/c bài tập
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS nêu kết quả.
- Củng cố cách tìm.
- NX, k.luận bài đúng.
Bài tập 3:
- Một HS nêu.
- Một HS làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS làm bài, chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS đọc y/c bài
- HS làm bài
+ Nguyễn Tri Phơng/là.... (gt).
+ Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nh. định)
+ Ông Năm là dân ngụ c của .... ( gt).
+ Cần trục/là cánh .....(nhận định).
- HS đọc y/c bài
- HS làm bài, chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Nguyễn Tri Ph ơng / là ng ời Thừa Thiên
+ Cả hai ông/ đều không phải là ng ời Hà Nội

+ Ông Năm / là dân ngụ c của của làng này
+ Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×