Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.61 KB, 11 trang )

Kính chào quý thầy cô giáo và
các em học sinh

GV: Khương Thị Hương
TRƯỜNG THCS THẢNH
THẤT


Tiết 40: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
TỪ
TỪ PHỨC

TỪ ĐƠN
TỪ GHÉP
Từ
ghép
chính
phụ

Từ
ghép
đẳng
lập

TỪ LÁY
Từ
láy
toàn
bộ
Từ láy âm



Từ
láy bộ
phận
Từ láy vần

1


Tiết 40:

TỔNG KẾT TỪ VỰNG

I. TỪ ĐƠN TỪ PHỨC
2.Bài tập 2: Xác định đâu là từ ghép, đâu là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ , giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt,
bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng,
mong muốn, lấp lánh .
3. Bài tập 3: Trong các từ láy sau, từ nào có sự “giảm
nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” ? .
trăng trắng, sạch sành sanh , đèm đẹp, sát sàn sạt , nho nhỏ,
lành lạnh, nhấp nhô , xôm xốp.


Tiết 40: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
•Đáp án bài tập 2

Từ ghép


Từ láy

Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tươi tốt,bọt bèo, cỏ cây,
đưa đón, nhường nhịn, rơi
rụng, mong muốn

Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,
xa xôi, lấp lánh

.Đáp án bài tập 3
Láy giảm nghĩa
Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ
,lành lạnh, xôm xốp

Láy tăng nghĩa
Sát sàn sạt, sạch sành
sanh, nhấp nhô

1


II. THÀNH NGỮ

1, Ôn lại khái niệm:
Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định , biểu thị

một ý nghĩa hoàn chỉnh

2. Bài tập: Giải nghĩa các tổ hợp từ sau và cho biết tổ hợp nào là

thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
Tục ngữ
A. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng .
Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách,
đạo đức con người.
B. đánh trống bỏ dùi
Thành ngữ
Làm việc không đến nơi đến chốn,bỏ dở,thiếu trách nhiệm.
Tục ngữ
C. chó treo mèo đậy
Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại.
Thành ngữ
D. nước mắt cá sấu
Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.


Tiết 40: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
III. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lại khái niệm:
Nghĩa của từ Là nội dung(sự vật,tính chất,hoạt động,quan
hệ...) mà từ biểu thị.

2. Bài tập 2:
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
A. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong
quan hệ với con”
B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần
nghĩa “ người phụ nữ, có con”
C. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ
em rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công”

D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với
nghĩa của từ bà


Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
III. NGHĨA CỦA TỪ

3. Bài tập 3:
Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng?
Vì sao?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha
thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
* Gợi ý: Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi phạm một
nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã
dùng một cụm từ có nghĩa thực thể ( đức tính rộng lượng, dễ thông
cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ ) để giải thích
cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)


Tiết 40: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

1, Ôn lại khái niệm:
- Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nét nghĩa.
VD: đau chân, chân mây, chân bàn
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là:
Hiện tượng nghĩa mới hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ.
2. Bài tập: Từ hoa (trong thềm hoa, lệ hoa ) trong hai câu thơ sau

được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện
tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)

•Gợi ý: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện
từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm
thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.


Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Bài tập củng cố:
Tìm từ láy,thành ngữ trong các ví dụ sau:

a,

”Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
bao.
Trước thầy sau tớ lao xao
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang.”

(TK-Nguyễn Du)

b, “ Nhược bằng lòng chim dạ cá
cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm
mồi cho cá tôm, trên xin làm mồi cho diều quạ,và chịu tiếng người
đời phỉ nhổ.”

(Chuyện người con gái Nam Xương- Nguyễn Dữ)
c,

“ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”(TK-nguyễn- Du)


*Dặn dò: Các nội dung về nhà cần làm:
* Bài tập:
Viết đoạn văn khoảng 10 dòng nói về cảm xúc của em khi lũ về trên
quê minh.(Đoạn văn có sử dụng: từ láy, thành ngữ,)

* Soạn bài mới với 5 nội dung tiếp theo:
-Từ đồng âm
- Từ đồng nghĩa
- Từ trái nghĩa
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
- Trường từ vựng




×