Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 13. Làm thơ lục bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 35 trang )


Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút chưa mòn,
Hỏi ai gây dựng, nên non nước này?
( ca dao )


Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.





Tiết 59

I. Luật thơ lục
bát:
1.
Số câu, số
tiếng:


Bài 1

Chiều chiều ra đứng ngõ sau  6 tiếng Câu
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều.
 lục


Câu bát
 8 tiếng
( ca dao 
) Tạo thành một
cặp lục bát

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà
dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm
Bài 3 sương
Côn
Sơn suối

Nhớ
ai tát
nướcchảy
bên đường
rầm
hôm nao ?
Ta nghe như tiếng đàn (cầm
ca dao )
bên tai.
Côn Sơn có đá rêu
phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi
chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc
như nêm,
Bài 2





Tiết 59

I. Luật thơ
1. Số
câu, số
lục
bát
- Một bài
thơ lục
tiếng
:

+ bát:
Ngắn nhất : có
2 câu
Gồm: Câu lục : 6
tiếng
Câu
bátmột
:8
-> Tạo
thành
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp

+Dài:
lục bát tạo
thành
Không hạn
2.
Luật( bằng
đònh
số câu)
trắc:


hóm thanh bằng, trắc
* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng,
hỏi, ngã, huyền và
ø
thanh
Chia
làm hai nhóm:
ngang
+ Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh
+ Nhóm
thanh
bằng
sắc,
nặng,
hỏi,
ngã(B) gồm: thanh
huyền
thanh ngang



1

Anh

2

3

ủi

anh

B

B

T

B

Nhụự canh
T

T

Nhụự

B


ai
B

B
B

4

5

nhụự que
T
B
õ
T

rau

muo
ỏng

T

T

T

nhụ
ựB


da
B
daừi naộn m
g
T

T

6

7

8

nhaứ
B
,
B

B

caứ da
m

B

tửụn
g.

B


sửụn
B
g,

B

B


Luật
bằng
Tiếng
trắc
Câu

1

2

3

4

5

6

lục


B

T

B

Bát

B

T

B

1

Anh

2

3

đi

anh

Nhơ canh
ù
B
Nhơ


ai
B

5

nhớ que
T
â

B

B

4

rau

T
muo
áng
T

nhơ
ù

dầ
dãi nắn m
T


6

7

7

8

B
8

nhà
, B
B

dầ
m

B
tươn
g.

B

sươn
B
g,

B



1

Gió
T

2

Mòt
T

4

đưa
B

T
B
Tiế
chuo
ng
âng
T

3

B
B





B
nh
T

Trấ
nT

trúc
T

5

6

la

đà,

B

B

T
B

can
h
T


kho
B
T
ùi
toả

B

B


7

8

T
B
Tho
Xươn
ï
g.

B

nga
sươn
B
B
øn

g,

B

B


Luật
bằng
Tiếng
trắc
Câu

1

2

3

4

5

6

Lục

B

T


B

Bát

B

T

B

1

Gió

2

3

đưa
B

Tiế chuo
ng
âng
B
B




5

6

8

B
7

8

la

nh

B

Mòt

4

7

trú
T
c
T

Tra
án


đà,
B

Vũ can
h
T

T
kho
ùi
toả

B

B

gà Tho Xương
ï
.
B

B
nga sươn
øn g,

B





Tiết 59

I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ lục

+ Ngắn
bát:
nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một
lục
bát cặp lục bát tạo
ài:cặp
Gồm
nhiều
ành ( Không hạn đònh số câu)

2. Luật bằng
ùc tiếng
chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
trắc:


ải đúng luật
+ Câu
:
lục: B T B
+ Câu bát: B T B B
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7
không bắt
buộc
phải đúng luật.


1

Anh

2

3

đi

anh

4

5

6

7


nhớ quê nhà
,

canh

rau

Nhơ
ù

muo
áng

B

nhơ
ù

Nhơ
ù

tương.
dầ
m

đường

ai
dãi


nắn dầ
g
m

tát

nướ bên

B

nao .

B

B

sươn
g,

ai
Nhơ

8







Tiết 59

I. Luật thơ lục
bát
1.
Số câu, số
-tiếng
Một bài
: thơ lục

-Trong câu bát, nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
8 phải là
thanh huyền và ngược lại
.

bát:
+ Ngắn nhất : có
2 Gồm:
câu Câu lục : 6
tiếng
bát
:8
-> TạoCâu
thành
một
tiếng
cặp
lụcGồm

bát nhiều cặp
+Dài:
lục bát tạo
thành
2.
Luật( Không
bằng hạn đònh
số
câu)
-trắc:
Các
tiếng chẵn : 2,4,6,8
bắt buộc + Câu lục: B T B
phải đúng +
luật
Câu
: bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không
bắt buộc
phải đúng


*

Trường hợp ngoại lệ
1

2

Có thươ

ng


3
thì

4

thương
cho

B

B

trúc

thì

T

trắ
c

5

B

6


7

8

cha
éc
T

trặc
tru
ïc

T

cho luôn
B
.

 Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì
tiếng thứ 6 lại “trắc”
 Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì
tiếng thứ 4 “ bằng”; và tiếng thứ 6
lại “trắc”




Tiết 59

I. Luật thơ lục

bát
1.
Số câu, số
-tiếng:
Một bài thơ lục

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
83.
phải

Vần:
thanh huyền và ngược lại
.

bát:
+ Ngắn nhất : có
2 Gồm:
câu Câu lục : 6
tiếng
bát
:8
-> TạoCâu
thành
một
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp

+Dài:
lục bát tạo
thành
2.
Luật( Không
bằng hạn đònh
số
câu)
-trắc:
Các
tiếng chẵn : 2,4,6,8
bắt buộc + Câu lục: B T B
phải đúng +
luật
Câu
: bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không
bắt buộc
phải đúng


Vần
1

Anh

2

3


đi

anh

4

5

nhớ que
â

6

7

nhà,
BV


rau
Nhơ canh
ù
ai
Nhơ
ù

tương.

BV
muố

dầ
ng
nhơ sương, m
ù
BV

dầ
dãi nắn m
g

đườ
ngB V

tát nướ bê

BV

nao .
BV

ai
Nhơ

8




Vần
1


Gió

2

3

4

đưa

nh

chuo
Tiến âng
g
Mòt


Nhòp chà
y

Trấ
n
kho
ùi

n

5


6

la

đà,

trúc

7

8

BV



Xương

BV
Vũ can
Tho
sương, ï
h

BV

BV

toả


nga
øn

Thá
i
ma
ët

gương

Hồ.

BV

BV


y




Tiết 59

I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số

câu, số
-tiếng:
Một bài thơ

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
3.
8 phải

+ Ngắn
lục bát:
nhất : có 2 câu
-Tiếng thứ
thanh
6 của
huyền
câu

lục
ngược
vần lại
với
Vần:
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
tiếng thứ
.
6 của câu bát.
Câu bát : 8 tiếng
-Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra

-> Tạo thành một
một vần mới.Vần này vần với
cặp
lục
bát
ài: Gồm nhiều cặp lục
bátthứ
tạo 6 của câu lục và tiếng
tiếng
ành ( Không hạn đònh
số6câu)
thứ
của câu bát tiếp theo.
2. Luật bằng - Các vần này thường là thanh bằ
4.
ùc tiếng
chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc
trắc:
ải đúng luật
+ Câu
:
lục: B T B
Nhòp:
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7
không bắt buộc
phải


Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm đang chín, trái
cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng
ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân
nắng đào


Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh...
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu…
(Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy )


Rủ nhau xem cảnh
Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem
chùa Ngọc Sơn
Đài nghiên, tháp bút
chưa mòn,
 Câu
Hỏilục
ai gây
dựng,
nên
non
: Nhòp

2/2/2
; 2/4
;3
nước này?

 Câu bát : 2/2/2/2 ;
(Ca
4/4dao)
; 3/5 ; 2/6 ; 2/2/4




Tiết 59

I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
3.
8 phải


+ Ngắn
lục nhất
bát: : có 2 câu
-Tiếng thứ
thanh
6 của
huyền
câu

lục
ngược
vần lại
với
Vần:
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
tiếng thứ
.
6 của câu bát.
Câu bát : 8 tiếng
-Tiếng thứ 8 của câu
-> Tạo thành một
bát mở ra
cặp
lục
bát
ài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo
một vần mới.Vần này
ành ( Không hạn đònh số câu)
vần với
2. Luật bằng

tiếng thứ 6 của câu lục
4.Nhò
ùc tiếng
chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc

tiếng
trắc:
ải đúng luật
+ :Câu lục: B T B +
thứ
Câu
6 của
lục : câu
Nhòpbát
2/2/2tiếp
; 2/4
p:
+ Câu bát: B T B;theo.
B
Câu
bát:
2/2/2/2
; 4/4 ;
-+Các
vần
này
thường
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7
4/2
3/5

; 3/3
2/6 …
; bằng
là ;thanh
không bắt buộc
phải đúng


- Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.

- Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một
câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô hình sau
đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và
ngoại lệ.
Tiếng
Câu

6
8

1

2

3

4

5


6

7

8

_
_

B
B

_
_

T
T

_
_

BV
BV

_

BV

- Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắctrong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng.
Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng có khi ngoại lệ tiếng

thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng).
Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng
thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×