Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Quản lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.6 KB, 10 trang )

1/6/2013

Chuyên đề 4 :

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG NHTM

Dr. Nguyễn Thị Lan
Dr. Nguyen Thi Lan

1

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
I.

Thất bại ngân hàng và sự cần thiết của quản
lý nhà nước đối với hệ thống ngân hàng

II.

Các biện pháp quản lý của Nhà nước đối với
hệ thống ngân hàng

III. Ngân hàng điện tử: Những thách thức mới

cho quản lý nhà nước về ngân hàng
IV. Điều tiết các ngân hàng quốc tế
V. Quản lý nhà nước đối với hệ thống NHTM

Việt nam và những bất cập
Dr. Nguyen Thi Lan



2

1.THẤT BẠI NGÂN HÀNG

(Bank-failures)
 Những con số thực tế?
 Đại khủng hoảng (1920 - 1933): có hơn 9.000 NH bị sụp đổ







với tổng số tiền lên tới 140 tỷ đô la. Riêng Mỹ có hơn 700 NH
sụp đổ.
Từ năm 1976 đến 1993, đã có 104 thất bại ngân hàng lớn* tại
24 quốc gia phát triển (Goodhart, 1995).
Tại Hoa Kỳ, có 1150 các NHTM và tiết kiệm sụp đổ từ năm
1983 đến năm 1993, gần gấp đôi tổng số thất bại đã xảy ra
năm 1933.
Trong 2 năm 2008- 2009 có hơn 150 ngân hàng ở Mỹ phá
sản.
Năm 2010 đã có 157 ngân hàng Mỹ phá sản, nhiều nhất kể từ
năm 1993 khi khủng hoảngDr. nợ
và tiết kiệm bùng phát.
Nguyen Thi Lan
3


1


1/6/2013

1.THẤT BẠI NGÂN HÀNG

(Bank-failures)
 Là gì?

Thất bại ngân hàng là tình trạng ngân hàng
không có khả năng thanh toán những khoản nợ
cho người gửi tiền và người cho vay và khiến
cho nó phá sản.
 HẬU QUẢ?

Dr. Nguyen Thi Lan

4

Hậu quả của thất bại ngân hàng?
Hoảng loạn ngân
hàng (bank-run)

Sự lựa chọn bất lợi
và rủi ro đạo đức
trở nên tồi tệ hơn.

THẤT BẠI
NGÂN HÀNG


Suy thoái kinh tế
nghiêm trọng

lãi suất gia tăng và sự
sụt giảm dòng tiền của
doanh nghiệp.

NGUYÊN NHÂN?

5

Nguyên nhân của thất bại ngân
hàng?
 Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứnggây ra:
Rủi ro tín
(1) Lựa chọn bất lợi của ngân hàng
dụng
(2) Hiểm hoạ đạo đức của khách hàng
(nợ xấu)
 Sự bất ổn định mang tính hệ thống: rủi ro thanh

khoản, vấn đề sở hữu chồng chéo, rủi ro thị trường…
 Do vi phạm các nguyên tắc cơ bản trong quản trị

ngân hàng:
 Cho vay dưới chuẩn tín dụngrủi ro tín dụng


rủi ro tác nghiệp và đạo đức kinh doanh


 Các rủi ro liên quan đến tiến trình tự do hóa tài

chính*
Dr. Nguyen Thi Lan

6

2


1/6/2013

2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG
1.
2.

Đối với vấn đề thanh khoản của các NHTM
Đối với vấn đề các rủi ro mà NHTM thường gặp:




rủi ro tín dụng
rủi ro thị trường,
rủi ro tác nghiệp

Đối với vấn đề thông tin bất cân xứng
Đối với vấn đề cạnh tranh giữa các NH

5. Đối với vấn đề quản trị của NHTM
6. Đối với vấn đề khủng hoảng kinh tế theo chu kỳ.
3.
4.

Dr. Nguyen Thi Lan

7

2.1 QLNN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ THANH KHOẢN
CỦA NHTM
Bảo hiểm
tiền gửi (BHTG)

Quy định
Dự trữ bắt buộc

QUẢN LÝ RỦI RO
THANH KHOẢN

Hạn chế
tài sản nắm giữ và yêu
cầu đối với vốn CSH
ngân hàng

Thực hiện vai trò
người cho vay cuối
cùng

Hỏi: Sự lan tỏa BHTG trên toàn thế giới có phải là

một điều tốt? ©

2.2 QLNN ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐỀ RỦI RO MÀ
NHTM PHẢI ĐỐI MẶT
Basel
I

RỦI RO TÍN
DỤNG

RỦI RO THỊ
TRƯỜNG

Basel
II

RỦI HOẠT ĐỘNG

Dr. Nguyen Thi Lan

9

3


1/6/2013

Hiệp định Basel
 Hiệp ước về vốn của Basel 1988 (Basel I)
 Hiệp ước quốc tế về vốn của Basel 2004


(Basel II)

Dr. Nguyen Thi Lan

10

Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I)
 Theo Basel I (1988), tổng vốn của một ngân hàng cần ít

nhất bằng 8% rủi ro tín dụng của ngân hàng đó.
Tỷ lệ vốn tối thiểu = (Tổng vốn/tài sản điều chỉnh
theo trọng số rủi ro) > 8%
 Vốn của ngân hàng = vốn cấp 1 + vốn cấp 2
1.

2.

Vốn cấp 1 (vốn cơ bản): bao gồm lượng vốn dự trữ sẵn có và
các nguồn dự phòng được công bố, như là khoản dự phòng cho
các khoản vay.
Vốn cấp 2 (vốn bổ sung): bao gồm tất cả các vốn khác như các
khoản lợi nhuận trên tài sản đầu tư, nợ dài hạn với kỳ hạn lớn
hơn 5 năm và các khoản dự phòng ẩn (như trợ cấp cho các
khoản vay và trợ cấp cho các khoản cho thuê). Tuy nhiên, các
khoản nợ ngắn hạn không có bảo đảm không bao gồm trong định
nghĩa về vốn này.
Dr. Nguyen Thi Lan

11


Bảng 1:Trọng số rủi ro theo loại tài sản
ST
T
1
2
3

4

Trọng
số rủi
ro

Phân loại tài sản

0%

Tiền mặt và vàng nằm trong ngân hàng.
Các nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ.

20%

Các khoản trả nợ của ngân hàng có quy mô lớn
CK phát hành bởi các cơ quan Nhà nước

50%

Các khoản vay thế chấp nhà ở,…


Tất cả các khoản vay khác như trái phiếu của
100% DN, các khoản nợ từ các nước kém phát triển,
các khoản vay thế cấp cổ phiếu, bất động sản,…
Dr. Nguyen Thi Lan

12

4


1/6/2013

Bảng 2: Ví dụ trọng số rủi ro theo loại
tài sản
Loại tài sản

Trọng
Tỷ lệ
số rủi
vốn
ro

Trái phiếu
0%
Chính phủ
Trái phiếu đô
20%
thị
Khoản vay
thế chấp nhà 50%


Khoản vay
không có bảo 100%
đảm

Tài sản điều
Yêu cầu
chỉnh theo
về vốn tối
trọng số rủi
thiểu
ro

Số tiền

8%

1.000 USD

0 USD

0 USD

8%

1.000 USD

200 USD

16 USD


8%

1.000 USD

500 USD

40 USD

8%

1.000 USD 1.000 USD

80 USD

Dr. Nguyen Thi Lan

13

Hiệp ước quốc tế về vốn của Basel
(Basel II)
Với cách tiếp cận mới dựa trên 3 cột trụ chính, Basel II đã buộc các
ngân hàng quốc tế phải tuân thủ theo 3 nguyên tắc cơ bản:

 Nguyên tắc thứ nhất: Các NH cần phải duy trì một lượng

vốn đủ lớn để trang trải cho các hoạt động chịu rủi ro của
mình, bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro tác
nghiệp (Trụ cột 1) ©.
 Nguyên tắc thứ hai: Các NH cần phải đánh giá một cách


đúng đắn về những loại rủi ro mà họ đang phải đối mặt và
đảm bảo rằng những giám sát viên sẽ có thể đánh giá được
tính đầy đủ của những biện pháp này (Trụ cột 2)©.
 Nguyên tắc thứ ba: Các NH cần phải công khai thông tin

một cách thích đáng theoDr.n.tắc
thị trường (Trụ cột 3)©.
Nguyen Thi Lan

14

Cơ cấu của hiệp ước Basel II
NỘI DUNG CỦA BASEL II
VỐN TỐI THIỂU

Vốn cấp 1

Định nghĩa
về vốn

Tài sản
có rủi ro

RR tín dụng

QUY TẮC THỊ TRƯỜNG

GIÁM SÁT


RR hoạt động

Vốn cấp 2

RR thị trường

P.P chuẩn hóa

P.P chuẩn hóa

P.P chuẩn hóa

P.P đánh giá nội bộ cơ
bản

P.P chỉ số cơ bản

P.P mô hình nội bộ

P.P đánh giá nội bộ
nâng cao

P.P tính toán cao cấp

15
Nguồn: Interntional Convergence of Capital
Measurement & Capital Standards

5



1/6/2013

Những sửa đổi của Hiệp ước Basel II do
Hiệp ước Basel I
Basel I

Basel II

Mức vốn an toàn tối thiểu là 8%, mẫu Mức an toàn vốn tối thiểu là 8%, mẫu số
số gồm rủi ro tín dụng
gồm rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động
Chỉ tập trung vào rủi ro tín dụng

Bổ sung thêm rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường và quy trình giám sát và các nguyên
tắc thị trường
Một phương pháp duy nhất áp dụng Linh động hơn, nhiều phương pháp để lựa
cho tất cả các trường hợp
chọn, hướng đến việc quản trị rủi ro tốt hơn
Hệ thống đo lường đơn giản hơn

Hệ thống đo lường phức tạp hơn

Basel I chỉ có thể vận dụng ở các ngân Phạm vi áp dụng rộng hơn bao gồm các
hàng theo kiểu đơn thuần túy
ngân hàng quốc tế và các công ty mẹ
Dựa trên cấu trúc theo diện trải rộng

Nhạy cảm hơn với rủi ro

Dr. Nguyen Thi Lan

16

ƯU ĐIỂM CỦA BASEL II SO VỚI BASEL I:
NỘI
DUNG

BASEL I

BASEL II

1. Về cấu tập trung vào một
trúc và nội giải pháp quản lý
dung
rủi ro duy nhất là
“yêu cầu vốn tối
thiểu”

tập trung vào các phương
pháp nội bộ của chính ngân
hàng, đánh giá hoạt động
thanh tra, giám sát và kỷ luật
trên nguyên tắc thị trường.

2. Về tính
linh động
của ứng
dụng


linh hoạt hơn với một danh
mục các phương pháp, các
biện pháp khuyến khích để
các nhà quản lý quốc gia và
các ngân hàng chọn lựa.

quy định chung
một chọn lựa cho
tất cả các ngân
hàng

Dr. Nguyen Thi Lan

17

ƯU ĐIỂM CỦA BASEL II SO VỚI BASEL I:
NỘI DUNG

BASEL I

BASEL II

3. Về tính
nhạy cảm
với rủi ro:

đo lường rủi ro
quá sơ bộ

nhạy cảm hơn với rủi ro thông qua

độ nhạy cảm của yêu cầu vốn đối với
mức độ rủi ro tăng lên và sự công
khai bắt buộc một cách chi tiết về độ
nhạy cảm rủi ro và chính sách rủi ro.

4. Về trọng
số rủi ro

quy định từ 0 –
quy định từ 0 – 150 hoặc hơn và
100 và ưu đãi hơn không có đặc quyền nào, bao gồm cả
với các nước
phân cấp bên trong và bên ngoài.
thuộc OECD-

5. Về kỹ
thuật giảm
rủi ro tín
dụng

chỉ hỗ trợ và đảm
bảo.

thừa nhận về kỹ thuật giảm thiểu rủi
ro tốt hơn, đưa ra nhiều kỹ thuật hơn
như hỗ trợ, đảm bảo, phái sinh tín
dụng, lập mạng lưới vị thế (position
netting).
Dr. Nguyen Thi Lan


18

6


1/6/2013

HẠN CHẾ CỦA BASEL II ?
 Việc áp dụng các phương pháp quản trị rủi ro tiên

tiến chưa có các tiêu chuẩn có thể được chấp nhận
rộng rãi.
 Các phương pháp giám sát, đánh giá rủi ro chưa

tính đến các hoạt động của chu kỳ kinh doanh
(khủng hoảng kinh tế).
 Các cơ quan quản lý chưa theo kịp tốc độ phát triển

mạnh mẽ những SP dịch vụ có hàm lượng công
nghệ cũng như mức độ rủi ro cao.
CÂU HỎI: THỰC TẾ ÁP DỤNG BASEL I VÀ BASEL II TẠI
19
ViỆT NAM?

2.3 QLNN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ THÔNG TIN BẤT
CÂN XỨNG CỦA NHTM
 Yêu cầu các NH tuân thủ các nguyên tắc kế toán

chuẩn mực nhất định.
 Yêu cầu về công bố thông tin

 Nguyên tắc: chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời.
 Nội dung:
1. NHTM phải cung cấp thông tin cho chủ tài khoản (TK) về giao

dịch và số dư trên TK của chủ TK theo thỏa thuận.
2. NHTM có trách nhiệm cung cấp cho NHTƯ thông tin liên quan

đến HĐKD (mức dư nợ, nợ xấu, tình trạng thanh khoản, trạng
thái ngoại tệ…) và được NHTƯ cung cấp thông tin của khách
hàng có quan hệ tín dụng với NHTM.
3. NHTM được trao đổi thông tin với nhau về hoạt động của ngân
20

hàng nước ngoài.

2.4 QLNN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ CẠNH TRANH
GIỮA CÁC NHTM
 Hạn chế cạnh tranh:





Hạn chế thành lập NH
Hạn chế thành lập chi nhánh
Giới hạn nghiệp vụ cho NHTM
Hạn chế về lãi suất:
 Cấm trả lãi cho tiền trên tài khoản thanh toán
 Quy trần lãi suất huy động
 Quy định trần lãi suất cho vay


Dr. Nguyen Thi Lan

21

7


1/6/2013

2.5 GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN
TRỊ CỦA NHTM - Mô hình CAMELS
Các thanh tra viên sử dụng báo cáo giám sát CAMELS để tiến hành
xếp hạng cho từng Ngân hàng dựa trên sự đánh giá của 6 cấu
phần chính về năng lực và hoạt động của 1 Ngân hàng:

1. Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) ©
2. Asset Quality (Chất lượng tài sản có) ©
3. Management (Quản lý) ©
4. Earnings (Lợi nhuận) ©
5. Liquidity (Thanh khoản) ©
6. Sensitivity to Market Risk (Mức độ nhạy cảm với rủi

ro thị trường) ©
Việc tổng hợp xếp hạng được đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến
5 theo mức độ cần giám sát tăng dần. Mức xếp hạng tổng hợp là kết
quả của việc xếp hạng 6 cấu phần.
Dr. Nguyen Thi Lan
22


Phương pháp xếp hạng:
 Xếp hạng cấu phần
1)
2)
3)
4)
5)
6)

Vốn (C)
Chất lượng tài sản có (A)
Chất lượng quản lý và hoạt động (M)
Thu nhập (E)
Thanh khoản (L)
Độ nhạy với lãi suất (S)

 Xếp hạng tổng hợp

Dr. Nguyen Thi Lan

23

2.5.1 Đánh giá hoạt động của các NH
Hạng 1

• Cho thấy tổ chức hoạt động tốt với mức cao hơn mức trung bình
chung.

Hạng 2


• NH hoạt động với mức độ đánh giá trung bình hoặc trên trung bình
không nhiều hoạt động của NH vừa đủ đảm bảo ở mức an toàn.
• Cho thấy NH được đánh giá ở mức độ hoạt động dưới mức trung bình.

Hạng 3
• Hoạt động của NH không đảm bảo, thấp hơn mức độ trung bình rất nhiều.

Hạng4

Nếu không được giám sát thì NH này có nguy cơ mất năng lực hoạt động.
 Hoạt động của NH là rất kém và đòi hỏi cần phải được chú ý giám sát ngay.

Hạng 5 Hoạt động này đi kèm với những yếu kém và nguy cơ mất năng lực hoạt động.

VÍ DỤ©
Dr. Nguyen Thi Lan

24

8


1/6/2013

2.6 QLNN ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ KHỦNG HOẢNG
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và hệ thống
thông tin quản lý để đảm bảo sự an toàn của
hệ thống NHTM ©

Dr. Nguyen Thi Lan


25

2. TỔNG HỢP CÁC BiỆN PHÁP QLNN ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG NHTM
1. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
2. Bảo hiểm tiền gửi
3. Hạn chế tài sản được nắm giữ
4. Yêu cầu đối với vốn chủ sở hữu ngân hàng- Hiệp định

Basel
5. Yêu cầu về công bố thông tin
6. Hạn chế thành lập ngân hàng và chi nhánh ngân hàng
7. Hạn chế về nghiệp vụ của NHTM
8. Hạn chế về lãi suất
9. Giám sát Ngân hàng: mô hình CAMELS
10. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và hệ thống thông

tin quản lý

Dr. Nguyen Thi Lan

26

3. NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ- THÁCH THỨC MỚI
CHO QLNN VỀ NGÂN HÀNG
 Về vấn đề bảo mật của ngân hàng điện tử và tiền

điện tử



bọn tội phạm có thẻ đột nhập vào tài khoản và lấy cắp tiền
của khách hàng bằng việc chuyển tiền sang TK khác

 Vấn đề giá trị pháp lý của chữ ký điện tử.
 Sự xâm phạm bí mật riêng tư.


các giao dịch điện tử được lưu lại dưới dạng cơ sở dữ
liệu, các NH có thế có được một lượng thông tin khổng lồ
về khách hàng và có thể bán lại cho các tổ chức khác.



Làm thế nào để bảo vệ thông tin cá nhân khách hàng là
một thách thức lớn nhất mà Nhà nước phải đối mặt
Dr. Nguyen Thi Lan

27

9


1/6/2013

VẤN ĐỀ GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU
TIẾT NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
 Các NH quốc tế có thể dễ dàng chuyển chi phí, doanh

thu, lợi nhuận của chúng từ nước này sang nước khác.

 Các nhà điều tiết NH thường thiếu hiểu biết hay khả

năng để kiểm tra các HĐKD của NH hay chi nhánh của
NH của nước ngoài, các chi nhánh ở nước ngoài của NH
nội địa.
 NH quốc tế có hoạt động ở nhiều quốc gia, nên khó xác

định rõ được cơ quan điều tiết của quốc gia nào có trách
nhiệm chính trong việc hạn chế NH tham vào các hoạt
động quá rủi ro.

 GiẢI PHÁP?
Dr. Nguyen Thi Lan

28

ĐIỀU TIẾT NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
 Sự hợp tác giữa các cơ quan QLNN ở các quốc gia

khác nhau về giám sát NHQT
 Tiêu chuẩn hoá của các quy định điều tiết NH quốc gia.
 Thông qua các thoả thuận giữa các quốc gia- Hiệp Ước

Basel (tháng 7/1992), trong đó:


yêu cầu các hoạt động toàn cầu của NHQT phải chịu sự
giám sát chặt chẽ của một cơ quan điều tiết tại nước cư
trú của NH mẹ với quyền lực được tăng cường để thu
thập thông tin về các hoạt động của NH.




các CQQLNN ở các nước khác có thể ngăn cấm hoạt
động của một NH nước ngoài nếu họ nhận thấy rằng còn
thiếu sự giám sát hiệu quả.
29

3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG
NHTM VIỆT NAM VÀ NHỮNG BẤT CẬP
 Các văn bản pháp lý điều chỉnh
 Nội dung
 Đánh giá những bất cập

(SV tự nghiên cứu)

Dr. Nguyen Thi Lan

30

10



×