Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA PHƯỜNG THỜI GIAN QUA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.51 KB, 29 trang )

lời nói đầu
Trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế nớc ta vận hành theo cơ chế hoá tập
trung mà đặc trng cơ bản của nó là cơ chế xin – cho” .Song, tõ khi nỊn kinh tÕ
níc ta chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo
định hớng XHCN thì cơ chế xin cho cùng những khuyết tật vốn có của nền
kinh tế chỉ huy đà tạo nên một nền hành chính quan liêu, trì trệ, kìm hÃm sự phát
triển của nền kinh tế.
Một trong những hạn chế đó là thủ tục tiếp nhận và giải quyết công việc của
công dân và tổ chức, trớc hết là TTHC chồng chéo, do nhiều ngành, nhiều cấp
quy định, vừa thiếu tính đồng bộ, vừa rờm rà phức tạp, thờng xuất phát từ yêu cầu
thuận lợi của cơ quan có trách nhiệm giải quyết công việc mà cha quan tâm đầy đủ
đến nguyện vọng và sự thuận tiện của nhân dân.Nhiều cơ quan nhà nớc cha chấp
hành đúng các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết công việc của dân hoặc
đùn đẩy trách nhiệm giải quyết công việc giữa các cơ quan, cuối cùng công việc
không ai giải quyết, thậm chí cán bộ công chức có biểu hiện tuỳ tiện, cửa quyền,
sách nhiễukhông niêm yết công khai cho nhân dân biết các quy định về thủ tục
hành chính của Nhà nớc; không bố trí cán bộ đủ trình độ và phẩm chất làm công
việc tiếp nhận và giải quyết công việc ; không những làm mất nhiều thời gian,
công sức, tiền bạc của cơ quan, đơn vị, của nhân dân, mà còn là một trong những
nguyên nhân làm tệ tham nhũng phát triển, gây bất bình và làm giảm lòng tin của
nhân dân đối với Nhà nớc.
Chính vì vậy, cải cách TTHC trở thành đòi hỏi bức xúc, đáp ứng yêu cầu
chính đáng của nhân dân. Đây cũng là một nội dung quan trọng của cải cách một
bớc nền hành chính quốc gia.
- Cải cách hành chính là quá trình làm cho bộ máy hành chính Nhà nớc phù

hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xà hội, đổi mới hệ thống Chính trị, cải cách
bộ máy Nhà nớc cải cách hành chính là nỗ lực có chủ định nhằm tạo mới cho hệ
thống hành chính Nhà nớc nhằm nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nớc.

1




- Cải cách hành chính là quá trình cải tiến quyền lực quản lý nhằm xác định

lại mối quan hệ, quyền lực giữa bộ máy hành chính đối với xà hội, doanh nghiệp
với công dân, điều chỉnh mối quan hệ giữa bộ máy hành chính với các thiết chế
còn lại của hệ thống Chính trị, phân bổ lại quyền lực trong bộ máy hành chính
Nhà nớc thay đổi phơng thức thực hiện quyền lực quản lý hành chính Nhà nớc từ
Trung ơng đến cơ sở ( cấp xà ).
- Cải cách hành chính theo cơ chế một cửa là phơng thức giải quyết thủ

tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nớc từ tiếp nhận yêu
cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại cơ quan hành chính nhà nớc.
Uỷ ban nhân dân phờng là cấp hành chính ở cơ sở thực hiện giải quyết hành
chính cho tổ chức công dân theo quy định của Pháp luật, góp phần nâng cao hiệu
quả cải cách hành chính của tỉnh.
Qua thời gian học tập tại trờng, quá trình thực tập tại Uỷ ban nhân dân phờng Khơng Đình, đợc sự giúp đỡ của thầy cô và sự giúp đỡ tận tình của lÃnh đạo
cán bộ Uỷ ban nhân dân phờng tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập và
đó cũng là tiền đề cho tôi vận dụng những kiến thức đà học ở trờng để đa vào thực
tiễn địa phơng.
Sau cùng, tôi xin gửi đến Ban giám hiệu Học viện hành chính, thầy cô chủ
nhiệm và các thầy cô giáo, lÃnh đạo cán bộ Uỷ ban nhân dân phờng Khơng Đình
lời cảm ơn chúc sức khoẻ.

2


Mục lục
Phần I : Một số nét về phờng Khơng Đình-quận Thanh

Xuân-Hà Nội.......................................................................................................1
I.Vị trí Địa lý............................................................................................................1
II.Thực trạng Kinh tế-xà hội của phờng...............................................................1
III.Thực trạng cán bộ của Uỷ ban nhân dân phờng............................................3
1/.Tình hình chung về công tác cán bộ trớc khi có QĐ số 171/2004/QĐ-UB của
UBND Thành phố Hà Nội.........................................................................................3
2/.Công tác kiện toàn tổ chức theo QĐ số 171/2004/QĐ-UB của UBND Thành phố
Hà Nội.......................................................................................................................4
Phần 2: Tổ chức và hoạt động trong việc giải quyết thủ
tục hành chính của phờng thời gian qua..................................8
I.Tình hình thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trớc khi có QĐ số
156/2003/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội về cơ chế một cửa tại các
cơ quan hành chính nhà nớc ở địa phơng.............................................................8
1/.Những kết quả đạt đợc trớc khi có QĐ số 156/2003/QĐ-UB của UBND Thành
phố Hà Nội................................................................................................................8
2/.Những yếu kém tồn đọng của công tác giải quyết thủ tục hành chính.................8
3/.Nguyên nhân yếu kém..........................................................................................9
II.Tình hình thực hiện cải cách thủ tục hành chính sau khi có QĐ số
156/2003/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội về cơ chế một cửa tại các
cơ quan hành chính nhà nớc ở địa phơng...........................................................10
1/. Các văn bản quy phạm Pháp luật quy định........................................................10
2/.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho công dân
tổ chức ( Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả )............................................................10
3/.Phơng thức hoạt động..........................................................................................11
4/.Trách nhiệm của công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các
cán bộ công chức khác thuộc Uỷ ban nh©n d©n phêng...........................................12
3


5/.Quy trình thủ tục giải quyết hành chính thuộc thẩm quyền phờng Khơng Đình.

.................................................................................................................................14
Phần III: Kết quả thực hiện cải cách hành chính theo
cơ chế một cửa ở phờng Khơng Đình...........................................23
I.Kết quả thực hiện...............................................................................................23
1/.Về thể chế và thủ tục hành chính........................................................................23
2/.Xây dựng và nâng cao chất lợng cán bộ công chức ...........................................24
3/.Cải cách tài chính công.......................................................................................24
4/. Cơ sở vật chất phục vụ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả............................24
II. Kiểm điểm sự lÃnh đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân phờng đối với
BPTN và TKQ.......................................................................................................25
III.Những khó khăn vớng mắc trong quá trình thực hiện................................25
IV.Một số nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện năm 2006...................................26
Phần IV: Kết luận và kiến nghị.........................................................28
i.Kết luận...................................................................................................................
II.Kiến nghị................................................................................................................

4


PHầN I
Một số nét về phờng Khơng Đình
I/. Vị trí địa lý:
Phờng Khơng Đình là một phờng nằm ở phía đông quận Thanh Xuân đợc
tách ra từ xà Khơng Đình thuộc huyện Thanh Trì theo Nghị Định số 74/CP ngày
22/11/1996. Toàn phờng có tổng diện tích tự nhiên là : 127, 6569 ha; dân số
14.996 ngời đợc chia thành 48 tổ dân số phố hình thành 10 cụm dân c.Trên địa
bàn có 05 cơ quan xí nghiệp và 40 công ty ngoài quốc doanh, 01 chợ và 220 hộ
kinh doanh cá thể.
Địa giới hành chính phờng Khơng Đình giáp danh với các phờng nh sau :
Phía bắc giáp với phờng Khơng Trung quận Thanh Xuân.

Phía nam giáp phờng Kim Giang và phờng Đại Kim quận Hoàng Mai.
Phía đông giáp với phờng Định Công quận Hoàng Mai.
Phía tây giáp với phờng Hạ Đình.
II/. Thực trạng Kinh tế XÃ hội của phờng.
1/. Về kinh tế:
Tình hình kinh tế trên địa bàn ổn định. Kinh tế hộ gia đình phát triển chậm,
giữ ở mức độ trung bình, kinh doanh cho thuê nhà phát triển. Ngay từ những ngày
đầu năm, lÃnh đạo phờng ®· tËp trung triĨn khai giao nhiƯm vơ vµ bµn biện pháp
tiến hành thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xà hội năm 2005 nh : Xây dựng kế hoạch
thu ngân sách năm 2005; Phối hợp chặt chẽ với chi cục Thuế quận Thanh Xuân
đẩy mạnh hoạt động của Ban chèng thÊt thu thuÕ – Héi ®ång t vÊn thuÕ, tiến
hành rà soát các hộ kinh doanh, các hộ cho thuê nhà đa vào quản lý. Kết quả tổng
thu ngân sách đến 30/12/2005 đạt 1.860.000.000đ ( đạt 113, 3% KH năm 2005 ),
trong đó : Thuế nhà đất : 418.597.000đ, đạt 101% KH năm ; lệ phí trớc bạ nhà ®Êt
:226.000.000® ®¹t 206%; Th chun qun sư dơng ®Êt :140.971.000® đạt
282%. Chỉ tiêu thuế NQD đạt thấp do cơ sở sản xuất Lê Đông phải di chuyển để
trả lại mặt bằng phục vụ dự án đầu t, cảI tạo Đình Gừng ( một năm cơ sở Lê Đông
nộp trên 300 triƯu ®ång tiỊn th ).

1


2/. Về văn hóa xà hội :
Đời sống văn hoá của nhân dân ngày càng đợc nâng lên, hội đồng giáo dục
phờng đà làm tốt công tác tham mu cho Đảng uỷ UBND phờng về phát triển
giáo dục trên địa bàn phờng.Trong năm học 2004-2005, UBND, Hội đồng giáo
dục phờng đà chỉ đạo các trờng thực hiện tốt công tác dạy và học. Phối hợp với
Phòng giáo dục Quận xây dựng và triển khai thực hiện xong kế hoạch điều tra phổ
cập giáo dục bậc trung học.
Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho nhân dân thực hiện tốt, các chơng trình y

tế quốc gia, kế hoạch hoá gia đình, phòng chống dịch bệnh đợc thực kiện khá ttó,
làm tốt công tác cấp thẻ bảo hiểm Y tế đúng theo quy định, phong trào văn nghệ
thể dục thể thao cũng phát triển khá.
Công tác lao động thơng binh xà hội : đà chi trả tiền Pháp lệnh u ®·I cho
873 ngêi, chi tr¶ tiỊn truy lÜnh cho 81 ngời là 48.092.000đ, xét duyệt hồ sơ theo
Nghị định 59/Cp đợc Sở LĐ - TBXH duyệt 38 hồ sơ và đà chi trả 41.000.000đ
Công tác phòng chống tệ nạn xà hội ( ma tuý, mại dâm.) đợc phờng xây
dựng, triển khai kế hoạch tới từng ban ngành đoàn thể của phờng, các cụm dân c,
tổ dân phố..
Năm 2005 cùng với viƯc thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ kinh tÕ – x· hội Quận
giao, phờng còn phải triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột xuất của Thành phố,
của Quận, của Đảng uỷ HĐND phờng. Bám sát Nghị quyết của Đảng uỷ
HĐND phờng và sự chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ KT XH ANQP trên
địa bàn phờng; Công tác quản lý đầu t, công tác xét cấp giấy chứng nhận QSH
nhà và QSD đất đạt kết quả tốt; Thực hiện Kế hoạch 19 của UBND Quận đà thu đợc nhiều kết quả, từng bớc hạn chế các vi phạm về TTXD; Hoạt động văn hoá xÃ
hội đà có nhiều kết quả thông qua các hội thi, hội diễn, các hoạt động mừng Đảng,
mừng Xuân, các hoạt động chào mừng 30 năm giảI phóng hoàn toàn miền Nam
thống nhất đất nớc, kỷ niệm 51 năm chiến thắng Điện Biên Phủ
III/. Thực trạng cán bộ của Uỷ ban nh©n d©n phêng.

2


1/. Tình hình chung về công tác cán bộ trớc khi có QĐ số 171/2004/QĐUB của UBND Thành phố Hà Nội ( về việc Ban hành quy định về bố trí các
chức danh và chế độ chính sách đối với cán bộ xÃ, phờng, thị trấn ).
Về bộ máy chức danh hành chính, bộ phận văn phòng Uỷ ban nhân d©n phêng nh sau :
- Thêng trùc Uû ban nh©n dân phờng : 3 đồng chí.
- 1 Đ/c Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phờng.
- 1 Đ/c phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phờng phụ trách văn hoá - xà hội.


ã Văn phòng Uỷ ban nhân dân phờng có 9 đ/c.
-1 Đ/c cán bộ văn phòng Uỷ ban nhân dân phờng.
- 1 Đ/c Cán bộ t pháp.
- 1 Đ/c Cán bộ văn hoá - tập thể.
-1 Đ/c Cán bộ lao động thơng binh- xà hội.
-1 Đ/c Cán bộ văn th kiêm thủ quỹ.
-1 Đ/c Cán bộ địa chính.
-1 Đ/c Cán bộ thanh tra xây dựng.
-1 Đ/c Cán bộ dân số và trẻ em.
-1 Đ/c Cán bộ đô thị.
* Ban tài chính
-1 Đ/c Trởng ban Tài chính.
Với thực trạng đội ngũ cán bộ hành chính của xà nh trên về số lợng và
chất lợng nhìn chung cha đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị đặt ra.Đa số cán bộ
trởng thành tại địa phơng trải qua thực tiễn ở cơ sở, nên về trình độ chuyên môn
còn nhiều hạn chế. Một số ít trẻ tuổi có trình độ chuyên môn, nhng cha qua kinh
nghiƯm, do biªn chÕ Ýt nªn viƯc hỗ trợ đào tạo còn gặp nhiều khó khăn, công tác
quy hoạch tạo nguồn thực hiện cha đợc thờng xuyên liên tục, chế độ phụ cấp cha
đáp ứng đợc nhu cầu tối thiểu trong sinh hoạt đời sống của cán bộ.Chính vì vậy
trong thời gian qua cha phát huy hết tính năng động sáng tạo, vai trò tham mu của
lực lợng cán bộ trẻ.

3


2/. Công tác kiện toàn tổ chức theo QĐ số 171/2004/QĐ-UB của UBND
Thành phố Hà Nội ( về việc quy định về bố trí các chức danh và chế độ chính
sách đối với cán bộ xÃ, phờng, thị trấn )
Thực hiện QĐ số 171/2004/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà
Nội, Uỷ ban nhân dân phờng đà tiến hành sắp xếp lại bộ máy hành chính văn

phòng Uỷ ban nhân dân phờng theo quy định với chức danh cụ thĨ nh sau :
- Thêng trùc ban nh©n d©n phờng : 3 Đ/c
- 1 Đ/c Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phờng
- 2 Đ/c phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phờng

ã Văn phòng Uỷ ban nhân dân phờng.
+ Cán bộ công chức.
- 1 Đ/c văn phòng thống kê tổng hợp.
- 1 Đ/c Cán bộ t pháp hộ tịch .
- 2 Đ/c Cán bộ Địa chính xây dựng.
- 2 Đ/c Kế toán Ngân sách.
- 1 Đ/c Cán bộ văn hoá thơng binh xà hội.

ã Cán bộ không chuyên trách.
- 1 Đ/c Cán bộ Lao động thơng binh xà hội.
- 1 Đ/c Cán bộ văn th kiêm thủ quỹ.
- 1 Đ/c Cán bộ Dân số gia đình và trẻ em.
- 1 Đ/c Cán bộ phụ trách truyền thanh văn hoá.
- 1 Đ/c Cán bộ Uỷ nhiệm thu thuế.
ã Tóm tắt : Chức năng nhiệm vụ của cán bộ công chức và cán bộ không

chuyên trách thuộc văn phòng Uỷ ban nhân dân phờng :
+ Cán bộ văn phòng thống kê tổng hợp : Trực tiếp tham mu cho Thêng trùc
ban nh©n d©n phêng vỊ công tác thống kê tổng hợp tình hình phát triển kinh tế
xà hội, an ninh quốc phòng ở địa bàn, trực tiếp làm tổ trởng điều hành bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ( bộ phận tiép nhận và trả kết quả ) hồ sơ theo cơ chế một
cửa.
+ Cán bộ T pháp hộ tịch.
4



Tham mu gióp thêng trùc ban nh©n d©n phêng quản lý Nhà nớc về công
tác xây dựng văn bản quy phạm Pháp luật, kiểm tra văn bản, phổ biến giáo dục
Pháp luật, chứng thực hộ tịch, hoà giải mâu thuẫn trong nhân dân và các công tác
T pháp khác.
+ Cán bộ địa chính xây dựng .
Tham mu giúp Uỷ ban nhân dân phờng thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc về đất đai xây dựng, việc chuyển quyền chuyển nhợng quyền sử dụng
đất, các vấn đề khác có liên quan đến đất đai .
+ Cán bộ lao động thơng binh xà hội .
Tham mu với Uỷ ban nhân dân phờng về quản lý nhà nớc đối với toàn bộ
các hoạt động thuộc lĩnh vực lao động việc làm, chính sách thơng binh và xà hội,
chăm lo gia đình có công với cách mạng trên địa bàn phờng theo đúng chủ trơng
chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nớc.
+ Cán bộ dân số gia đình và trẻ em .
Thực hiện chức năng tham mu giúp Uỷ ban nhân dân phờng quản lý Nhà nớc các công việc thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn phờng theo
đúng chủ trơng chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc.
+ Cán bộ phụ trách truyền thanh văn hoá.
Tham mu giúp Uỷ ban nhân dân các hoạt động thông tin, tuyên truyền các
chủ trơng chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nớc và của địa phơng.
+ Cán bộ văn hoá - xà hội .
Tham mu giúp Uỷ ban nhân dân xà quản lý các điểm chiếu Video,
Karaoke, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trên địa bàn phờng.
+ Cán bé nhiƯm thu th.
Gióp ban nh©n d©n phêng thực hiện công tác lập bộ các nguồn thu thuế
do trên quy định và các nguồn thu ngân sách ở địa bàn .
+ Cán bộ Kế toán tài chính.
Thực hiện nhiƯm vơ tham mu cho ban nh©n d©n phêng trong việc theo
dõi thanh quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nớc trên địa bàn phờng .
+ Cán bộ Văn th – thđ q – lu tr÷ .
5



Thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách, lu trữ công văn đến và đi, đánh văn
bản .

6


Sơ đồ tổ chức và nhân sự của Uỷ ban nhân dân phờng

Thường trực UBND
Chủ tịch
2 phó Chủ tịch

Tài chính

BCH Quân Sự phường

Khơng đình

Nhân viên Uỷ nhiệm thu

BCH Công an phường

Văn phòng UBND

2 Công chức kế toán Tài chính

Nhân viên Thủ quỹ - Văn thư
NV truyền thanh - Văn hoá

NV Dân số GĐ & TE
NV Lao động TB - XH
C chức Văn phòng - Thống kê
C chức Tư pháp - Hộ tịch
2 C chức Địa chính - XD
C chức VH - XH

7


Phần II
Tổ chức và hoạt động trong việc giảI quyết thủ tục
hành chính của phờng Khơng Đình thời gian qua

I/. Tình hình thực hiện cải cách thủ tục hành chính trớc khi có quyết
định số 156/2003/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội về áp dụng cơ chế
một cửa đối với các lĩnh vực hành chính cấp xÃ, phờng.
1/. Những kết quả đà đạt đợc trong thời gian trớc khi có QĐ số
156/2003/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Trong quá trình lÃnh đạo điều hành, mặc dù còn nhiều khó khăn nhng Uỷ
ban nhân dân phờng đà có nhiều nỗ lực phấn đấu về các chỉ tiêu phát triển Kinh tế
xà hội đợc giao và đà nhận thức rõ, việc cải cách thủ tục hành chính Nhà nớc là
một khâu quan trọng trong hoạt động của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nớc.
Từ đó Uỷ ban nhân dân phờng đà nỗ lực tiến hành sắp xếp lại đội ngũ cán bộ có
liên quan trực tiếp đến công việc hành chính của cấp phờng. Xây dựng quy chế
tiếp công dân, quy định chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trực tiếp liên quan
đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho nhân dân, quy định thời gian giải quyết
thủ tục hành chính của tổ chức và công dân nhanh hơn, hạn chế việc gây phiền hà
cho công dân và tổ chức, từng bớc cán bộ và nhân viên nâng lên về nhận thức, hoạt
động ngày càng có chiều sâu hơn, các vấn đề xà hội đợc giảI quyết kịp thời và có

hiệu quả.

Hàng năm đà giải quyết một khối lợng lớn giấy tờ hành chính của

công dân và tổ chức, thờng xuyên kiểm tra kịp thời uốn nắn những hiện tợng tiêu
cực, sách nhiễu công dân và tổ chức trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
Ngăn chặn các trờng hợp gây khó khăn phiền hà cho công dân, hạn chế đợc tình
trạng đi lại nhiều lần của ngời dân.
2/. Những yếu kém tồn tại của công tác giải quyết thủ tục hành chính.
Thời gian qua tuy có nhiều cố gắng nhng việc giải quyết các thủ tục hành
chính của công dân và tổ chức ở phờng còn nhiều yếu kém tồn tại dẫn đến công
việc giải quyết hành chính cha mang lại hiệu quả cao. Chức năng thẩm quyền từng
8


loại hồ sơ cha đợc cán bộ nhân viên nhận thức rõ ràng, từ đó dẫn đến tình trạng
một số loại giấy tờ phải có xác nhận của Quận. Bên cạnh đó đối với loại văn bản
của phờng không phải là cấp giải quyết cuối cùng, có nhiều trờng hợp lời chứng
thật chung chung khó rõ ý hoặc chữ ký tên thôi, cũng cha thể hiện hết trách nhiệm
trong việc chứng thực của loại giấy tờ hành chính ở cán bộ có thẩm quyền . Có
nhiều trờng hợp chỉ vì những thủ tục hành chính rất đơn giản ( thậm chí không cần
thiết ) đà làm cản trở ách tắc công việc, hiện tại còn quá nhiều các loại thủ tục
hành chính . Ngời trực tiếp tham mu để giải quyết thì có thái độ cửa quyền hách
dịch làm cho nhiều ngời ngại đến ( cửa quan) nên nhờ ( thông qua ) ngời khác và
đây là cơ hội để tiêu cực phát sinh những vấn đề phức tạp.
Đồng thời các cơ quan có trách nhiệm cấp trên ban hành các quy định, các
thể chế còn nhiều chồng chéo lẫn nhau, thiÕu sù híng dÉn cho cÊp phêng mét c¸ch
cơ thể hoặc ban hành xong sửa đổi liên tục làm cho cán bộ chuyên môn thuộc lĩnh
vực phụ trách lúng túng.
Mức thu lệ phí thiếu công khai, rõ ràng, nạn hách dịch gây khó khăn trở

ngại nhất là trên lĩnh vực đất đai còn xảy ra. Việc giải quyết khiếu nại tố cáo của
công dân còn một số trờng hợp quá hạn luật quy định dây da kéo dài làm ảnh hởng
đến uy tín, sự lÃnh đạo của Đảng bộ và chính quyền ở địa phơng.
3/. Nguyên nhân yếu kém.
Đội ngũ cán bộ đa số yếu về chuyên môn, cha qua đào tạo nghiệp vụ, cha
nắm vững khoa học quản lý, thái độ vô t khi thực hiện công vụ, thiếu kiến thức
pháp luật dẫn đến tình trạng lúng túng vận dụng không chính xác trong giải quyết
hoặc giải quyết theo cảm tính.
Bố trí sắp xếp cán bộ cha đúng theo tiêu chuẩn hoá, còn chắp vá dẫn đến
tình trạng có nhiều cán bộ thì làm quá tải công việc nhng cũng có cán bộ thì thiếu
công việc.
Mối quan hệ phối hợp Uỷ ban nhân dân với các ngành và các tổ đôi lúc cha
chặt chẽ, một số sai sót về kỹ thuật nghiệp vụ cha đợc uốn nắn khắc phục kịp thời.
Vai trò lÃnh đạo của Thờng trực Uỷ ban nhân dân đôi lúc có buông lơi,
công tác phân công bố trí công việc cha rõ ràng, công tác kiểm tra cha đợc thờng
9


xuyên. Chế độ chính sách đối với nhân viên cấp phờng cha đáp ứng đợc nhu cầu
tối thiểu trong cuộc sống.
Những khiếm khuyết tồn tại trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
của công dân và tổ chức trên địa bàn phờng là một tình trạng cần khắc phục để
củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lÃnh đạo của Đảng và Nhà nớc, việc cải
cách thủ tục hành chính trên địa bàn phờng Khơng Đình là bớc ®i hÕt søc quan
träng nh»m thóc ®Èy ph¸t triĨn kinh tế xà hội của phờng theo hớng công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nớc, phù hợp với nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc theo định hớng XÃ hội chủ nghĩa.
II/. Tình hình thực hiện cải cách thủ tục hành chính sau khi có quyết
định số 156/2003/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội về áp dụng cơ chế
một cửa đối với các lĩnh vực hành chính cấp xÃ, phờng.

1/. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định.
Quyết định 181-QĐ/TTg ngày 04/09/2003 của Thủ tớng Chính phủ ban
hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa .
Quyết định số 156/2003/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Quyết định số 171/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 của UBND Thành phố.
Quyết định số 183/2003 QĐ-UB ngày 29/12/2003 của UBND Thành phố
quy định việc quản lý, phát hành hệ thống báo biểu sử dụng tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ hành chính.
2/. Vị trí chức năng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho công dân trực thuộc Uỷ ban nhân dân
phờng, chịu sự lÃnh đạo trực tiếp và toàn diện của thờng trực Uỷ ban nhân dân phờng.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho công dân có trách nhiệm tiếp, hớng dẫn
tổ chức công dân đến liên hệ về những công việc thuộc trách nhiệm thẩm quyền
giải quyết của Uỷ ban nhân dân phờng.Nhận hồ sơ đà đủ thủ tục theo quy định,
viết giấy hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức công dân.
2.2/. Nhiệm vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết qu¶.

10


Tiếp tổ chức công dân tại phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả khi họ có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND
cấp phờng.
Hớng dẫn tổ chức công dân trong viẹc làm tốt các thủ tục hành chính, giấy
tờ, biểu mẫu theo quy định.Việc hớng dẫn này đợc thực hiện theo nguyên tắc một
lần, đầy đủ theo đúng quy định đà niêm yết công khai.
Trờng hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ
vào sổ theo dõi.
Trờng hợp hồ sơ cha hoàn chỉnh thì hớng dẫn để tổ chức công dân, bổ sung,
hoàn chỉnh.

Trờng hợp hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giảI quyết
của Uỷ ban nhân dân cấp phờng thì hớng dẫn cụ thể để tổ chức công dân đến cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền giải quyết.
Xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của
mình.
Trờng hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến trách nhiệm quyền
hạn của các cán bộ công chức khác, công chức phụ trách hồ sơ chủ động phối hợp
với các cán bộ, công chức khác cùng xử lý hồ sơ.
Sau khi xử lý hồ sơ tổ chức, công dân xong trình lÃnh đạo UBND cấp phờng
giải quyết.
Nhận lại kết quả đà giải quyết, trả lại cho tổ chức công dân, thu lệ phí theo
quy định ( nếu có ).
3/. Phơng thức hoạt động.
Phơng thức hoạt động này, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đợc hiểu là một
nơi nhận và trả lại hồ sơ cho tổ chức và công dân.

Tổ chức

công dân

BPTN và TKQ
với các công
chức chuyên môn

11

Chủ tịch
hoặc phó
chủ tÞch
UBND x·



Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các công chức chuyên môn theo từng
lĩnh vực mình phụ trách sẽ tiếp nhận hồ sơ và hớng dẫn tổ chức công dân làm các
thủ tục rồi trình lÃnh đạo Uỷ ban nhân dân phê duyệt và trả kết quả cho tổ chức
công dân.
4/. Trách nhiệm của công dân làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, cán bộ công chức khác thuộc Uỷ ban nhân dân phờng.
4.1/. Công chức văn phòng Thống kê có trách nhiệm :
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại quyết định số 04/2004/QĐ-BNV
ngày 16/01/2004 của Bộ trởng Bộ Nội vụ về ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể
đối với cán bộ, công chức phờng với các nhiệm vụ sau :
- Căn cứ quy định của pháp luật công chức Văn phòng Thống kê chỉ tiếp

nhận những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực nh : Xây dựng nhà ở, đất đai, hộ tịch,
chứng th. Chỉ tiếp nhận những lĩnh vực công việc khác thuộc thẩm quyền giải
quyết của Uỷ ban nhân dân phờng. Viết phiếu nhận và chuyển hồ sơ liên quan đến
các cán bộ công chức khác để xử lý sau đó nhận lại kết quả đà giải quyết trả lại
cho tổ chức.
- Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phờng theo dõi tổng hợp tình hình, tiếp

nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
là đầu mối phối hợp với các cán bộ công chức khác thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
phờng kịp thời giải quyết những vấn đề vớng mắc xảy ra, đặc biệt đối với những
hồ sơ liên quan đến nội dung công việc của nhiều công chức.
4.2/. Công chức địa chính xây dựng có tr¸ch nhiƯm:
Thùc hiƯn c¸c nhiƯm vơ thc c¸c lÜnh vùc đất đai xây dựng nhà ở theo quy
định tại quyết định số 02/2004/QĐ - BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trởng Bộ Nội
vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ công chức phờng và
các nhiƯm vơ sau :

- Híng dÉn tiÕp tỉ chøc c«ng dân đến liên hệ về những công việc thuộc lĩnh

vực đất đai, xây dựng nhà ở .
- Xử lý, trình lÃnh đạo Uỷ ban nhân dân xà giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh

vực đất đai, xây dựng nhà ở, sau đó trả kết quả cho tổ chức, công dân.
12


- Là đầu mối phối hợp với các công chức khác để giải quyết các công việc

thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng nhà ở đối với trờng hợp liên quan đến nội dung
công việc của nhiều công chức.
4.3/. Công chức T pháp Hộ tịch có trách nhiệm :
Thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực hộ tịch, chứng th theo quy
định tại quyết định số 04/2004/ QĐ - BNV ngµy 16/04/2004 cđa Bé trëng Bé Néi
vơ vỊ việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ công chức phờng và
các nhiệm vụ sau :
- Hớng dẫn, tiếp tổ chức công dân đến liên hệ về những công việc thuộc các

lĩnh vực hộ tịch, chứng thực.
- Xử lý, trình lÃnh đạo Uỷ ban nhân dân phờng giải quyết các hồ sơ thuộc

các lĩnh vực hộ tich, chứng thực sau đó trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Là đầu mối phối hợp với các công chức khác để giải quyết các công việc

thuộc các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực đối với các trờng hợp liên quan đến nội
dung công việc của nhiều công chức.
4.4/. Các cán bộ công chức khác thuộc Uỷ ban nhân dân phờng có trách
nhiệm :

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ đợc pháp luật quy định, xử lý, trình lÃnh đạo

Uỷ ban nhân dân phờng ký giải quyết đối với các hồ sơ do công chức Văn phòng
Thống kê của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển tới.
- Trờng hợp đợc tham gia ý kiến đối với việc giảI quyết hồ sơ cho tổ chức

công dân, các cán bộ, công chức khác thì có trách nhiệm xem xét trả lời không
quá 5 ngày,

ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ .Nếu quá thời hạn trên mà

không có ý kiến coi nh đồng ý.
- Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp chặt chẽ với công chức làm việc tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình xử lý các công việc có liên quan đảm
bảo đúng thời gian quy định.
5/. Quy trình thủ tục giải quyết hành chính thuộc thẩm quyền phờng Khơng Đình .
5.1/. Trên lĩnh vực đất đai X©y dùng.
13


A Thủ tục đăng ký đất đai :
a.1/. Đăng ký ®Êt ®ai ban ®Çu :
Thùc hiƯn ®èi víi ngêi ®ang sử dụng đất nhng cha kê khai, đăng ký quyền
sử dụng đất và cha đợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dơng ®Êt do ngêi sư dơng ®Êt lËp gåm cã:
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Bản sao các giấy tờ có liên quan về quyền sử dụng đất đợc Uỷ ban nhân
dân phờng chứng thực.
+ Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng.
+ Văn bản uỷ quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng đất tại phờngg kể từ

ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 15 ngày Uỷ ban nhân dân phờng chuyển
về trên.
a.2/. Đăng ký biến động :
- Chuyển ®ỉi qun sư dơng ®Êt :
+ Hå s¬ gåm cã :
- Trích hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu ).
- Trích lục sơ đồ vị trí thửa ®Êt.
- GiÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt ( b¶n chính ).
- Thời gian giải quyết Uỷ ban nhân dân phờng không quá 3 ngày chuyển về
quận.
- Chuyển nhợng quyền sử dụng đất.
+ Hồ sơ gồm có :
- Đối với đất đà đợc cấp quyền sử dụng đất hoặc có một trong 10 giấy tờ
hợp lệ khác.
- Hợp đồng chuyển nhợng.
- Trích lục sơ đồ vị trí thửa đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản chính ).
- Bản sao chứng từ nộp tiền giao đất, thuê đất, thay ®ỉi mơc ®Ých sư dơng

®Êt nÕu cã ( t theo tõng trêng hỵp cơ thĨ ).

14


Đối với đất cha đợc cấp quyền sử dụng đất .
+ Hồ sơ gồm có :
- Hợp đồng chuyển nhợng.
- Trích lục sơ đồ vị trí thửa đất.
- Biên bản xác nhận quyền sử dụng đất.
- Bản sao chứng từ nộp tiền giao đất, thuê đất ( nếu có ).


+ Thời gian giải quyết.
Tại Uỷ ban nhân dân phờng không quá 3 ngày ( ngày làm việc ) chuyển về
Quận.
a.3/. Chuyển quyền sử dụng đất :
Đối với đất ở nông thôn và đất nông nghiệp.
+ Hồ sơ gồm có :
- Hợp đồng chuyển quyền.
- Trích lục sơ đồ vị trí thưa ®Êt.
- GiÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt ( bản chính ) trờng hợp cha đợc cấp

quyền sử dụng đất thì phải có biên bản xác minh nguồn gốc đất, ranh giới do cán
bộ địa chính.
- Bản sao hộ khẩu có công chứng hoặc các văn bản khác xác minh thuộc

các mối quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, ông
nội, bà nội, bà ngoại, với cháu nội, cháu ngoại, anh em ruột với nhau có xác
nhận của cơ quan đủ thẩm quyền.
- Thời gian giải quyết :
Uỷ ban nhân dân phờng không quá 03 ngày ( ngày làm việc ) chun vỊ
Qn.
a.4/. Thõa kÕ :
- Hå s¬ gåm cã :
+ Tê khai thõa kÕ ( theo mÉu ).
+ TrÝch lôc sơ đồ vị trí thửa đất.
+ Di chúc biên bản phân chia tài sản thừa kế ( lập tại Uỷ ban nhân dân
xà hoặc công chứng Nhà nớc). Hoặc quyết định của toà án nhân dân.
15



+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản chính ) hoặc có 1 trong 10
giấy tờ hợp lệ khác.
+ Thời gian giải quyết.
Tại Uỷ ban nhân dân phờng không quá 03 ngày ( ngày làm việc)
chuyển về Quận.
a.5/. Đăng ký chia tách thửa đất :
- Đối với hộ gia đình sử dụng đất cha tách thành nhiều hộ, hộ gia đình cá

nhân có nhu cầu chia tách một thửa thành thửa đất mới.
+ Hồ sơ gồm có :
- Đơn xin chia tách thửa đất.Đối với hộ gia đình sử dụng đất cha tách thành

nhiều hộ, hộ gia đình cá nhân có nhu
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trích lục bản đồ thửa đất, hoặc trích đo thực địa.

- Bản sao hộ khẩu.
+ Thời gian giải quyết.
Uỷ ban nhân dân phờng giảI quyết trong ngày chuyển về Quận
a.6/. Hồ sơ thuê đất và cho thuê lại đất :
- Hồ sơ gồm có :
+ Hợp đồng cho thuê đất hoặc cho thuê lại đất ( theo mẫu ).
+ Trích lục sơ đồ vị trí khu đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản chính ).
+ Chứng từ nộp tiền giao đất, thuê đất .
+ Thời gian giải quyết.
Uỷ ban nhân dân phờng không quá 05 ngày đối với các hồ sơ cho thuê và 07
ngày đối với hồ sơ cho thuê lại chuyển về Quận.
a.7/. Đăng ký mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với hộ gia đình và cá nhân.

+ Hồ sơ gồm có :

16


- Đơn xin khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( ghi rõ họ và

tên, nơi thờng trú, số giấy chứng nhận bị mất, thời gian, địa ®iĨm mÊt, lý do mÊt
).
- Lai thu lƯ phÝ b¸o mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của đài truyền

hình, truyền thanh thông báo 60 ngày .
- Thời gian giải quyết :
- Cấp phờng không quá 03 ngày ( ngày làm việc ) chuyển về Quận.
a.8/. Đăng ký đổi giấy chứng nhận ( rách nát, mối, mọt).
+ Hồ sơ gồm có :
- Đơn xin đổi giấy chứng nhận quyền sư dơng ®Êt.
- GiÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt đà bị ( rách, nát, mối, mọt)

- Thời gian giải quyết :
Uỷ ban nhân dân giải quyết trong ngày, chuyển vỊ Qn.
a.9/. Thđ tơc tra cøu sai giÊy chøng nhËn quyền sử dụng đất.
+ Hồ sơ gồm có :
- Đơn xin ®ỉi giÊy chøng nhËn qun sư dơng ®Êt.
- GiÊy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản chính ).
- Bản chính hộ khẩu, chứng minh nhân dân kèm theo ( nếu sai tên họ ).
- Trích lục sơ đồ vị trí, bản đồ khu đất, biên bản đo đạc hiện trạng thực tế

khu đất ( nếu sai diện tích số thửa, sai bản đồ, sai loại đất ).
+ Thời gian giải quyết.

Tại Uỷ ban nhân dân phờng không quá 03 ngày ( ngày làm việc ).
a.10/. Biến động về mơc ®Ých sư dơng ®Êt do chun ®ỉi mơc ®Ých, ®iỊu
chØnh diƯn tÝch ®Êt ë cho ®óng lt.
+ Hå s¬ gồm có :
- Đơn xin thay đổi mục đích sử dụng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản chính ).
- Trích lục sơ đồ vị trí khu đất.
- Biến động về hình thể.

17


- Đơn xin thay đổi về hình thể thửa đất.
+ Thời gian giải quyết.
Tại Uỷ ban nhân dân xà không quá 03 ngày ( ngày làm việc ) chuyển về
Quận.
B/. Thủ tục tiếp nhận trong xây dựng :
+ Hồ sơ gồm có :
- Đơn xin cấp phép xây dựng ( theo mẫu ).
- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế công trình gồm : Bảng vẽ kiến trúc mặt bằng, mặt đứng,

mặt cắt và bảng vẽ kết cấu móng, khung, cột, sân, mái.
+ Thời gian giải quyết :
Tại Uỷ ban nhân dân phờng không quá 03 ngày chuyển về Quận.
5.2/. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực hộ tịch.
A/. Đăng ký khai sinh :
Việc đăng ký khai sinh đợc thực hiện tại Uỷ ban nhân dân phờng nơI nguời

mẹ có hộ khẩu thờng trú ( hoặc hộ khẩu tạm trú có thời hạn ) hoặc nơi trẻ em sinh
ra.
a.1/. Đăng ký khai sinh đúng hạn ( trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh ).
- Hồ sơ gồm có :
+ Giấy chứng sinh ( c¬ së y tÕ ).
+ GiÊy chøng nhËn kết hôn của cha mẹ trẻ em ( nếu có ).
+ Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú của ngời mẹ.
+ Chứng minh nhân dân của ngời đến đăng ký khai sinh.
- Thời gian giải quyết trong ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định.
- Mức thu lệ phí 3.000 đồng/ một trờng hợp.
a.2/. Đăng ký khai sinh quá hạn ( quá 30 ngày kể từ ngày sinh ) ngời đi
khai sinh nộp các loại giấy tờ giống với việc đăng ký sinh đúng hạn đồng thời bổ
sung đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn.

18


Thời gian giải quyết giống đăng ký khai sinh đúng hạn mức thu lệ phí 3.000
đồng/ một trờng hợp.
a.3/. Khai sinh cho con ngoài giá thú.
+ Giấy chứng sinh ( cơ sở y tế ).
+ Hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú của ngời mẹ.
+ Chứng minh nhân dân của ngời đến đăng ký khai sinh.
- Thời gian giải quyết 03 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ trên.
- Mức thu lệ phí 5.000 đồng/ một trờng hợp.
B/. Đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn.
b.1/. Đăng ký kết hôn.
+ Hồ sơ gồm có :
Khi đăng ký kết hôn hai bên nam và nữ có mặt nộp tờ khai đăng ký kết hôn
của mỗi bên và xuất trình các giấy tờ sau đây :

+ Giấy khai sinh của mỗi bên.
+ Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc nữ nơi đăng ký kết hôn.
Trờng hợp không đủ các giấy tờ nêu trên thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.
Tờ khai đăng ký kết hôn phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác
(đối với cán bộ công chức ) hoặc Uỷ ban nhân dân cấp phờng nơi thờng trú hoặc
tạm trú ( đối với nhân dân ) của mỗi bên về tình trạng hôn nhân ( việc xác nhận
tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày ).
Trờng hợp một bên nam hoặc nữ hoặc cả hai bên nam và nữ xin đăng ký kết
hôn lần thứ hai, ngoàI việc phải nộp và xuất trình những giấy tờ nêu trên, còn phải
nộp kèm theo quyết định cho phép ly hôn đà có hiệu lực của toà án ( nếu trớc đây
đà có vợ hoặc chồng đà chÕt ).

19


-Thời gian giải quyết.
Uỷ ban nhân dân cấp phờng xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công
khai việc xin đăng ký kết hôn tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp phờng không quá 07
ngày làm việc, trờng hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 07
ngày làm việc.
Sau thời hạn trên, nếu hai bên nam và nữ đủ điều kiện kết hôn, Uỷ ban
nhân dân cấp phờng thông báo cho hai bên nam và nữ về ngày đăng ký.
- Mức thu lệ phí 10.000 đồng/ một trờng hợp.
b.2/. Đăng ký lại việc kết hôn :
- Hồ sơ gồm :
+ Đơn xin đăng ký lại việc kết hôn (có xác nhận của hai ngời làm chứng).
+ Sổ hộ khẩu.
+ Giấy chứng minh nhân dân.
+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch đợc đăng ký lại
là đúng sự thật.

- Thời gian giải quyết.
Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ .Trờng hợp cần
xác minh thì không quá 05 ngày làm việc.
- Mức thu lệ phí 20.000 đồng/ một trờng hợp.
C/. Đăng ký khai tử và đăng ký lại việc tử :
c.1/. Đăng ký khai tư .
- Hå s¬ gåm :
+ Sỉ hé khẩu gia đình của ngời chết.
+ Chứng minh nhân dân của ngời đi khai tử, đơn đăng ký khai tử quá hạn
( trờng hợp đăng ký khai tử quá hạn ).
- Thời gian giải quyết.
+ Giải quyết trong ngày
+ Mức thu lệ phí : không phải nộp lệ phí.
c.2/. Đăng ký lại việc khai tử.
- Hồ sơ gồm :
20


Ngời đi đăng ký lại việc nộp đơn xin đăng ký lại việc tử và xuất trình các
giấy tờ sau :
+ Sổ hộ khẩu gia đình.
+ Chứng minh nhân dân.
+ Các loại giấy tờ khác để chứng minh việc đăng ký lại đúng sự thật.
- Thời gian giải quyết .
Uỷ ban nhân dân phờng giải quyết không quá 02 ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trờng hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 02 ngày.
- Mức thu lệ phí 5.000 đồng/ một trờng hợp.
D/. Đăng ký nhận nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi.
d.1/. Đăng ký nhận nuôi con nuôi.
- Hồ sơ gồm :

+ Đơn xin nhận con nuôi.
+ Giấy khai sinh.
+ Hộ khẩu gia đình.
+ Giấy thoả thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ,
ngời giám hộ hoặc ngời đứng đầu cơ sở nuôi dỡng.
- Thời gian giải quyết.
Uỷ ban nhân dân phờng tiến hành niêm yết việc đăng ký nhận nuôI con nuôi
không quá 02 ngày ( trong trờng hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài
không quá 02 ngày ).
Sau thời gian niêm yết không quá 0 ngày, Uỷ ban nhân dân cấp xà tổ chức
lễ trao quyết định công nhận việc nuôI con nuôi tại ban nh©n d©n phêng.
- Møc thu lƯ phÝ 10.000 đồng/ một trờng hợp.
d.2/. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi.
- Hồ sơ gồm :
+ Đơn xin đăng ký lại,
+ Hộ khẩu gia đình .
+ Chứng minh nhân dân.

21


×