Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tầm quan trọng của đạo đức kinh doanh trong xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.15 KB, 4 trang )

TRAO ĐỔI

TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
TRONG XÃ HỘI HIỆN NAY
 ThS. Lê Thị Kim Tuyết
Khoa Kinh tế Du lịch

1. Đặt vấn đề
Marketing là hoạt động hướng dòng lưu chuyển hàng hố và dịch vụ chảy từ người
sản xuất đến người tiêu dùng. Triết lý của Marketing là thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng nhờ đó tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp, tối đa hóa lợi ích cho tồn xã
hội. Nhưng trên thực tế vẫn tồn tại sự bất bình đẳng giữa người sản xuất và người tiêu
dùng: Người sản xuất có “vũ khí” trong tay, đó là kiến thức, kinh nghiệm, hiểu biết về
sản phẩm để quyết định có đưa sản phẩm của mình ra bán hay khơng, còn người tiêu
dùng ln ở thế bị động, họ chỉ được vũ trang bằng quyền phủ quyết với vốn kiến thức
hạn hẹp về sản phẩm. Hơn nữa, họ thường xun bị tấn cơng bởi những người bán hàng
có trong tay sức mạnh ghê gớm của các cơng cụ Marketing hiện đại. Hậu quả là người
tiêu dùng phải chịu những thiệt thòi lớn: Vệ sinh thực phẩm khơng đảm bảo, tân dược
giả, đồ gia dụng khơng đảm bảo chất lượng.
Chính vì lẽ trên khái niệm đạo đức kinh doanh đã xuất hiện. Tuy nhiên, với tư
cách là một khái niệm mang tính hàn lâm, đạo đức kinh doanh cũng mới chỉ tồn tại được
khoảng bốn chục năm trở lại đây. Nhà nghiên cứu đạo đức kinh doanh nổi tiếng Norman
Bowie là người đầu tiên đã đưa ra khái niệm này trong một hội nghị khoa học vào năm
1974. Kể từ đó, đạo đức kinh doanh đã trở thành một chủ để phổ biến trong các cuộc
tranh luận của các lãnh đạo trong giới kinh doanh, người lao động, các cổ đơng, người
tiêu dùng cũng như các giáo sư đại học ở Mỹ và từ đó lan ra tồn thế giới. Tuy nhiên,
khơng phải tất cả những nhà nghiên cứu, các tác giả và diễn giả đều có chung quan điểm
về đạo đức kinh doanh. Trước hết giữa kinh doanh và đạo đức ln có sự mâu thuẫn.
Một mặt, xã hội ln mong muốn các cơng ty tạo ra nhiều việc làm lương cao, nhưng
mặt khác, những cơng ty này lại mong muốn giảm bớt chi phí và nâng cao năng suất
lao động. Người tiêu dùng ln mong muốn mua hàng với giá thấp nhất còn các cơ sở


thương mại lại muốn giảm tối đa chi phí phát sinh khi tn thủ các quy định về bảo vệ
mơi trường trong hoạt động sản xuất của họ. Chính từ đó nảy sinh xung đột khơng thể
tránh khỏi trong quan niệm về đạo đức kinh doanh, do khác biệt về lợi ích của cơng ty
với lợi ích của người lao động, người tiêu dùng và tồn xã hội.
2. Khái niệm đạo đức kinh doanh
Cho đến nay, các nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều khái niệm về đạo đức kinh doanh.
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
2014

47


TRAO I

Theo nh ngha ca Trn Hu Quang cú bi vit trờn Thi Bỏo Kinh T Si Gũn,
s ra ngy 2 thỏng 8 nm 2009, thỡ o c kinh doanh l s tụn trng luõn lý ngh
nghip v cỏc quy tc ng x (thng do cỏc hip hi ngnh ngh hay do chớnh doanh
nghip ban hnh) nhm lm sao doanh nghip cú th m bo trỏch nhim ca mỡnh i
vi cỏc i tỏc xó hi v i tỏc ti chớnh cng nh i vi xó hi".
Stoner v cỏc ng tỏc gi (1995) nh ngha o c kinh doanh l quan tõm ti
kt qu nh hng m mi quyt nh iu hnh - qun tr tỏc ng lờn ngi khỏc, c
bờn trong v bờn ngoi doanh nghip. ú cng l vic xem xột quyn v ngha v ca
mi cỏ nhõn, cỏc nguyờn tc nhõn vn cn tuõn th trong quỏ trỡnh ra quyt nh v bn
cht cỏc mi quan h gia con ngi vi con ngi.
Mng kinh doanh trc tuyn www.bnet.com thỡ nh ngha: o c kinh doanh
l h thng cỏc nguyờn tc luõn lý c ỏp dng trong th gii thng mi, ch dn cỏc
hnh vi c chp nhn trong c chin lc v vn hnh hng ngy ca t chc. Phng
thc hot ng cú o c ngy cng tr nờn cn thit trong tỡm kim thnh cụng v xõy
dng hỡnh nh tớch cc ca doanh nghip.
3. Vai trũ ca o c kinh doanh

Li nhun l mt trong nhng yu t cn thit cho s tn ti ca mt doanh nghip v
l c s ỏnh giỏ kh nng duy trỡ hot ng kinh doanh ca doanh nghip. Tuy nhiờn, nu
ngi qun lý doanh nghip hiu sai bn cht ca li nhun v coi y l mc tiờu chớnh
v duy nht ca hot ng kinh doanh thỡ s tn ti ca doanh nghip cú th b e do.
3.1. o c kinh doanh gúp phn vo s vng mnh ca nn kinh t quc dõn
Cỏc th ch xó hi, c bit l cỏc th ch thỳc y tớnh trung thc, l yu t vụ
cựng quan trng phỏt trin s phn vinh v kinh t ca mt xó hi. Cỏc nc phỏt
trin ngy cng tr nờn giu cú hn vỡ cú mt h thng cỏc th ch, bao gm o c
kinh doanh, khuyn khớch nng sut. Trong khi ú, ti cỏc nc ang phỏt trin, c
hi phỏt trin kinh t v xó hi b hn ch bi c quyn, tham nhng, hn ch tin b
cỏ nhõn cng nh phỳc li xó hi.
Nim tin l cỏi m cỏc cỏ nhõn xỏc nh, cú cm giỏc chia s vi nhng ngi khỏc
trong xó hi. mc hp nht nim tin trong xó hi l lũng tin vo chớnh mỡnh. Rng
hn na l thnh viờn trong gia ỡnh v h hng. Cỏc quc gia cú cỏc th ch da vo
nim tin s phỏt trin mụi trng nng sut cao vỡ cú mt h thng o c giỳp gim
thiu cỏc chi phớ giao dch, lm cnh tranh tr nờn hiu qu hn. Trong h thng da vo
th trng cú nim tin ln nh: Nht Bn, Anh Quc, Canada, Hoa K, Thu in, cỏc
doanh nghip cú th thnh cụng v phỏt trin nh cú mt tinh thn hp tỏc v nim tin.

48

ẹAẽI HOẽC ẹONG A
2014


TRAO I

3.2. Li nhun tng theo o c
Hai giỏo s John Kotter v James Heskett Harvard Business School, tỏc gi cun
sỏch Vn húa cụng ty v ch s hot ng hu ớch, ó phõn tớch kt qu kinh doanh ti

cỏc cụng ty cú truyn thng o c khỏc nhau [4].
Cụng trỡnh nghiờn cu ca h cho thy, trong vũng 11 nm, nhng cụng ty o c
cao ó nõng c thu nhp ca mỡnh lờn ti 682%. Trong khi ú, nhng cụng ty i th
thng bc trung v o c ch t c 36%. Giỏ tr c phiu ca nhng cụng ty o
c cao trờn th trng chng khoỏn tng ti 901%, cũn cỏc i th o c tm tm ch
tng 74%. Lói rũng ca cỏc cụng ty o c cao M trong 11 nm ó tng ti 756%.
Trờn c s kt qu nghiờn cu ny, hai giỏo s khng nh "tht th giu hn".
Vic xõy dng cỏc chun mc o c trong c x v giao thng chớnh l nn múng
cho cỏc h thng kinh doanh phỏt trin bn vng, theo bc tin chung ca nhõn loi.
3.3. o c kinh doanh gúp phn iu chnh hnh vi ca doanh nhõn
Cỏc doanh nhõn phi luụn luụn t xem xột v iu chnh nhng hot ng ca mỡnh
sao cho phự hp vi nhng chun mc o c kinh doanh ó c tha nhn. Khi v
trớ iu hnh doanh nghip, s iu chnh ny cng cú ý ngha quan trng. S tn vong
ca doanh nghip khụng ch do cht lng ca bn thõn sn phm - dch v cung ng m
cũn ch yu do phong cỏch kinh doanh ca doanh nghip. Phong cỏch lónh o, qun
lý s nh hng ln ti thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip. iu chnh cỏch lónh
o, qun lý phự hp hn vi doanh nghip, vi cỏc nguyờn tc o c gúp phn giỳp
doanh nghip hot ng hiu qu hn.
3.4. Gúp phn nõng cao hỡnh nh doanh nghip
Mt doanh nghip quan tõm ti o c kinh doanh s cú c s trung thnh ca
nhõn viờn, s tin tng, hi lũng ca khỏch hng v cỏc nh u t. V phn thng cho
trỏch nhim o c v trỏch nhim xó hi trong cỏc quyt nh kinh doanh bao gm hiu
qu trong hot ng ngy cng tng cao, s tn tõm ca cỏc nhõn viờn, cht lng sn
phm c ci thin v cú s ng h tớch cc ca cng ng. Hỡnh nh doanh nghip c
nõng cao hn, to dng c s tớn nhim lõu di i vi mi ngi. iu ny khụng phi
doanh nghip no cng lm c v cng khụng phi cú tin l to dng c.
3.5. o c kinh doanh gúp phn vo s cam kt v tn tõm ca nhõn viờn
Doanh nghip cng quan tõm ti nhõn viờn thỡ nhõn viờn cng tn tõm vi doanh
nghip. Hn na, bt c ai cng mun lm vic cho nhng doanh nghip cú hot ng
kinh doanh minh bch, trong sỏng. H tin tng hn vo s phỏt trin bn vng ca cụng

ty. Khi lm vic trong mt doanh nghip hng ti cng ng, hng ti li ớch ca xó
ẹAẽI HOẽC ẹONG A
2014

49


TRAO I

hi, bn thõn mi nhõn viờn cng thy cụng vic ca mỡnh cú giỏ tr hn. H lm vic
tn tõm hn v s trung thnh vi doanh nghip hn.
3.6. o c kinh doanh lm tng s tin tng, tha món ca i tỏc v khỏch hng
Tụn trng luõn lý xó hi v thc hin o c trong kinh doanh chớnh l cỏch tng
ti khon nim tin ca doanh nghip i vi khỏch hng v i tỏc lm n. i vi
nhng doanh nghip luụn gn li ớch ca mỡnh vi li ớch ca khỏch hng v xó hi, thỡ
s tin tng v tha món ca khỏch hng cng s ngy cng tng lờn. Mi quan h gia
doanh nghip v khỏch hng l mi quan h tụn trng, hiu bit ln nhau. Mt khỏch
hng va lũng, s quay li vi doanh nghip v kộo ti cho doanh nghip nhng khỏch
hng khỏc. Ngc li, mt khỏch hng khụng va lũng s khụng bao gi tr li v cng
kộo i nhng khỏch hng khỏc.
4. Kt lun
Túm li, chỳng ta cú th thy vai trũ quan trng ca o c kinh doanh i vi
cỏc cỏ nhõn, i vi doanh nghip, i vi xó hi v s vng mnh ca nn kinh t quc
gia núi chung. Cỏc c ụng mun u t vo cỏc doanh nghip cú chng trỡnh o c
hiu qu, quan tõm n xó hi v cú danh ting tt. Cỏc nhõn viờn thớch lm vic trong
mt cụng ty h cú th tin tng c v khỏch hng ỏnh giỏ cao v tớnh liờm chớnh
trong cỏc mi quan h kinh doanh.
Mụi trng o c ca t chc vng mnh s em li nim tin cho khỏch hng v
nhõn viờn, s tn tõm ca nhõn viờn v s hi lũng ca khỏch hng, mang li li nhun
cho doanh nghip. T cỏch cụng dõn ca doanh nghip cng cú mi quan h tớch cc vi

li nhun mang li ca cỏc khon u t, ti sn v tng doanh thu ca doanh nghip.
o c cũn c bit quan trng i vi s phỏt trin v thnh vng ca mt quc gia.
o c kinh doanh nờn c tp th quan tõm trong khi lp k hoch chin lc nh:
cỏc lnh vc kinh doanh khỏc, sn xut, ti chớnh, o to nhõn viờn v cỏc mi quan h
vi khỏch hng.

TI LIU THAM KHO
[1]. Mai An Bỡnh, An Ninh Th Gii cui thỏng, ngy 18-4-2005.
[2]. Vng Quõn Hong (2007), Vn Minh Lm Giu & Ngun Gc Ca Ci, NXB Chớnh
tr Quc gia (S tht).
[3]. James Stoner, Edward Freeman, and Daniel Gilbert Jr., Management. Prentice-Hall,
Inc., Englewood Cliffs, NJ 07632, USA.
[4]. Tụn Tht Nguyn Thiờm, Thi bỏo Kinh t Si Gũn, ngy 18-4-2005.

50

ẹAẽI HOẽC ẹONG A
2014



×