Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

DSpace at VNU: Mahatma Gandhi - Hồ Chí Minh với vấn đề đoàn kết nhân dân trogn đấu tranh vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 6 trang )

ĐẠI H Ọ C T Ồ N G H ự p HÀ N Ộ I
TẠ P C H Í K H O A H Ọ C No 3 + 4 - 1992

MAHATMA GANDHI - H ồ CHÍ MINH
V Ớ I VẤN ĐỀ ĐOÀN KẾT NHẢN DÂN
TRONG ĐẨU TRANH v ì ĐỘC LẬP DÂN TỘC
VÀ TIẾN B ộ XẢ HỘI

Đ IN H T R U N G KIÊN

M ahatm a G a n d h i (1869-1948) và Hồ Chí Minh (1890-1969) sinh ra, lớn lên, hoạt
đ ộ n g và phụng s ự ở 2 T ồ quốc khác nhau với rất nhiồu diồm khác biột trong bốỉ cảnh gia
đ ỉa h , xâ hội cũng như trong dịnh h ư ớ n g lư lư ử n g, nguyên lác và p h ư ư n g pháp đ ấu tran h
c h o đ ấ t n ư ớ c . So n g, n h ư mộ( lất yế u ljch sử, cả hai n g ư ờ i c ù n g p h ấ n d ấ u vì m ụ c t iệu giải

p h ố n g dân tộc, cùng đảm nhận một nhiộm vụ to lớn và dặc biột quan Irọng: d o à n kct
ohâii dAn dè tạo nên sức mạnh đấu tranh cho mục liêu cuu đụp ấy.
1.

Ra dời tro n g một gia dinh quySn t h í và giàu có, đ ư ự c du hợc sớm lại Anh quốc,

G a n d h l , b ìn h t h ư ờ n g c ó ihÈ I r ử nôn một n g ư ờ i an nhàn, s un g s ư ớ n g t r o n g s ự t h ờ ơ v ới

s6 p h ận của nhân dân, đ ất nư ớ c. Điềm xuất phát ấy khác với H ồ Chí Minh vốn sinh ra
tro n g một gia đình nhà nho nghèo, gần gũl quần chúng lao khồ, nỏn thấy đirực sự giả dối
v i tàn bạo cửa b ọ n đ£ q u ố c (hực dân. Vì vậy, mục đích sống và tran h đ ấ u ờ Hồ C hí M inh
d ư ợ c hlnh thành rấ t sổrni. Năm 1923, trong ihu' lừ biệt các bụn cùng hoại d ộng ỏf P h áp,
N g ư ờ i viết "ĐỐI với tốl câu trả lờl đã rõ ràng" Irờ vồ n ư ớ c , di vào quăn chúng, th ứ c tinh
họ, tồ chức họ, đ o à n kốt họ, huấn luyộn họ, dư a họ ra đấu tra n h giành dộc lập tự do"
Với M ah a tm a G a n d h i, chi d ế n khl (rở thành thành vỉốn cùa đoàn luật sư Bombay, hàng
ngày Uếp xúc v


sống x ỉ hội. Ách áp b ứ c b ĩ t cổng của th ự c dân, nỗi khốn cùng cùa q u ần chúng và s ự chia
r€ giữa họ dẫ khlẽn G an dhl kinh hoàng và mỏr ra cho òng nhữ ng nhận th ứ c m ới. T ừ đó,
ống bắt đầu q uá trỉnh thâm nh ập vào quần chúng, lắng nghe, q uan sát và phân tỉch d ời
sống xS hội phức íạp. C hính từ th ự c tế ấy, G and hl dSn dần thay đồi cách nhìn, n ế p nghĩ,

dứng hẳn vS phía nhân dân lao động, nhận thức dược val trò, sức mạnh của họ và thấy rỗ
sự cìn thiít phải doằn kết và thống nhất, đưa nhân dân vào cuộc đấu tranh.
D ẫu q uá trin h định h ư ớ n g t ư tư ở n g , tìm câu trả lời lớn ấy ớ 2 lảnh tụ có k h ác nhau
song đ í u xuất p h át lừ mộl nguyên nhân chung. Chính d ờl sống th ự c tlỗn là c ơ sỏf nhận

( +) ctáng viên Khoa Lịch sử, Đạl hgc Tồpg hợp Hà nộl
105


th ứ c của G andh i và H ồ Chí Minh. Cái làm cho 2 ồng trỏr nên vĩ đại chính là nhân dân,, là
đ í t n ư ớ c tro n g một đ ờ i sống thự c. Vì vậy, (rong lỗ truy đ iệu H ồ Chí Minh (th áing
9/1969), chúng ta tự hào VẾ Hồ Chí M inh: "Dân tộc ta, n h â n d â n ta, non sông đ ấ t n ư ớ c ta
đ s sinh ra H ồ C hủ Tịch, ng ư ời anh hù ng dân tộc vĩ đại". C ũ h g vậy, N ehru, thủ tư ớ n g đlầu
tiỀn cửa Ấ n Đ ộ độc lập cũng nhận xét về Gandhi; " ô n g nồi lên t ừ tro n g h àng triệu ngurời
của Ấ n Độ, nól tiến g nói của họ và không ngừng q uan tâm tớ i họ và h oàn cản h đ áng s ợ
của họ"
T í t nhiỄn, đ i ĩ u không thè thiếu là, đời sống th ự c tiễn mà hai lảnh tụ từ n g trải đã
th ầm t h i u q ua trí tuệ sáng suốt với tài năng to lớn đè đ ịn h h ư ớ n g một vấn đề chiến lư-ực
như th í.
Với s ự h i ỉ u biết sâu sắc v ỉ th ự c tiễn, v ỉ nỗi đau khồ và ý chí đ ấ u tran h của nhiân
dẳn, M ah a tm a G a n d h i và H ồ Chí M inh đẽu tin tư ở n g vào n hân dân, vào vai trò và s.ức
m ạoh to lớ n đ ang tiÊm ằn tron g đó. ở ,HÒ Chí Minh, ngay đ ầ u n h ữ n g năm 20 - nghĩa là
lúc p ho ng trà o q u ă n chúng còn m ờ n h ạt - Người đă có nhậ.i xét một cách chính xăc :
" Đ ỉn g sau sự phục tùng tiêu cực, n g ư ờ i Đ ông D ư ơ n g giấu m ột cái gì đ ang sôi sục, đa.ng
gào thdt và sẽ bùng nô một cách ghê gớm khi thời cơ đến"

T ừ đó vồ sau, tro ng b ẩ t kỳ
h oặo cảnh nào, d ù khó khăn, ph ứ c tạ p đ ến mấy, Hồ C hí M inh vẫn giữ vững nigm tin ă y ,
vầ ử h l ỉ u lần n h ắc n h ở hãy tin vào nhân dân, d ự a vào n h ân dân. N gườ i t h ư ờ a g nh.ấn
m ạnh:
”D Ỉ m ư ờ i lần khống dân cũng chịu
K hó trâm lần dân iiệu cũng xong”
Niềm tin tưỏrng ở q uần chúng, ở đám dông nhữ ng n g ư ờ i c ù ng khổn đ ến với G a n đ h ỉ
cững rấ t s ỉ t son. T ro n g nh ững lúc ph ong trà o đ ấu tra n h ồ Ấ n Đ ộ g ặp khó khăn, khi c 6
n h ữ n g đảng viên Q u ố c Đ ại và mội sổ q uần chúng tỏ ra h o ả n g sự, ch ù n b ư ớ c thậm c h í
p h ả o bộí, G a n d h i vẫn kiên trì niềm tin ấy. ô n g từ n g viết t h ư cho A m rlt K aour, n g ư ờ i
đ d n g c h í vằ h ọ c tr ô c ủ a m ìn h , đ ồ n g th ờ i c ũ n g là lờ i n h ắ n n h ủ c h u n g ; "A nh khÔĐg đ ư ợ c

mSt lòng tin vào n hân loại. Nhân loại là một đại d ư a n g . N ế u có vài giọt n ư ớ c trong đ ạ i
dffơng ỉ y bị h ư hỏng thỉ chính đại d ư ơ n g có việc gì đâu"
Sự tư ơ n g đ ồ n g của hai lãnh tụ ờ hai n ư ớ c Việt Nam - Ấ n Đ ộ là ờ đó. S ứ mệnh lịch
cử 1& đ o àn kết t ỉ t cả các tầng lớp nhân dân trong đ ấu tra n h và xây d ự n g đ ư ợ c haỉ n h à
iSnh dy o đảm nhận bất nguồn t ừ n iỉm tin ấy.
2.
T ậ p h ợ p , đ o à n kết nhân dân, thốn g nhất nhân d â n th à n h m ột lự c lư ợ n g chung vl
m ục tiỄu chung đ ư ợ c H ồ C hí M inh và M ah atm a G an dhi đ ặ t ra n h ư một nhỉộm vụ tất y í u .
ở m ộ t n ư ớ c tô n tạ i c h í đ ộ đ ẳ n g c ấ p h à n g n g h ìn n ă m VỚỀ n h ữ n g q u ỉ đ ỉn h n g ặt n g h è o

v ỉ (^a vị xă hội, nguyỀn tắc ứng xử, đã ăn s&u vào lậ p q u á n t r u y ỉ n thố ng , tâiB lý c ủ a
Bgười d ân Ấ n Đ ộ, sự chia rẽ đ ẳng c ấ p là t r ử ngại lớ n t ớ i việc đ o à n kết nhân d ân .
M s h a t n a G a n d h i đ ã t ĩ o cỗog kiên q uy ết vào n h ữ n g rà o ngăn ấy. V ừ a b ằ n g h o ị t đ ộ n g
dÍD t h ỉ n của chính mình, vừa kêu gọl, vận động mọi n g ư ờ i, G a n d h i đ ư a n M n dân đ ế n
một s ự g ì n gũi hòa h ợ p vì m ục tiêu chung, ô n g đặc blột t h ư ơ n g m í n và q u í trọng tSng
lớ p n g h è o k h ồ và b | b ó c lộ t. ổ n g từ b ỏ s ự g ià u sa n g y ê n ô n c ủ a m ìn h đ è s ố n g VỚI àọ . ô n g

lên áo m«nii me s ự bóc lột b ất công. P hát biều tro ng lễ kỉiánh th à n h t r ư ờ n g đại học ở

B enars, đ ầu năm 19Ỉ6 ổng nối:

106


"Ngườt la đả nối v ỉ *sự nghèo nàn của Ẫn Độ, nhưng t h ử hỏi chúng ta lr6 n g t h ỉ y gi
Irong buồi lé hôin nay. P h ải c h ỉ n g là mồt cuộc Irtrng bỉiy n h ữ n g vàng ngọc ch&u b i u ,
n h ữ n g th e lua lư ợ t là. T ổ i so sánh Dhứng q u í ngài ngồi đãy v(Vl hằn£ triệu d ỉ n ngh èo
Irong n ư ớ c và tối cũ n g c i m (hấy n h ư họ mà nối rằng* TA (|uốc chúng la khổng th è giAi
phỏng đ v ự c BÍU các Bgài khổng vứt bò những vậ( (rang ỉ>ức ẫy đi, coi chúng a h v ahữog

thứ bóc lột của đára ddag bào nghửo’
Khối thổBg n h í t n h ằ a dAn đ ư ợ c G an d h l qu an tám đậc biệt tro n g lời nói vầ h oyt
dộ ng của m iab nhầm tớ l lý tirè n g mằ ống từ o g viét: "Tòi &ẽ làm việc cho m ột đ ỉ t o v ớ c
Ấn Đ ộ t r o a g đ ó agvồrỉ n g h è o iẻ cám thấy d ó ià d ỉ t n ư ớ c của họ IroQg đó họ c6 m ột tiÍB g
oói h ữ u hiộu; m ột đSt n v ử c Ẩ a Đ ộ tro n g đ ó khổng có ng ười ca o quỷ, kẻ tiỆR dAa; m ột Ẩ n
Đ ộ tro n g đỏ t ỉ t cả m ọl cộ o g ddng s ỉ &Ỗog tru n g sự hầi hòa êm đẹp... Phụ a ữ c ũ og có
quyền lọri n h ư đ ầ a ô n g Đ 6 là Hiột Birớc Ấ n Độ m à tôi m ơ ư ớ c ’
ở Vỉ^t Nam, d ỉ u khÔBg có s ự cách biệt đ ẳ n g cấ p n g h iỉm n g ỉ l , khống có s ự agAa trỏr
nặng n ỉ g iữ a n g ư ờ i vứi n g v ờ l bởi t ậ p q uán t r u y ỉ n i h ố a g n h ư Ẩn Đ ộ, song sự phfln cá ch
giàu nghỀo cãng ỊẬ y B h ữ ag t r ở Dg«i cbo q u á trin h đoàn kếl nhÂB dẳn. M ặt kh ác , l ỉ m lý
của ngirời tièu nftag I& ’lệ U n g ' c â a g t r ó i buộc, dé gây nén sự cách biệt g iữ a c i c cộ n g
đỏng. Và c ữ i ^ tirơ n g t ự ờ Ă n Đ ộ, g iữ a các d â n tộc tro n g qu S c gia Việt Nam c ồ n c6 &V
khác biệt v ỉ tAiii lỷ k h ổ a g d ỉ dầng x6a b^. T h àn h cồng của H ồ C hí M iah tà ờ c h ỗ N g v ờ l
đá cô vfi lòng yỀu n ư ớ c , ý th ứ c dftn lộc ờ mỏi con ng ườỉ, mỗi d ẳ ạ tộ c và mỗi xóm ĨAag
Việt Nam, động viên và tậ p h ự p họ durới ngọn c ở dộc lập d â n tộc, vl hạnh ph ử c và t ự dờ.
Vi sự Bgbiệp cbung n ầ xửa b ổ mọi s ự cáck ÌHĨ-C, chia cách tr o a g nhân d â n là v ấo d ì c ó
tính nguy£a lác, nuyẾn su ố t ờ H ồ Ciií Mlnfc. T ro n g ho«l dộng th ự c llẻn. tro n g c h ín h s i c h
và nhiệm vụ eửa t ấ t cả c ấ c gỉai do ạn sác b Bi9i>g, N gưửi d ỉ u t h ĩ hiện rô rà n g q u a n d i ĩ n
í y . N&m

kU p h á t d ộ o g c»o trà o đ á u Iranh g i i i p h ó a g d ân tộc, tro n g
*klnh cAo
dôn g b à o ”, HỒ c w M ỉn k k ỉ u gọi "Hữl đ d n g b à o yêu q u í ! Ví^c cứ u q u ổ c lằ việc chun g, al
lằ ngurời Việt Nam đ ỉ u p ỉ i ii k ì val g&nh vác mộl p h ần trá c h nhiệm: n g ư ờ i c 6 t i ỉ o g ó p
Hền, n g ư ờ i cố của g ó p củ a , Bf v M có sức gó p sức, n g ư ờ i tài n ỉ o g góp tài n â a g ’ í*
T fo n g n h ữ a g a i m c a o t r è o í y , troRg chỉ đ ạ o ho«t dộn g troBg các bàl vỀÍt c 4 â H ồ C k í
M inh đ&u cè u o g Biột tia h t h i n íy :
'K h u y ê n ai Xia n h ớ c h ữ đ d n g

ĐSrng tinh, d d n g s ứ c, dồ ng lÒBg, đdng m iah ”
Q i u m í ỵ GUỘC k k á n g c h l ỉ i i lAu dài c â n g nhtf troog a b ử o g n i m xây d ự n g m i ỉ n B l c , ử
H d C bí M inh, t v t ư ở n g i y khổAg thay dM.
C1 G a o d k i và H ô C h í M iah đ ỉ u d ặc blệl q u a n t&m tớ l Itn đ ô c â a các tố o giáo. Vlệ«
tậ p h ợ p c ấ c t í a đ ồ tỏ n gl&o k h á c n h a u troB g q u ỉĩc g ia u đ i ĩ u k h ổ n g đ ơ n g ĩ i n và k h ủ a g d ỉ

dàng. Cá 2 l ỉ n h tụ đ ỉ u Um đ ư ợ c c o a dvỜBg d í n với c*c lfn đ ồ l6 n g ỉ i o kh&c ãlĩaii, Vfch
ra a h ử a g d i ê n c h a o g t i ế n b ộ và d ú o g đ ầ a củ « l í t c ả c ế c g iá o lý đ è

v i b ọ tk a m g ia v à «

bo*í đ ^ n g ch ung vl Igrl ích ck u n g củ« n h i n dân, cửa đ í t a ữ ớ c . *LirơBg giáo đ o à õ k í t , to á n
dân đ o à n kết ,cà nirổ^ m ộ t lò n g '
là t ư tưỏrog chi đạo, là cbíob «Aeh và tAm atèrâ t h ỉ t
s ự đr H d C h ỉ M ỉab. '
ở Ẩ n Đ ộ, d o ì n k í t tốB giAo là một yèu c ỉ u khAcli q ụ a n và có ý nghía q u y ế t đÌBlt,
n h ư n g I9 Ì là VÍD đ ỉ vô cù n g k b ó khăn và J)hức t«p. T ro n g q a ỉ (rinh th ố n g tr ị Ẩ n D ộ , tỈMrc
dAn A nh triệt d ỉ Jợi d ụ a g s ự b ỉ t ddng lốn giáo đ i cbia re ohftB dAn
Đ ộ , gây t r i ng«ĩ
107



r í t lớ n cho s ự đ o àn k í t th ổ n g n h í t n h ân dẳfl. Ngoài hai lổn giáo lớ n n h át ià Ấ n G i á o
(vớ i k hoảng ba p h i n t ư số d â n ) và H di G iáo (với k hoảng một p h i n nftm số ilân), còn
n h i t u t ô a gĩ&o khác n h ư P h ật giáo, Pỷ na giáo, Bái hỏa giáo, C ư đ ố c g iáo với S0 tín d ồ cả
trỉệ u n g ư ờ i. H ai tổB giáo lớn n hất có b ĩ l đồng sâu &ắc nhffi và có ảnh hưỏrng b a o trù m
k h ỉ p c i c linh vự c kinh t í , chtn h tr|, xã hộỊ v i t ư lư ở n g tinh cảm n h â n d â n . N h ậ n t h ứ c
d v ợ c t i m q u a n irọ n g v i Vhó kbỈB của việc đ o à n kết tốn giáo, nhấl là g iữ a Ẩn giáo và H d ỉ
giáo. G a n d h i đ á thay đồi cả n í p sSng của mình, ổ n g h à a h <ỉộng tỉc h c ự c d ề h ò s diu và
đobd kết gỉữa Ắn g i i o vA H ỉu giầo, m ở đ ư ờ n g cho s ự đ oàn k£t vổrl l ỉ t cả cá c tô n giáo.
Ổ n f đ | l v i n đ ỉ m ột cAcb d ứ t khoAt với một lập t r ư ờ n g c6 tính n g u y ỉn lá c tro n g d ả n g
Q u ổ c đ 9 i và tro n g p h o n g trAo quỈB chúng.
'V i a đ ỉ q u a a tr ọ n g oliC t CỈA p h ỉ i g iả i q u y ế t c 2 p tố c là h à n g á n m ổ i g ia o h ả o g iữ a

hal k ằổ l Ấ n - HỒI. N ếu b ai kỉiối này đ o à n kếi đ ư ợ c VỚI n hau thì n ỉ n đ ộ c lập của Ẩ n Đ ộ
u tb ự c bi^n đ ư ợ c '
Đ i ỉ u d ì u tieo tr o a g lick *ử Ấ n Độ, kbầu h iệu "Tình đ o à n k ết Ấ n
• HỈM m u ốn a i m ” d ư ợ c ch ính q u ì n c h d á g đ ư a ra và h ư ở n g ứng. ô n g n hận x é t:” vãn h óa
Ẩ n Đ ộ khòn^ỉ p hải l i v&n hứa H in d u hay H 6 i giáo hay bất Ci. cái gì khác. N ó là s ự hò a
UẠa t ỉ t cả cẢc cái đ ó ”
3.
M ặc d ù với hai ý thúcc H hoàn to àn k h i c n h su , tham gia hai c h ín h đ ảng k h á c n h a u
ntiftng b o àa c ả n h Ucb s ử c6 nét tư ơ n g dồng nhirog cOng nhiều nél k hác n h au ,so n g
cA M a h a tm a G a a d h i và H ồ C hí M inh đ ỉ u là link hồn Ih ực sự của 2 c h ỉn h đ ản g và là hệt
ahAn t k ^ n k í t ờ hai Đ ả n g đố. Kbl G a a d h i tham gia đ ảng Q u ố c đại, ông đ a đem v à o đ ó
b ầ ụ k b d a f k àí Un cậy l ỉ n a b a u và mẠl sự thay đồl c ơ bản: d ãn chủ h ơ n và q u ầ n ch ú n g
liơB. T ừ y«u cầ u đ o à a k í t troBg đảng, G a ndh i đôi khi có nh ững n h irự n g bộ n h ất đ ịn h
son g k k ò n g p h i vở n h ữ n g a g a y £ a tắc.
C ặb H ồ C hí M iak vừ a ỉầ a g v ử i &áa^ lập, vừa là n g ư ờ i l ỉ n h d ạ o Đ ả n g cộ n g sản Việt
N aw . N gưử l là t ỉ m g ư ơ n g li«u b i ỉ u a b ĩ t cho sự đ o à n kếl n h ỉ t tr í tro n g Đ ảng. C h o đ ến
tr o a g D i chửc, N g ư ờ i v í n n h ĩ n mynh y ỉ u c ỉ u cửa sự d o à n k í t .

C 6 m ột v í n đ ỉ đ ậ t r« troji* đ í u tra n h vl độc Jập tự d o và t i í n b ộ xả hộl: vấn đ ỉ đ o ả n
k í t q u ố c tế. C ả ỉiaỉ lAah t « d ĩ u a k ậ a th ứ c tSm q u a n trọBg và ra s ứ c th ự c hiện. G a n đ h i
k ấ u BQÌ. v ậ n d Ạ n s đ A ầ a k ế t q u ố c t í . t r a n h t h ử s ự ủ n g h ộ c ủ a nh&n l o a i t ỉ ế n

H ồ Cfci

M ỉa k Bgay l ừ alifrag Kim tré trung , ũà hòa mỉirh tro n g p h ong t r à o q u ố c t ế và sau đố,
tro n g su ố t cuẠc đ ờ ỉ, N g ư ờ i r í t coi trọ n g và tích cự c If anh thử sự ủ n g h ộ s ự g iú p d ỡ q u ổ c
t í ; xem o h v mộl U o n g nhftog yếu tố c ơ bản của c h l í n lư ợ c đ o àn kết, n h ư m ột tro n g
ahfrns »•»*"
gốp pkằa v4o th in h công cửa cách mạng v iộ l Nam. H ồ Chí M inh ihự c
hiệii c h ía h s ỉ c h đ ổ i ngo«l s i n g tạo, m ỉm d ẻ o nhằm tra n h thử mọi lự c lư ợ n g q u ố c t ế chõ
cách m«Bg Vlệl Nam v ỉ c U a b N gư ờ i cOng là mội c h i í n si q u ổ c t í . T ầ m nhin và hoại dỘDg
cửa .HÔ C hí M ink tro n g linh vực aày sflu rộng. N gư ờ i đ ộ n g viên s ự đ o à n k í t của l í t cẩ
các lự c lư ợ n g t lế a bộ, cá c t ồ c h ứ c các qu ổ c
và tran h thủ ngay c ả tro n g h àng n g à ìtổ
IhÈ đ t Um ra o k ữ a g đồn g m lab bay bè biịn. Và chínb uy ư n H ồ C h í M lnh cõng cỏ
tớ i tla h đ o à a k(ít q u 0 c t ế vl cách n y n g v i ệ t Nam.
4.
L à nhfrog a b à tir tưãrng ,n b ữ n g c h i lý luận M ahalm a G a n d h i và H ồ C h í M in h
đ ô o g th ờ i là nhfrog Bhầ ho«t độ ng tk ự c tlẽn khổng m«t mồi vàgặp g ở n hau ở đ iè m c h a s g :
gt ậ p b ự p , đ o à n k í t họ.
G a n d h i tổ n g n h ữ n g a ỉ m dài VỚI n h ữ ng ng ư ời ctlng kbồ và b | coẳ ré n h ỉ t tro n g đ i ỉ u
108


kiện tồi tệ. ô n g di n h i ỉ u n ơi trên đ ất Ấn Đ ộ đề tim hiều đ ời sổng, láng nghe tám tư,
•nguyện v ọ n g c ủ a h ọ d fin g Ih ờ i đ ộ n g v iên hụ, kẽu gọi họ, q u i (V họ v à o m ột k h ố i th ố n g


aihít. G an d h i luòn cỏ m ị l ở n h ữ ng nơi xảy ra những biỄn cố lịch sử, n hững vụ xung đột,
n h ữ n g cu ộc d ấu tra n h và ông dâ hành động vl ỉ ự doàn k£l nhân dân. ồ n g d ư ự c nhăn (lân
tin tưỏrng, yêu in£n và tò n ktnb vi lỗ dó. i . N ehru dá nhận xét rất d úng rằng:” G a n d h i h i ỉ u
b i ế t Ẩ n Đ ộ và n h ỉ t u đ ổng d ảo q u ì n chổng Ẩn Độ; rấl ít ngư ờt, và có l£ kh ông cố ai
tro n g quA khứ h o ị c tro n g hiộn t 9 i h i ỉ u biết quần chổng Ăn Đ ộ đ ư ợ c như ổ n g . K hông
n h ữ n g ông d i (ỉt n h iề u , khắp Ẩ n Đ ộ v i t l í p xúc với bàng triệu con n g ư ờ i mà cồn có một
cá i gl n ữ a k h l í n ông c ó tbỀ t i í p xúc v ỉ tinh c i m vởi các q u ì n chdn g đó. ố n g c ó th è hòa
n h ậ p với q u ì n ch ú n g , đ ồng cảm với bọ và d o học nhận thứ c d ư ợ c đ l ỉ u đố, họ đả dàn h
c h o ống lồng sùng k ín h và tru n g th à n h ”
ở HS C hí M inh, l ừ lúc bôn ba Bfliii châu bốn blẾn cho đ ến khi là Chủ tỊch n ư ớ c ,
N g ư ờ i đồu gán bỏ m ật th iết với nhân dân, lắng nghe vá tin tư ử n g nhAn dân. N gư ờ i cố sửc
cảm hóa, thu húl q u ầ n chd ng t ừ phuRg c ỉc h , lổi tư duy vá (ừ n h ữ n g h o 9 t động k hố ng mệt
mỏi với 8ự chu đ á o , giản di và quan lâm bằng thái dộ chân (hành, l ừ nhử ng d ỉ ỉ u bình
th ư ờ n g đ ến n h ử ng v í a đ ỉ chiến lư ợ c trọ o g đại. N gười lỄn i n (hái d ộ xa rờ i q^uần cbúng,
ph ê p hán bệnh q u a n liệu và lác phong hống hách cùa b ỉ l kỳ ai. P h ư ư n g châm H ồ Ck(
M inh đ ĩ ra cho cán bộ, đỈQg vlSn và cho n ẫ l ca;' người, cho chín h mình là: "H ọc ở
trư ờ n g , học ờ sách vở, học lẫn nhau và học iihân (lẳn, không học n h ỉ n dân là m ột t h i í u
»ỏt rẫi lứn*
Phưcrng châro ấy vừa là nguyCn nh&n vừa l i hộ q uả c à a n h ữ n g th án h
cftng ử HỒ Chí M inh tro n g việc đ oàn k í t , tồ chức quSn chiỉng.
T ấm g ư ơ n g sổ n g và i&m việc của Hồ Chí Minh, cửa O an d h i cố 8ửc lôl c uố n và lay
đ ộ n g q u ăn chúng. C ả hai vl nhăn biốl khiri dậy khả năng, chế ngự nhurợc điôm củ a q uần
chúng và t «0 cho họ t ự ý th ứ c vè val trồ và sức mạnh của raỉnh, sự cần thiếl lă t yếu của
đ o à n kết.
Đ iều giống nhau dỗ nbậo i h ỉ y ià ở Hồ Cbắ Minh và G andhl, n iím tin yẽu quSn chúng
là từ tấm lồng yêu n h â n dân và mục tiÊu duàn kếl Irong sự nghiệp chung. C h o dếii khl
q u a đởl, G andh i cflng n h ư H ồ Chí Minh đ ỉ u glữ mội nẾp sổng giản dị, không m àng d an h
lợl, d àn h tẩt cá tư tưỏrng, tinh c im , sức lực cửa minh cho nhân d ỉ n , cho sự ngh iệp chung,
c h o m ộ t đ ấ t nir

thu phuc, cảm hỏa quS n chổng rấ t cao. t«o d ự n g n iỉm tÌR m£n tro n g nhftn dân, m ột n h â a
d â n ngày c à n g g iá c n g ộ v ứ i h ọ c VÍB ng&y c à n g c a o .

5. T h ự c hiện v ỉệ c do ẳp k ĩ t nhAa dăn b i n g cả q u á trinh tim h ltu , vẠn động, giác ngộ
và hành động trự c tẳếp, H 5 C hí M inh câng n h ư O an d h i dă khơi dậy và phát huy. củng cố
sức mạnh lo lớn hai n ư ớ c . Đ oàn k í l 1*0 n ỉ n sứ c m«nh, c h ỉ n lý í ý g i i n di nhó-iig khống
dê dàng.
T r ư ớ c M a h a tm a O a n d h i, ở Ẵ a Độ, ch ư a có một lỉn h tụ nào đảm nhận d ư ợ c val trò
lịch aử í y , p hong Irà o g i ỉ n h đ ộ c l«p cửa Ấ n Đ ộ luồn bl p h â n t ỉ n b| chia r í . T h ự c hlộn
đ ư ợ c sự đ oán kết t h ố n g n h í t n h i n dân, Gaitdhi dã làm thay đôi cả p hong trà o .S ứ c niậnĩi
đẩu tra n h cửa n h ỉ n d ỉ n Ấn Dộ d ư ợ c huy động, đ ư ợ c lồ c h ứ c đả n h i n lẽn g ỉ p bộl, dẫn
tới ngày đ ộ c l«p 15/8/1947 vẻ vang của Án Dộ. Và H ồ Chf MipH, sau khi lỉm đứng con
đ ư ờ n g cứu n ư ớ c , sau cả q u á trình ho«t dộng lý luận và th ự c l l ỉn , vởỉ khổl đ o à n k í t nhân
dân d ư ự c xây d ự n g v ữ n g chắc, sức m ệnh dân tộc đ ư ợ c p hát huy đ i làm nên cá ch m ạng
íháng Tám 1945 và th ắ n g lợi qua các cuộc kháng chiến anh dũng cOng n h ư tro n g xây
109


d ự n g đất nư ớ c. C(') liiT' luti ớ V'u I Niini (.'úng Iilui' (V An |Jn, khi)ii^> có nhân (ỉũn đoàn kốl
thì không cỏ sức mạnh ílc ihiõii iliáti^ỉ. ỉiồ ( lu Miiih V.I M.ih.iiiiia (ìaiidlii đã giưirng cai)
ngọn c ờ độc lập ílũn lộc, tóiig háiig, hạiih phúc va Iii^n iiọ xú hội, lăy mục liêu ấy làin m ẫu
t ố chung qui nạp các lựi' iiririig quHii chúng. Troiig nhiSu ySu lỗ làm nẽn lịch s ử vỉ dại,
tro n g sự nghiộ|> vì itụi của Hồ C h í Minh «'d Mahiitina (ian dhi, có cỏng lao đ ặc biộl cỏ ý
aghỉa: đó là sự lập h ợ p , đoàn kết vả lồ chư c nhân dÀn. Chinh d i ỉ u d ó đ ã có t(nh ch ẫ t
q u y í t định làm thay đồi sfí phận nhân dân, mS phận đấl Iiuức... Cìandhi và H ồ C hí Minh
la biều turợag của sự d o à n kất và khí phách của nhăn dân, của đất n ư ớ c . M ọi tầng !ớp,
mọi tín đ ồ lôn giáo, mụi dân lọc, lứa luõi đèu llin ihấy (V Cìandhi và H ồ C hí M inh n iỉm
tÌB turổ^ng, sự hòa h ợ p đồng lỏng.
Ngấy nay, tư tư ở n g d o àu kẽ( nhân dân của M ahalm a (ìaiiUhí và của H ồ C hí Minh
v i n đao g p h át huy lác dụng, có ảnh hư ởng lo lớn và sâu xa, vân còn là vấn đề m ang tính

c h i í a iurợc lâu dài dối vứi sự phát irìèn cùa hai n ư ớ c, cùa (hố
giới.
Tháng 7 / 1 9 9 2

CHÚ THÍCH
HÒ C h í M inh, T oàn tập, T 1 ST .H . I960, tr. 174.
J. N ohru. P hát h iệ n Ă n Dộ. T. 2, N XB Văn h ọ c . H. 1990, tr. 235.
HÒ C h í M inh, s đ d . .. tr 10.
HÒ C h í M inh, s ơ d .. l 10. S T H. 1989, tr 495.
X e m V ư ơ n g T h ổ Tài: D ờ i tranh d ấ u c ù a th a n h G andhi, Lỗ V inh Q u a n g x u í t
64l>, H. 1953, tr. 123.

x«m Vương Thế Tài, sđơ. .. u. 38.
J. N eh ru , s đ d . .. tr. 244.
H ồ C h í M inh, s đ d . .. T.3, H. 1983, tr. 148
HÒ C h í M inh, S đ d ... tr. 153
HÒ C h í M inh. s ơ d ... T. 9, ST . H. 1989, tr. 779

X®m Vương Thtì Tài, Sđd... ư. 41.
T h 9 0 j . N eh ru , s đ d ... tr. 224.
J . N ũh ru , S đ đ . .. T. 3, tr. 71.
HÒ C h! M inh, s đ d . .. T.5, ST.H . 1985. tr. 373.

MO



×