Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DSpace at VNU: Bước đầu tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh trong quan hệ Việt - Lào, Lào - Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 7 trang )

ĐẠI HỌC TỒNG H Ợ P HÀ NỘI
TẠP CHÍ KHOA HỌC No 3 + 4 - 1992

BƯỚC ĐẦU TÌM Hlfeu Tư TƯỞNG Hồ CHÍ MINH
TRONG QUAN HỆ VIỆT . LÀO, LÀO - VIỆT
TRẦN XUẨN C Ầ U ^
KONGXAYXANA ^ *

Tính rỉéng cAa quan hệ Lào - Việt, Việt - Lào thông qua khái niệm
"quan hệ đặc biệt” cửa Hồ Chr Minh:
ỉ . Ngày 4 th án g 7 năm 1989 tại thủ đố Viêng chăn, tro n g khi t r ả lời các cflu hổi củ a
đ | c phái viỀn b áo N hân dân (đdng chí H ử u T họ ) tro n g dịp d o à n đạl biỄu c í p c a o Đ ả n g
cỘDg sản Viột N am sang thẫm h ữ u nghi chính th ứ c n ư ớ c Cộng hòa d ân chủ nhfln dftn
L ậo , đ ồ n g chí Cayxỏn P hôm vihản T ồng bí t h ư Đ ảng Nhân dân Cách m ạng L ào ch o b l í t :
”... C h ú n g tối còn n h ớ , khi cồn Bác Hồ, một bu6i chúng tôi đ ư ợ c Bác tiế p ờ H à nội.
Bay glờ tồ i còn n h ớ n h ư in buồi làm việc thần tình tro ng căn nhầ của Bác. Khi th ả o luận
v ỉ m ối q u a n hệ giữ a hai Đảng, hai N hà n ư ớ c và giữa nhần dân hai n ư ớ c , B ác H d và
chú ng tồi d ỉ u t h ĩ y rằng; ngbàl mốl qu an hệ giữa hai Đ ảng cùng chung lý tư ở n g c ộ ng sản,
g iữ a hai n ư ớ c xã hội chủ nghía iáng giỄag, mối q u a n hộ giữa hai Đ ả n g và n h â n d â n hai
n ư ở c ch ú n g ta cồn cỏ sự gán bó thân t h i í t khồng giỐDg bất cứ DVỚC nào. B ác H ồ và
chúng tối c ùn g suy nghĩ.
Bác HỒ tay gỗ lỀn trán rồl nói: "chúng ta p h ải gọi là q uan hỆ đ ặc biỆt”. C h ú n g tối
hoàn to àn n h í t tr í với Bác vỉ d ó lá sự thật lịch sử.
L |ch s ử hai Đ ả n g và nhân dân hai n ư ớ c chúng ta đ ã trải q ua nhiSu bưỏrc g ian nan.
Sự gấn bó v ới n hau tro n g n h ữ ng lúc khó khăn t h ư ờ n g không b ao g iờ q u ê n đ ư ợ c , vỉ nó đ ã
từ n g d ư ợ c xây d ự n g bằng x ư ơ n g máu của chiỂn sl và nhân d ân hai n ư ớ c . K inh nghiệm
Uch-sử d í u tr a n h c ủ a n hân dftn L ào cQng n h ư nh&n d&n Việt nam đă ch ứ n g m in h tình
đo ần k í t thủy chung, mối q u a n hộ đ ặc biệt và sự h ợ p tác toần d iệ a g iữ a bai Đ ả ng , hai
Nhà n ư ớ c và oh&n d â n hal n ư ớ c là v ỉ n đ ỉ có ý nghla sống còn đổ i với vận m ện h mối
nư ớ c, là U I s&n vố giá của hai Đ ả n g vầ nhân d ân hai nước".
2. T o à n văn đ o ạ n trích d ỉ n đ ă xác định nội d u n g khái niệm ”q u a n hệ đ ặ c biỆt" H d


Chí M inh nftu Ifin tro n g ”buồi làm việc” với các nhà lẵ a h đ «0 cá c h nrạng Lào. V ậy tỉn h
( + ) Glẩng vito Khoa Udỉ sử Đal học Tbng hợg Hà Nội
( + + ) Nhà nghlAn cứu Lào
93


"dặc biệt" của mối quan hệ dó ihè hiện ở Iihửng mậl nào.
T r ư ớ c hết cần (ÌIU h iỉu niên đại cụ Ih ỉ cửa "buâi lảm việc" về vấu dS q uan hệ L ào Vỉột, Việt - Lào, giữa các nhà lãnh đạo c á ih m^ng hai nước. Đó cũng là (hời đíồm ra đ ờ i
khái Biệm *quan hộ dậc b iệ t’.
T h ốn g th ư ờ n g , BiAi khái nivm mứi (cửa iich sử) (rư ớ c khi ra đ ời, có q u á t rìn h hinh
t h i n h v ỉ mật nội dung bát nguồn tr ự c tiếp tử bối cảnh lịch &ử dtrơng ih ời, mộl bối cảnh
mà th ự c (lẻn d ấ u tran h cách mạng đang c ỉ n cố, dang căn &ử dựng khát niệm đó, dề p hảo
ỉ a h th ự c Ỉ i ỉ n chtnli xác, dề tra o đ&i thỉch h ợ p trong ngôn (ừ, (heo tin b t h ì o d a n h chính
ngòa th u ỉii, l ư tư ở n g Ihồag suốt.
NỖI k h ác đi, cbfoh nhu c ỉ u xả hội dã đồỉ hỏi, thiỉc dằy n hử n g khái n itm Uch s ử mới,
CÌB p h i i ra dời.
Sự ra đ o i của ch(nh nó dù sớm, dù muộn bao giờ cũng gắn bố t r ự c tiế p với bố i cảoh
lieh *ử d ư ơ n g iliừi, nhầm đ á p ứng kịp thời nhu cầu cố thật vầ c ỉ p thi£l của x ỉ hội (đ a n g

c la Bỏ).
T ro n g t r ư ờ a g h ợ p H&y, ở dây ch(nh lầ nhu cSu bứ c xúc ngay ở tro n g cuộc H ộ i đầm
b ỉ n ậ t g tữ a n h ữ ng nhà lảnh (l«o cách mạng hai nurớc, dang cùng tháo luận vS vấn đỄ q u a a
h4 v i í t - U o , L ào - Việt
S ự r« đ ờ l cửa khái aiệm ”qu«B bộ đặc biệt" h oàa toàn không phải là chuyện tình cờ .
I>diig chf C ayxồa Phởmvihản cho biễi:
..."Bểc HÒ lay gỗ gõ lẽn trán rồi nối'ciiúng ta phải gọi lá q u a n bộ d ị c biệt"...
ĐiSu d ư ự c biết d ó , có ngbia là nộ) dung khái niộm "quan hệ đ | c biệt * (v ứ i tín h
rtê a g c à a »ó) đ i chín muồi ư o n g lư tư ử n g H ồ Chí Minh, trirớ c khi N g ư ờ i đ ư a ra tr a o
ử *buồl làm việc*, đỄ n h ằm h ai p h ía u ế o tớ i n h ấ t t r í VỄ n ộ l d u n g và c á c h d ừ n g m ộ t


kàAi niệm mđ'1, p h i n á a h ckfnh xác "sự thật lịch sử’" dưirng thời v ỉ mổl q u a n hệ g iữ a hal
•iréc.
N h ư vậy, Btftn đậ> của "buồl làm việc" Rày, l ĩ t yỂu phải n ì m tro n g bốl cảnh b ứ c xúc
đA t r ự c tiế p d ỉ n d ế n sự ra đ ờ i kb&i niậiii "qtian hộ đặc b iệ t”, mội bSi c i n h mà eb d n g t a
c lii phầi tim hlèu. ChÚHg (a có Ikè xác đinh nội dung và chờl gtaR cđa bốl c iith lỊch t ử
•ày

»«11

â ự i i vfco n h l ỉ u » § « f t n t ế i l i ệ u k h á c n k a u , v à o n k ữ n g tViM difem Uck ề ử k h i c nhmu

tr o a g cống một bốl cảnh ckung cỏa c i hai nước.

VI Mtễii đyl cửa một tài ilệtt thttộc l|ch sừ qttiin hệ Việt • U o , Lào • Việt
cổ bốn chữ *quan liệ (tặc biệt*!
ỉ . K ho IV liệu L ào - M ộc hoAn a i m 1968 c ổ nhiều tki liệu th n ộ c Itội d u n g l|ch t ử
q u a n bệ L*o - Vlệi, Việt - Lào. M ộỉ trong nhữ ng tàl Hệ« này ghi nhận n h ư sau:
"... C ó vấn đ ề đlch b í t thi nhir i h ỉ Rào ? đậcli đ ỉ phA b ỏ hiệp đinh Oiữnevor n l m
1954. C í c đỗng chí L ảo dâ c ì m víl kh( đứitg lên bảo vệ thảnh q uả c t c h myng. O u a n bệ
flfra LAo vầ ta là q u an bệ đ«c b»ệl. Tinh h u ố n g nảy giông n h ư t r ư ở c năm 1954 nhtfftg »£
cô nhiềii rắ c rố i hơn..." 959
Dây u mộl t i i liẠu dánh máy, khống đ l u đề, khống Iháng ngày, k hông n g v ờ i nồi
chuyộn (v in nól) và nốí chuyện với những »1. Cuối tài liệu có ba c h ữ "959",
2.
Chứng tồl hlẾu, đây là bài nói chuyện nhẳm chuỉln bj l ư tưcVng cho n h ữ n g ngư ời
. . . cố n b lậm Víí trA Iậì c b l í n Irư ừ n g xva, chi£n irư ừ n g Lào vào lức tro n g Unb t b ế c ấ p bách
94


l ự c l ư ự n g t ạ i c h ỗ đ ã "căm vũ kill i t ứ n g l é n b ả u vệ t h à i i h q u à c á c h m ạ n g ”.


D ự a vào (rluh lự !>áp x í p
trư ứ c của tuàn bộ tậ|> lài iiộu (lài liệu này xếp d âu), và
tro o g a ộ i dun g tài liệu tuy d ă nói d í i i sự kiện liÊu doào II P ath ét L ào nồi dậy v ư ợ t vây
(1/5/59) nhưng c h ư a thấy nỏi đốn sự kiện "liều ban thuộc Hối đồng Bảo an iiên hiệp
quốc" J ã vào L ào (17/9/Ỉ9S9) n hư nội dung một tài liệu khác xếp sau, chúng lôi xác dịnh
th ờ i điềm ra JiVi của tAi lí(u có bốn c h ữ "quan hệ đặc biộl" này iầ vào khoảng ih ờ i giao lừ
tháng 5 đ í n tháng 9 năm 1959.
3.
ĐiSu xuc định này d ư ự c củng c6 bằng BỘi duBg của duạn t ư liệu lich sử d ã đ ư ợ c
cống b ố &au đẳy:
T ro n g bài tồ n g k í l việc "táng cvỜRg doàn k£t c h i í n d ẵu L àu - Việt Nam đầy m ạnh
cuộc đ ĩ u tra n h cách m ạng liến lên giành thắng lựi piứi ”lại Sám n ư a 21/9/196S, d ồ n g chí
Cayxòn Phôm vih ảa dả nâu:
"Thời kỳ hòa h ợ p theo
nưđrc. N hư ng cếc đ&og cM
nhân d ằ n Lào, bao vây t í ỉ u
dồng chí (Việt Nam) d ều lo

hiệp nghị Viêng cbăn 11/1957, cúc đồng chí Việt nam trỏr v ĩ
vẫn th eo 4 ỏ i tình hình ờ Lào. Khi d ư ợ c Un địch k hủng bố
đoàn II, bál giam các iảnh tụ |»hía P athét Lào, (5/1959) các
l i a g và Ỉiỉa sầng giúp d ỡ ciiúng (ôi khi cần ”

Kél q uá cà a việc xác định Biẻn đại đã hurởng chúng lôi lìm hiều bối cản h Uch s ử nẫoi
1959 c ủ a h a i D tfớ c, m ộ t b ố i c ả a h d ã d ẳ n (lễ n s ự r a d ứ i k h á i n iệ m " q u a n h$ đ ặ c b iệ t " c ủ a

HÒ C hí MÌDh.

Tb


toán dii't itiềin N«o Lào Hắc Xyt bằng bạo lực”.
1.
Sau khi iậ( dồ chính phủ Lien hlộp (19/11/1957 -22/7/1958), Mỹ lập ra và s ử d ụn g
chính phủ Phủi X ananikon (8/19/58) eốBg khai đan áp N. L. H. X. T ro n g 6 th án g (d ế n
1/1959) Phủi bắt giam trê n 150 ngưửi, bắt gíẾt Irên 30 người cùa lực lư ợ n g N. L. H. X.
Hàng trăm ngưcVi kháng chiÊB cũ phải thoát ly ra ồ rừng. Tại hai (inh lập kết, sô' này là
6ẵ Iigườl, tron g đ ó cố ahữiig chl húy du kích nhur Phia Hỏm, Lào Ly...
D ến tháng 5/1959, oh&n d |p lễ pkoflg quân h i m cho hai tlèu đoàn ()uân ch ính quy
Pathét Lào, Mỹ và tay sai Ihực hiện một kế hoạch rất tàn bạo, " n h iln th an h to án d ử t
dỉềm N. L. H. X bằng b ậ o lực" ("Pour iiquider déíln itiv cm cnt Ic N. L. H. s p ar la force").
Ngày 10/5, chính phủ Pbủỉ tuyêii b6 Đạl diện T ru ng ư ư n g N. L. H. X không d ư ợ c
tham d ự lẽ phong quân hàm, hai n è u đoàn Pachét Lào đS lại toàn bộ vũ khí tại d o a n h
irại, (rư ớ c khi tập tru ng nhận quân hàm. Ngày 11/5, cả hai liêu đoàn, (tiều d o à n I dỏn g ở
XiÊng ngân L uôãg P habittg, tièu doAa li dÓBg ờ C ánh đồng Chum Xlêng kho ảng dều
thống tập trung d ự lỉ. Phủi lỉỉn ra lệnii bầt giana tyl chỗ các nhà lảnh đ ạo T ru n g ư ơ n g N.
L. H. X ỏf Thủ đ ô và N. L. H. X ở địa p h ư ơ n g các lla h ngày 13/5.
Ngày 14/5 q u ì n dội H o à n g gia h« tốt hậu th ư ch o hal l i ỉu đoàn; n í u khống th ự c hiện
iệnh se bi tiâu diệt.
Dêm 18/5/1959, bí mật vược vò«g víy của đlch, tièu d o àn n P ath él L ào rú t về căn
cứ. N hững cuộc chỉến đ ấu giữa các cánh quân duồi th eo và các đwn vị T ièu đ o à n II Bồ ra
Igày 20 và 22. Đ ế n ngày 23/5/1959, địch không còn tìtn ihấy d í u vết của T iêu d o à n II
íiữa rừ n g Lào bạt ngàn.
Lúc bẵy giở, song song VỚI hoạt động công khíiỉ v
‘>5


N cu Lào H ầl X 4 I", Đ ảng Nh&a d ân L ào hố tr í một nimậl t r t n lu ằn l ầiì, đ o đỐDg cbí Cayxỏn Phỏrnvihán, K hảnuáy X ip h ẳ n đ u n , Xaly

VÔKgkhămiiao cùiig nhtBu đ&ag chí khᣠphụ trách''
Cuộc n&i dậy vurựt vây iliỉng c ỉ i n dăy mirit trí v i iháng lựí củ a Ti£u đ o i n II J ả tác
độag u ự k tiế p m«nh n ẽ đ í n t o i n q udc. H ằng tu 4 l những Dgưởi kháng c h i í n cQ g í p rút
chuẫn bi nồỉ dậy lại chỗ boậc bí mệt r ế t v ĩ c t n cd- củ, i2y ra nh ửng vũ khỉ đã cấl giấu
tĩo o Ịị adi rừng, hang dộng.
2. T ừ 1/7/195Q, chiỂa Iraah tltt kích bắt dăii ở B ic Lầo, sau d ó lan n h a n h ra tưàn
LAo". Tồ" 15/7 d í n 20/7 lầB lirợl cắc b ố l của q n lit cbính phủ ờ M ư ờ n g p ư , M ư ờ n g xưn,
M ir ờ n t Xum, f h u n g xa thon bi B ấ l. T iế p Ihcò. C(uâii ilồo trú lại XiỀng khợ. M u ơ n g hét
bồ d ỉ a I k i o ck«y. Nhur vậy cfcl tro o g vôiig 15 I«iky, riêng ở S ìm Bira là linh l ậ p kỄí cù,
toAn bộ mtSii bểc vA dồ ng b l « cả a tỉnh r o ỉ vào t» y d u kích.
T ừ Cttổi (hAag 7 đ í n d lii Iháng i , cM I« ItíiBh (ỉu kích khòng n h ữ n g p h á t trlè n tn^nh
ử b* linh Sầm nira, F k o n f IM ỉỳ vft
k b o in g m ỉ cồn Bỗ r ã ở (lòng bắc L u ô n g pha
b t a g , dồng bắc PakxỉiB, m iR v»eng c h í n , dÔMg Tkà khpl. Ngầy «/8/1959, 112 c h ẳ ín
cán
b ộ cé« tiều đoAa I r4t khàỉ XiỉAg N gáa v ỉ c ỉii Kứ tiu k k b .
D l a ikAaậ 9 / m 9 , è cấ« ilnh Na«i t& o v i c*€ b ố t cầ a ạ i i ỉ a C h ính phử dÓBg cồ lập
IrAa các doặii triK!
L4o-Ng«m, à Nam c«o Aguyen Bồlờven ^fafcjtti, (ki x&lớn thổ- tu của Lào ở beĩi bờ stog
M «k6«g a ầ m ir é n trực đưÃmg chíÍB
13, bi uy hiếp nsbiồm t rọ n g d o du kích đ i o
đ ữ ờ n g , bnu vây diệl cái bối lổ ở các khu vực Mtịng quanli.
3. N k v vậy. cki tàr Ị i ừ ẳ ihầA i 3 d e n d ỉ u Ih&iig 9/1959 qu«H vầ d â n L ầo đâ q u ậ t khởi
pkA t»n kẽ koặch tkầm úôc "iltanii loán J ứ ỉ Uíồm N. L. H. X b ỉ n g b a o lực", kịp th ờ i phái
đ ^ g chHÍA irHnk dn ktek nồl dậy chfnh l r | («ỉ cfeỗ, ilựa n ư ớ c Lào v ư ự t q u a nhữiìg Bgàỹ
t k i ũ g khó k k ỉ n nh«l,
lổl h Ii í í iro n g lỊch
itHầttg chiến Lào ehS ng Mỹ.
>CM Dcttve •mẠt Kliầ nghi6s cd^u Pháp

nliửiip r M b xểI ckỉnK XẮC, í í nkị:

ihuẠc vớí chlÍB IrurỜRg L à o - đ â n£u lên

t)aAft
ckỉ&h <|ay Itkftit ikẾ nào íltìnn ểộc ebống t»l dvợe chtến tr«nli du kfch và
BÔI dậy cWah ir| €è« đền
dỗi địch'. D« kbông cố dược Uữ lỉnh M o chính xác *à
CỐI rnếim đ t che d l t i sự t k i t b»l
nkÃ, qu»a đ ộ ị qiHỉc gl« (L à o ) d i quy n h im g ĩ h i ĩ
b«l R«y là do cAc đ ơ o yj cb (ah
Bễ« Vlậl N tm t i n c ô i ^ .

S f lh«t. đ ì thtah toAn cAc đto MM N. L. H. X 4« vận

éSũg Ihờt cA đ|ch V
mhằa về l ậ p t h t , e* U o vẳy b l a g dAa d iila g 4 í i ứ ịc ế c ề t ^ vở i một k« M ỉ* p è á p tố i Ih lỉũ

v i quAa »ự,
ũ ề l ừ lề»« N. L. H. X lk«rc ế lặ a l liề th lkfO và rẩt cổ hif H q u ả c h l ỉ a Ihttật ăày.
... CM v*l ck»c »girửỉ 4 i 0 » t » e k t l n d l u l«i đ ơ ợ c chl huy tốt lả đử đễ bọ cổ i h ỉ "gỉểl
p h ớ n i c* Mệt v«fi« rộn g lở«*
Đ U * c l a «M)I ni«fth ở đếy lA tlaii Ih la qoật khửl vk nỗ lực lự cứw củ» q u ln và dân
Lào lr«rdr« livk
TA «{«líc tlM agiiy r l t dQng e i m và ktp ihừl.
N h t n g k l« h n g h iỉm Kir
lo lớn c â a q u ỉ * v i d ỉ n 1 * 0 i r o * t
đậy, áằ 4tfợ c nkSn d t n v i e i Nam đ ú c l í t học tập

và ph4i k«y c ỗ hiệu iịúầ Ui»»« 0 <m 1 9 5 9 , 19! chlSii tftfí>«g Nam Vlệi nam .

Từ cuối iM nii »/l W f đ ln 1/IH® pho«g trho 'di^ng khửi • flk<»]t lựi đã
%


d u a cuộc kiiáng cliỉến cửa mrén ỈSum Việl

Iltuút khòi "lình ỉhế hết

ỉiú-c nguy ngập":
1. Thuy cho viộc lồ chứ c (ồiig (uy&n cử lu àn <|UỐC váo rigảy 20/7/1956 nhằm hòa bình
lliu n g nhất đấi n ưức, chinh phủ Diộni ờ Sài gòn (lã hó hàu "Bác liến". Theo lộnh Mỹ,
c h ú n g dưa ra điio liũtl (.số) lU nám 1959, điịl ngoài vòng f>há|i tuát lấl cả nhữ ng ai còn ủng
la<^^ h iộ p địiili ( iiir nc vtr iiãni 1954.

C ơ stV cách mạng ở miồn Nam Việl Nam trải qua khúiig bfí dã man của Mỹ - D iệm bi
t a n vỡ dến 70% hí>ặc 80%. Có nhửng huyện đ ồ n g bàng i ơ sở uiẫi trắng. T r ư ớ c "lình th ế
Inẽt s ứ c nguy ngập", l ừ 1/1959 nhâii d ãn Viộc N a m n h â l IIf phải kết h ự p d ấ u t r a n h vũ

t r a n g với đSu tra n h chính Irị.
T h áng 5 - l ‘ỉ5‘>, đ u ử n g bộ giao (hỏng liên vận quôc iC u o n g kháng chiến ch ố n g P h á p
d ư ự c phụ hồi. Lúc đău con đ ư ờ n g này còn ớ phía dòng T rư à ttg sưn như ng sau đ ỏ d o
đ ị c h phá( hiộii đủiih phú ác liộl, đ ư ự c chuyèn saiig phía lây T rư ở n g S(rn trên d ấ t L ằo, từ
p h í a N am c ùa ( l ư ờ n g chiốB lirực siỉ 9 c h u dcii Đ ò n g Alópiy, g i á p v ù n g b a b i ê n g ió i.

i3u'ởng cliiỏn l u ự t có háng Irâin nliánh ngung này d u ự t' gọi là "Đirờng mòn H ồ C hỉ
Minh".
Tháng 7/l')5‘), "U uởng HIÒII H ò Chí Minh" irốn bicn "tlưực phục hồi.
2. Cuộc nồi dựy lớn J ã u liên cùa phong irào 'D ồ n g khỏi" nồ ra ngày 28/8/1939, ở E:i

to- T rà bồng, Tây O u àng Ngãi, l)ức rúl 7 dồn dịch, xóa bA chính quycn ngụy 16 xẫ, phong
i r à o lan ra ồ Sưn Hà - O uảng Ngãi, Niah Thiính- Bình Dinh, Bẳc Ái - Nlnli T h u ậ n thuộc
iniSn rừ ng núi T ru n g Viộl Nam.
Ngày 17/1/1960, cuộc nồi dậy lác dộng (o liVn dến loàn n iiỉn Nam Viột Nam nồ ra tại
B ến T rc bức rúl 20 dồn ỏ Minh Titn, Mỏ cày, Thijch Phú,... xỏa chính quyÊn ngụy IrỀn
m ộ i víing l ộ o g KVn; Phoiig ư à u lun n h a n h ra các iiith d ồ n g hiiiiỊ* NÒug c II ti Long.
Ngày 25 t h ả n g 1/1%0, Siiu khi ị ụ c l u ự n g vũ Iriing dìC'1 "Tua hai" t hu 1()00 s ii n^ cá c
ẳoại . 1/2 n h â n ilãn ciiih T ây Ninh đ ã đ u ’ọ c Ihoát khòi "i hế bị kìm kựp gay gál" CÙM dậch.

Phong irà o "Đong kluVi" iV niicn Nam Viột Nam CUỐI nứin
dău năm 1960 là mộl
b ư ớ c ph.1t Iricn nhảy vol (Jã kip lh*Vi rhấm dứi nhửng năiti 'lình hình iiưkhăn đcn lối nhâi" trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt nam
3. Điều cân xác định (V dây "Đ ưừ ng mòn H ồ Chí M inh " mà phăn chủ yếu và quaii
trọ n g nhẫl nằm trôn dất Làu, đả sớm phát buy tác dụng to iớn ngay tron g n h ừ n g ngày
đầu của phong trà o "Dồng khtVi" 1959-1960.
Đày là con đ ư ờ n g giao thông quốc tế trirớ c h í t là d o nhân dân I.ào và Vlệl nam
đ oàn kết h ợ p tác với nhau, giúp đ ở l ỉ n nhau cùng xây dựng, con d ư ờ n g chiến lư ợ c h u y ĩl
mạch nốl liền hậu p h ư ư n g chung, hậu phirưng lớn v(VI các chiẾn t r ư ở n g khác nhau vào
năm 195*) là chiến trư ở n g Lào, chiẽii Iiirờng Nam Vỉội Nam. Lúc này, cả haỉ chlổn
trư ử n g dang chố ng Mỹ và dều dang gặp nhửng khố khăn, hlỄm nghèo to Irtrn tư(Vng ch ừ n g
khồng thề nào v ư ợ l qua đư ợ c.
Con d ư ờ n g kco sơn gắn bó này l i mội tron g rẫl n h líu "sự fhật Mch sử" khác nhau
gán bố v(Vi sụ ra d(Vi cùa khái niệm th iế n lư ợ c "quan hộ đặc biộl" mà H ồ C hí M inh và các
nhà lãnh đạn cốch mạng Lào clã hoàn loàn nhẫf trí vS nội dung cũnjí nh ư v ỉ khái niệm
cằn d ư ợ c sử dimn, khi nói tlốn q uan hệ Việl - l.ào , l.ào - Vlộl. từ
cho dổn ngày nay.
ĐiÊu căn nhiìn manh (V dây: H o Chí Minh là một nhà lồ chứ c chiổn lư ợc, t ư tư ừ n g
')7



của N gười đâ biỄn ihành hành động cách mụog của cả hai ntrớc.''N hân dân L àu cũng đ á
biết bao hy sinh, dóng góp phần mình vào việc lăng cư ờ n g và củng cố môi q u a n hệ "dặc
blột”, "nhân d ân Lào vồ t ù n g lự bào d ụ t Iheo Táy dải T rư ờ n g sưn đã có con d ư ơ n g m a n g
t£n Bác, dâ hiên ngang đ ứ n g vững I r ư ớ c hàng triệu tấu bom đạn của q uân thù, cùng với
con d ư ờ n g phía Đ ống T rư ờ n g ỈƠB góp phần tu lớn vào
nghiệp giải phóng n ư ớ c L ào và
m i ỉn Nam Vỉệt Nam"

Thay lời kết luận:
1. T h ố n g q ua việc tiếp c ậ a xem xét một số d i ĩ m v i khái tiiộm 'q u a n hệ d ặ c bl$t"
chúng ta dả nhận thứ c đ ư ợ c tfnh riẽng của quan hệ Lào - Việt, Việt - Lào, xác d in h đ ư ự c
bốt cả n h lỊck sử của hai n ư ớ c dẳ d ỉ n d ến sự ra d ời của khái niộm 'q u a n hệ đ ặ c biật".
T ro n g bổi cảnh chung đó, nhân d ỉ n hai n ư ứ c Lào - Việt Nam đã biết n ư ơ n g lự a vào
nhau, d o ầ n k í l giúp d ỡ lẫn nhau, cbng virợ( qua nhửng th ử ihách vỏ cùng to lớ n cùa c'ả
bai n ư ớ c, n h ữ n g ih ứ Ihách nếu th iỉ u

đ o à n k ế l q u ố c tỂ m ỗ i n ư ớ c s ẽ Cố n h ử n g t ồ n i h ẫ t

khống thè lư ờ n g trưN h ư n g đó cUng chỉ mứi là một tru n g 'ith iỉu birởc gian nan", mội trung "n hữn g lúc
khó k l i ỉa t h ư ờ n g khòng bao giờ q u ê n đ ư ợ c ”, một trong nhứng th ử th á c h "có ý n ghĩa sốn g
c ò n ” đối vứi vận mệnh mÃi nước*, mà kai n ư ứ c d ả cùng Irải qua, cống v ư ợ t q u a tro n g
l|cli sử của minh.
M uốn cim h iỉu tư tư ở n g Hồ Chí Minh irong quan hệ Việt - Lào, Lào - Việt m ột cách
cổ hộ thổng, chdng ta có i h ỉ và cần phải tuăn tự theo dòng lịch sử q uan hệ Viột Lào, L ầo
Việt d ỉ tìm thấy, dỉỉ xác định tính iiẻn tục (rung
phát triền của vẫn dề, từ t h ấ p đốn cao
và tro n g q u an h ( biện chứng, hai chiều tác (lụng lân nhau giửa tư tư ở n g H ồ C h í M inh và
q u ạ n hệ L ào - ViẠt, Việl U o

2. Q u ả th ự c tư tưỏrng Hồ Chf MÌRh cỏ tác động vô cùng to iớ n d ến q u a n tiệ Việt Lào, L ào -Việt, nhirag đ i ỉ u q uan trọ ng ho'H ià chính N gười dã cùng vởi n h ân dân hai
o ư ớ c cố n g lim nỀn "quan hệ d ỉ c biệt" trung hiện th ự c tịch sử. Hồ C hí M inh t r ư ớ c hẾt là
một iiỉià h oạt động cách mạng.
Vì vậy. tro n g việc tim hièu hợc tập tư tirởng H ô Chí Minh v ì m ối q u an hệ Lào- VỀỘt,
Việt • Lào, p h i i d ặt kiện t ư ự a g t ư tirởng của Ngurời trong quá trin h hlnh th à n h , p h át
triền iuốn g ỉ n hỏ với lio«l đ ộ a g cách m«ng, với th ự c t i ỉn d ư ơ n g th ờ i của Mch s ử qu an hệ
hai RVỞC, tro n g từMg bối cAnh t|ch sử CM t h ỉ , nhẩt là trong lúc tĩnh th ế hai n ư ớ c cbng dòi
hồi phải có n h ữ n g ch tiy ỉn biến dững cẲm, k|p thời, tirvng xứng với n hững i h ử th á c h to
lởn của l|ch sử.
M ột ph.v»ag h ư ớ n g tim b i ỉ u n h ư vậy lil đ i ỉ u c ì n làm vì nố cố n h ử n g ỷ nghĩa thtết
th ự c, dốl với lình hlnh hiện tạl (rong quan h ( giứa hai nước.
I

CHÚ THÍCH:
Dàng nhẫn dấn c ic h mạng Lào có fôn lề Dẳng n h in d in Lào từ 1955 đ ến
1972, hoạt đ ộ n g ò í mật từ 1955 Ỡ in 197S. N im 1957, bộ phận hoạt độn g hợp phát
công khai trong th ờ i gian th in h lập chính phù Liên hiệp lir ì thứ n h ít, lấy tên là
"Ọ ing N bo L io H íc Xạt".

98


Cay xỏ n Phôm VI Hàn: Tác phằm chọn lọc , tập 1, V lỗ n g chãn 1985, tran g 24.
Tạp chí Khoa học 1991, trư ờ ng Dại học Tòng hợp Hồ Nội. Chuyên san L ịch
sừ - Ngử v in - HỘI thào khoa học lần thứ nhất :"Quan hộ Vlột Lào, Lào việt: Dắt
nư ớ c - Con n g ư ờ i'. 211211991, trang 46: "Doạn đ ư ờ ng huyết mạch từ Tầy Lào đ è n
Đông Lào" Bunma Bồlỉkhamxay
Jean Deuve: Le royaume du Laos 1949-1965, Paris 1984 p p 129-130.
Sừ học tập 1, Hà nội 1977, tr 131-136: "Dòng khởi, bư ớ c nhày vọt của cách
mạng Mlần Nam 1959-1960 ' Lé Mậu Hổn

^^^Cayxồn Phômvlhàn: "Kỷ niệm ngày sinh lần thứ 100 cửa Chủ tịch Hò Chí M inh

- Anh hùng gìảl phóng d in tộc, Nhà văn hóa lớn" 1890-1990 Báo Nhản dồn s ổ
13024.
Tạp chí khoa học 1991, DHTH Hà nội. Chuyên san iỊch sử - Ngữ văn HỘI thào
khoa học lần thứ nhất: 'Quan hộ Vlột Lào- Lào Vlột: Dất nư ớ c - con n g ư ờ r
211211991; trang 7: "Tlòn đ ề khách quan của lịch sử quan hệ đoàn kế t đặc b iệ t Vlột
Lào, Lào Vlột"; trang 4: "Nguyên Á i Quốc, N gười đé m ờ đầu llc h sử quan hộ đ o in
kết đặc blột" trang 17: "tìm hlều những tư liệu đầu tiên Nguỳển ÁI Ouổc viế t có
quan hộ trự c tiế p đ ế n quan hộ Vlột Lào, Lào Vlậi và ‘muốn thực hành quan hộ đặc
blột không thề thlốu đư ợc". Tạp chí khoa học số 1992
Những bài nghiên cứu này thè hlộn tính hộ thống đầ nỗu

99