Héi thi gi¸o viªn giái huyÖn ch¬ng mÜ
sinh häc: líp 7
KIM TRA BI C
10
Câu 1: Em hãy điền các đại diện thuộc lớp giáp xác
phù hợp với ý nghĩa thực tiễn trong bảng sau:
stt ý nghĩa thực tiễn Đại diện
1
Thực phẩm đông lạnh
2
Thực phẩm khô
3
Nguyên liệu làm mắm
4
Thực phẩm tươi sống
5
Có hại giao thông thủy
6
Kí sinh gây hại cá
Tôm ,cua...
Tép,tôm...
Cáy , tôm ...
Ghẹ, tôm ...
Sun,...
Chân kiếm...
Câu 2 :Ngành Chân Khớp gồm những
lớp lớn nào?
Trả lời:
Nghành Chân Khớp gồm 3 lớp
lớn là:Lớp Giáp xác ,lớp Hình
nhện ,lớp Sâu bọ
lớp hình nhện
lớp hình nhện
Nhện ôm trứng Nhện nước xây tổ
Nhện chăng lưới
Nhện đỏ hại bông
Bọ cạp.
Là chân khớp ở cạn đầu tiên. Hô hấp bằng phổi và ống
khí. Sống nơi hang hốc rậm rạp, hoạt động chủ yếu về
đêm. Số loài : có hơn 36 ngìn loài.
Tit 27
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
10
I. Nhện:
1.Đặc điểm cấu tạo:
(?) Quan sát tranh và xác định cơ thể nhện được
chia làm mấy phần ? là những phần nào?
(?) phần đầu - ngực gồm những cơ quan nào?
Kìm
Chân xúc giác
Chân bò
(?) Phần bụng gồm những cơ quan nào?
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Đầu
Ngực
Bụng
lớp hình nhện
lớp hình nhện
-Đôi kìm
-Đôi chân xúc giác
-Bốn đôi chân bò
-Đôi khe thở
-Một lỗ sinh dục
-các núm tuyến tơ
+ Phần Đầu Ngực
+ Phần bụng
Cơ thể nhện gồm hai phần:
Tit 26
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
10
I. Nhện:
1.Đặc điểm cấu tạo:
Kìm
Chân xúc giác
Chân bò
Khe thở
Lỗ sinh dục
Núm tuyến tơ
Các
phần
cơ thể
Số
chú
thích
Tên các bộ
phận quan
sát thấy
Chức năng
Phần
Đầu
Ngực
1 Đôi kìm có
tuyến độc
2 Đôi chân
xúc giác
phủ đầy
lông
3 4 đôi chân
bò
Phần
bụng
4 Đôi khe thở
5 1 lỗ sinh
dục
6 Các núm tơ
Đầu
Ngực
Bụng
Bắt mồi và tự
vệ
Hô hấp
Cảm giác về
khứu giác và
xúc giác
Di chuyển
chăng lưới
Sinh sản
Sinh ra tơ nhện
Quan sát hình trên , sau đó dựa vào
bảng 1 _ SGK là rõ chức năng các bộ
phận quan sát thấy , ghi vào ô trống
trong bảng
?. Trong hai phần cơ thể của nhện , phần
nào có vai trò là trung tâm vận động và
định hướng , phần nào là trung tâm của nội
quan và tuyến tơ .
lớp hình nhện
lớp hình nhện
-Phần đầu ngực là trung tâm vận động
và định hướng
-Phần bụng là trung tâm của nội quan và
tuyến tơ
-Đôi kìm
-Đôi chân xúc giác
-Bốn đôi chân bò
-Đôi khe thở
-Một lỗ sinh dục
-các núm tuyến tơ
+ Phần Đầu Ngực
+ Phần bụng
Cơ thể nhện gồm hai phần:
lớp hình nhện
lớp hình nhện
Tit 26
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
nhện và đa dạng của lớp hình nhện
10
I. Nhện:
1.Đặc điểm cấu tạo:
2.Tập tính :
a> Chăng lưới:
(?) Quan sát hình 25. 2 hãy đánh số vào ô trống
theo một thứ tự đúng với tập tính của nhện?
- Chờ mồi ( thường ở trung tâm lưới ) (A) 4
3
2
1
(?) Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Chăng dây tơ phóng xạ (B)
- Chăng dây tơ khung (C)
- Chăng các sợi tơ vòng (D)
?Em hãy kết luận về trình tự các bước chăng tơ ở nhện
1
2
3
4
Trả lời : Chủ yếu về ban đêm
?Nhện chăng tơ nhằm mục đích gì .
Trả lời : Để bắt mồi