Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIÁO án CÔNG NGHỆ 6 HKI 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.44 KB, 76 trang )

Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6

Tiết 1: MỞ ĐẦU
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
1 Về kiến thức :
- Giúp hs biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương
trình Sgk CN6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Về thái độ :
- Giúp hs có hứng thú học tập môn học này.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác, tư liệu của phần I Sgv.
+ Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; sơ đồ tóm tắt
mục tiêu, nội dung chương trình môn Công nghệ THCS.
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
C. Tiến trrình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cự hoá tri thức: (04 phút)
- Giới thiệu nội dung chương trình môn Công nghệ.
- Phổ biến nội qui lớp học, yêu cầu, công tác chuẩn bị của hs đối với bộ môn.
III .Bài mới: (35 phút)
Phương pháp
Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(02 phút)
- Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
I.Vai trò của gia đình và kinh
của gia đình và kinh tế gia đình
tế gia đình.
(13 phút)
- Gv gợi ý cho hs tìm hiểu nội - Nghiên cứu độc lập
dung I ở Sgk.
nội dung I ở Sgk.
- Gia đình có vai trò gì?
- HS yếu trả lời.
Dành cho HS yếu
- HS khác nhận xét, bổ
* Tổng hợp, nhận xét, đánh giá, sung
kết luận.
- Gia đình là nền tảng của xã
hội, trong gia đình mọi nhu
cầu cần thiết của con người
về vật chất và tinh thần cần
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

1



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6
được đáp ứng trong điều kiện
cho phép và không ngừng cải
thiện để nâng cao chất lượng
cuộc sống.

- Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình?
- Các công việc cần giải quyết
trong gia đình?
- Em đã làm gì để xây dựng gia
đình và phát triển kinh tế gia
đình?

- Nghiên cứu độc lập.
- Liên hệ thực tế
- Hình thành nhóm 4,
thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện nhóm thông
báo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Làm tốt công việc của
mình.
*Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
- Tạo ra nguồn thu nhập, sử
kết luận.
dụng nguồn thu nhập, các

công việc nội trợ.
- Học tập và làm những công
việc gia đình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu
của chương trình Công nghệ 6
II. Mục tiêu của chương trình
phân môn kinh tế gia đình và
Công nghệ 6 phân môn kinh
phương pháp học tập môn học
tế gia đình.
(20 phút)
- Gv giới thiệu một số vấn đề - Lắng nghe
mới của chương trình Sgk và yêu
cầu cần đạt về kiến thức, kỹ
1. Mục tiêu.
năng, thái độ.
- Giới thiệu một số kiến thức, kỹ - Nghiên cứu độc lập.
năng của từng chương về may
mặc, ăn ở, thu, chi trong gia
đình.
- Nghiên cứu tự tìm 2. Nội dung.
- Hướng dẫn hs tự tìm hiểu.
hiểu .
- Gv kết luận.
- Nghiên cứu độc lập
- Gv gợi ý cho hs nghiên cứu mục III Sgk. .
mục III Sgk.
3. Sách giáo khoa.
* Gv kết luận.
III.Phương pháp học tập.

- Lắng nghe
* Giới thiệu phương pháp học
môn Công nghệ nói riêng và các
môn học nói chung theo phương
pháp đổi mới.
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

2


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
IV. Tổng kết bài học: (05 phút)
- Kiểm tra nhận thức của hs: Em hiểu gì về phân môn KTGĐ?
- Hướng dẫn học bài ở nhà: Nghiên cứu lại nội dung Sgk, Sgk.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
+ Đ D: Chuẩn bị một số mẫu vải sợi.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tiết 2 - Bài 1:

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Ngày soạn:
Ngày dạy:

A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
- Giúp hs biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Về kỹ năng:

- Nhận dạng được một số loại vải thiên nhiên, vải hóa học thông dụng.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Sưu tầm một số loại vải TN (bông, tơ tằm...), hộp mẫu vải
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Chuẩn bị một số mẫu vải (sưu tầm)
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II . Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
1. Hãy cho biết vai trò của kinh tế gia đình? Bản thân em đã làm gì để giúp gia đình phát
triển kinh tê gia đình?
* GV gọi 01 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS khác gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm. GV NX, cho điểm.
III. Bài mới: (35 phút)
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

3

Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản



Trường THCS Ngư Thủy Trung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
học. (02 phút)
- Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải
sợi thiên nhiên (16
phút)
- Treo tranh, hướng dẫn hs quan
sát tranh H1.1
- Hình thành nhóm 2: trả lời các
câu hỏi với nội dung sau:
- Nêu tên cây trồng, vật nuôi
cung cấp sợi để dệt vải sợi TN?
* Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
kết luận.

- Em hãy cho biết về thời gian
tạo thành nguyên liệu và một số
phương pháp dệt?
* Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
kết luận.
* Gv đưa bộ mẫu để hs quan
sát.
* Gv thử nghiệm: vò, đốt,
nhúng nước.
- Nêu tính chất của vải sợi thiên
nhiên?
* Gv tổng hợp, nhận xét, đánh

giá, kết luận.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vải
sợi hoá học (17 phút)
* Gv treo tranh, hướng dẫn hs
quan sát tranh H1.2+ nd SGK
- Hình thành nhóm 2
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

Giáo án công nghệ 6

- Lắng nghe
I. Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải.
- Quan sát tranh hình 1. Vải sợi thiên nhiên.
1.1 theo hướng dẫn.
a. Nguồn gốc.
- Hình thành nhóm 2.
- Đại diện nhóm trả
lời.
- Đại diện nhóm khác
nhận xét, bổ sung
Nguồn gốc: có nguồn gốc từ
thiên nhiên.
- Từ động vật: con tằm, lông
dê, cừu, vịt, lạc đà...
- Từ thực vật: sợi, bông, lanh,
đay, gai...
- Nghiên cứu trả lời
theo tranh .

- Nhận xét, bổ sung
Thời gian: lâu.
Phương pháp: thủ công hoặc
bằng máy.
- Quan sát.
- Nghiên cứu độc lập.
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
b. Tính chất.
- Có độ hút ẩm cao: mặc
thoáng mát
- Dễ nhàu, lâu khô khi giặt
- Khi đốt: tro bóp dễ tan.
- Quan sát tranh H1.2
2. Vải sợi hoá học.
- Hình thành nhóm 2
- Đại diện nhóm trả
lời.
4


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
? Nêu nguồn gốc của vải sợi - Đại diện nhóm khác
hoá học?.
nhận xét, bổ sung
* Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
a. Nguồn gốc.
kết luận.
- Nguồn gốc: từ một số chất

hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu
- Em hãy cho biết về thời gian
mỏ, than đá .
tạo thành nguyên liệu và một số - HS suy nghĩ theo cá - Quy trình:
phương pháp dệt hiện nay?
nhân, trả lời, bổ sung.
* Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
kết luận.
Thời gian: lâu.
Phương pháp: bằng máy.
* Đưa bộ mẫu để hs quan sát.
- Quan sát
- Thử nghiệm: vò, đốt, nhúng - Nghiên cứu độc lập.
nước.
- Hđộng nhóm 2.
- Nêu tính chất của vải sợi hoá - Đại diện nhóm TL, b. Tính chất.
học?
nhóm khác nhận xét,
* Gv tổng hợp, nhận xét, đánh bổ sung
- Vải sợi NT: Mặc mát, ít
giá, kết luận.
nhàu, cứng lại trong nước.
- Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm
thấp, không nhàu, bền, đẹp, đa
dạng.
IV. Tổng kết bài học: (05 phút)
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.

- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc tiếp theo .
+ Chuẩn bị một số mẫu vải sợi, bật lửa.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

5


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6

Tiết 3 - Bài 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha;
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại vải thông thường thông qua một số thử nghiệm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn áo quần luôn sạch sẽ.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Sưu tầm một số loại vải; Bật lửa, chậu nước.
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.

+ Đ D: Chuẩn bị một số mẫu vải; Bát đựng nước, diêm
C. Tiến trình thực hiện :
I. Ổn định lớp: (1 phút)
II. Tích cực hoá tri thức (4phút):
1. Nêu nguồn gốc,tính chất vải sợi thiên nhiên?
2. Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học?
* GV gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm . GV cho điểm.
III.Bài mới: (35phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học
Nội dung, kỹ năng cơ bản.
sinh.
HĐ1.Tìm hiểu vải sợi pha (10
phút).
- Cho học sinh xem một số mẫu
- Quan sát.
vải.
- Đọc TT cá nhân
- Hình thành nhóm 4 trả lời một số - Hình thành nhóm 4
câu hỏi sau:
- Hs làm việc theo
3. Vải sợi pha.
? Nêu nguồn gốc của vải sợi pha?
nhóm. Đại diện
? Vải sợi pha có tính chất gì?
nhóm HS yếu trả lời
? Vì sao vải sợi pha được dùng phổ - Nhóm khác bổ
a.Nguồn gốc.
biến trong may mặc?

sung
- Vải sợi pha sản xuất bằng
cách kết hơp hai hoặc nhiều
* NX, KL:
loại sợi khác nhau để khắc phục
những ưu và nhược điểm của
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

6


Trường THCS Ngư Thủy Trung

HĐ2. Tìm hiểu cách phân biệt loại
vải.(25 phút).
- Chia nhóm thảo luận .? Đ iền một - Hình thành nhóm,
số tính chất vào bảng1?
chỉ định nhóm
trưởng, thư ký: điền
- Quan sát hướng dẫn hs thao tác
nội dung bảng 1
vò vải, đốt vải đối với từng mẫu vải SGK
có tính chất điển hình.
- Hãy đọc thành phần sợi vải trên
- Tập làm thử
các ví dụ ở hình 1.3.và đọc thành
nghiệm
phần được đính trên áo, quần ..
- Nhận xét điền vào
* NX, Kl

nội dung SGK
- Đọc
- Đại diện trả lời.

Giáo án công nghệ 6
hai loại sợi vải này
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát
không nhàu bền đẹp, mau khô ít
phải là.
II.Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải.
3. Đọc thành phần sợi vải trên
các băng vải nhỏ đính trên áo
quần.
* Ghi nhớ SGK

IV. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Hệ thống lại nội dung phần 3, II
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK

Tiết 4 - Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng phân loại được một số loại trang phục.
B. Chuẩn bị:
- Đối với GV: Tranh giáo khoa; bảng phụ.
- Đối với HS: nghiên cứu kỹ bài; tìm hiểu một số loại trang phục mới lạ....
C. Tiến trình thực hiện:
I. Ổn định lớp: (1 phút)
II. Tích cực hoá tri thức: (4phút)
1. Nêu nguồn gốc vải sợi pha? Vải sợi pha có những tính chất gì?
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

7


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
* GV gọi 01 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm. GV cho điểm.
III. Bài mới: (35 phút) Giới thiệu bài
May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người nhưng may mặc như thế
nào để có được trang phục phù hợp làm đẹp cho con người và tiết kiệm đó là điều chúng ta
cần phải quan tâm.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học
Nội dung kiến thức kỹ
sinh.
năng cơ bản.
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? (10
phút)

- Gọi 1 học sinh đọc phần 1
? Trang phục là gì?
* NX,KL:
*TT: Hiện nay do nhu cầu thực tế
cuộc sống Ktế từng gia đình khá ổn
định nên việc ăn mặc trở nên chú
trọng. Thời nguyên thuỷ chỉ là vỏ cây,
lá cây ghép lại che thân, không mũ
nón. “Hiện nay người đẹp vì lụa”....
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
(12 phút)
- Y/c HS qsát hình vẽ 14 abc SGK +
tranh sưu tầm.
- Nêu công dụng của từng loại trang
phục?
- Mô tả trang phục ?
* KL:Trang phục trẻ em, màu sắc tươi
sáng, trang phục thể thao...
* TT: Mỗi loai hình lứa tuổi có trang
phục phù hợp.
- Phân loại để mặc đúng tính chất ,
công việc mình đang làm. Từ đó chốt
lại:

- Kể tên một số trang phục theo từng
loại?
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

I.Trang phục và chức
năng của trang phục.

1.Trang phục là gì?

- Đọc phần 1SGK.
- Liên hệ thực tế và lấy
ví dụ, HS yếu trả lời.
- HS khác nhận xét bổ - Trang phục gồm các loại
sung.
quần áo và một số vật
dụng khác đi kèm như:
- Lắng nghe
giầy, mũ, khăn, dép...

2. Các loại trang phục
- Quan sát hình 1.4 sgk Tuỳ theo đặc điểm lao
- Hình thành nhóm.
động của từng ngành
- Đại diện nhóm trả lời nghề,chất liệu vải màu
- Đại diện nhóm khác sắc khác nhau.
bổ sung.

- Theo thời tiết: Trang
phục mùa nóng, mùa
lạnh.
- Theo công dụng: đồng
phục, thể thao, bảo hộ lao
động.
- Theo lứa tuổi..
- Theo giới tính.
- HS kể.
- HS khác bổ sung

8


Trường THCS Ngư Thủy Trung
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang
phục(13 phút).
?Trang phục có chức năng gì ?

- Nghiên cứu trả lời.
- Bổ sung

* NX, Kl:

Giáo án công nghệ 6
3. Chức năng của trang
phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác
hại của môi trường
b. Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động

?Em lấy ví dụ về chức năng của trang - HS lấy ví dụ.
phục?
- Trả lời, bổ sung
-Trang phục có chức năng
* NX, Kl:
bảo vệ cơ thể làm đẹp cho
- Liên môn: Em hãy lấy một số câu
- Lấy ví dụ, HS khác
con người, thể hiện cá

thơ, ca dao... nói lên chức năng của bổ sung.
tính, trình độ văn hoá,
trang phục?
nghề nghiệp của người
- NX, bổ sung
mặc, công việc và hoàn
- Y/c hs ng.cứu thực hiện lệnh sgk.
- HS làm việc theo
cảnh sống.
?Theo em hiểu thế nào là mặc đẹp?
nhóm 2. Đại diện
Em lựa chọn nội dung nào? Giải thích nhóm trả lời, nhóm
tại sao em lựa chọn nội dung đó ?
khác bổ sung.
- Treo bảng phụ đáp án, HS tham
khảo.
* GVKL: Trang phục có chức năng
bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của
con người, muốn lựa chon trang phục
đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể.
IV. Cũng cố, dặn dò: (5phút)
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Trả lời câu hỏi:
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuận bị phần II.

Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

9



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Tiết 5

Giáo án công nghệ 6
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày soạn :
Ngày dạy:

A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng của hoa văn, màu sắc của vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng
người mặc .
2. Về kỹ năng :
- Có khả năng chọn được hoa văn, màu sắc của vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng bản
thân.
B. Chuẩn bị:
- Đối với GV: Tranh giáo khoa; bảng phụ.
- Đối với HS: Nghiên cứu kỹ bài
C. Tiến trình thực hiện:
I. Ổn định lớp: (01 phút)
II. Tích cực hoá tri thức: (4 phút):
1. Thế nào là trang phục? chức năng của trang phục? Lấy ví dụ.
2. Trang phục được phân ra những loại nào? Lấy ví dụ?
* GV gọi 03 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới:(35 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học

Nội dung kiến thức kỹ năng cơ
sinh
bản
HĐ1. Tìm hiểu cách chọn vải (20
II. Lựa chọn trang phục.
phút)
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
* Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ - Lắng nghe
thể và sự cần thiết phải lựa chọn
vải, kiểu may
- Tại sao phải chọn vải và kiểu
- Hs nghiên cứu trả
may quần áo phù hợp?
lời. HS khac bổ
- Chọn vải, kiều may phù hợp với
* NX, KL:
sung
vóc dáng cơ thể, nhằm che khuất
những khuyết điểm, tôn vẻ đẹp
* Quan sát hình 1.5 SGK?
- Quan sát hình 1.5 của mình.
- Nhận xét về ảnh hưởng màu sắc SGK
hoa văn của vải đến vóc dáng
- Hoạt động nhóm
người mặc?
2. Đại diện trả lời, a. Lưạ chọn vải.
nhóm khác bổ
sung.
- Đọc thông tin
* Người cân đối: thích hợp với

* Treo bảng phụ, kết luận bảng 2 . bảng 2
nhiều loại trang phục.
* Người cao gầy: chọn vải tạo
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

10


Trường THCS Ngư Thủy Trung

*TT: Ngoài việc lựa chọn vải,
kiểu may cũng rất ảnh hưởng đến
người mặc.
HĐ2.Tìm hiểu cách chọn kiểu
may phù hợp với lứa tuổi (15
phút)
- Dựa vào kiến thức bảng 3 và
quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét
kiểu may đến vóc dáng người
mặc?
* Từ kiến thức đã học em hãy nêu
ý kiến của mìnhvề cách lựa chọn
vải may mặc cho từng dáng ở
hình1.7 abcd.
GV tập hợp ý kiến kết luận.

Giáo án công nghệ 6
cảm giác béo ra.
* Người thấp bé: Mặc màu sáng
tạo ra cảm giác cân đối.

* Người béo lùn: Vải trơn, màu
tối hoa nhỏ, đường may dọc.
b. Lựa chọn kiểu may.
- Đọc TT bảng 3:
Nhận xét của kiểu
may đến vóc dáng.
- HS khác nhận
xét
- HĐ cá nhân, trả
lời, bổ sung

IV. Củng cố.
- GV gọi 01 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chọn
trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể của bản thân.
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Dặn dò:
+ Đọc phần có thể em chưa biết SGK
+ Về nhà học bài đọc trước phần 2,3. II

Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

11


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Tiết 6

Giáo án công nghệ 6

LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày soạn :
Ngày dạy:

A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng của vải, kiểu may phù hợp lưa tuổi.
- Biết lựa chon trang phục hợp lý theo đúng độ tuổi.
2. Về kỹ năng :
- Có khả năng chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân.
B. Chuẩn bị:
- Đối với GV: Tranh giáo khoa; bảng phụ.
- Đối với HS: Nghiên cứu kỹ bài.
C. Tiến trình thực hiện:
I. Ổn định lớp: (01 phút)
II. Tích cực hoá tri thức: (4 phút):
1, Em sẽ làm gì để lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với bản thân? (phát triển NL HS)
* GV gọi 03 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới:(35 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học
Nội dung kiến thức kỹ năng cơ
sinh
bản
HĐ1.Tìm hiểu cách chọn kiểu
2. Chọn kiểu may phù hợp với
may phù hợp với lứa tuổi (20
lứa tuổi.
phút)

- Đọc thông tin SGK mục 3- II
- Đọc TT bảng 3:
- Tại sao phải chọn kiểu may mặc - Nhận xét của kiểu
phù hợp với lứa tuổi?
may đến vóc dáng. - Trẻ sơ sinh đén mẫu giáo: vải
- N/c, Hđ nhóm 2, mềm, tươi sáng, sinh động, may
* NX, bổ sung kết luận, treo bảng đại diện nhóm TL, rộng rãi.
phụ đối chiếu.
HS khác nhận xét, - Thanh, thiếu niên: Chú ý đến
bổ sung
thời điểm để lựa chọn cho phù
hợp.
- Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa
văn nhẹ, kiểu may trang nhã, lịch
sự.
* Bằng kiến thức đã học, em hãy
chọn 1 kiểu may phù hợp với bản - Làm việc cá
thân em và giải thích?
nhân, trả lời dựa
vào kiến thức đã
3. Sự đồng bộ của trang phục.
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của
học,
trang phục (15 phút)
- Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

12



Trường THCS Ngư Thủy Trung
đồng bộ của trang phục?
* NX, KL

- HS quan sát hình
1.8.Trả lời. Bổ
sung

Giáo án công nghệ 6
- Tạo nên sự đồng bộ của trang
phục làm cho con người mặc
duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.

- Kể tên một số trang phục của cá
nhân em thể hiện sự đồng bộ trang - Làm việc cá nhân
phục.
- Nhiều HS trả lời.
HS khác lắng nghe,
suy nghĩ, đối
chứng.
IV. Củng cố.
- GV gọi 01 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chọn
trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể của bản thân.
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
- Dặn dò:
+ Đọc phần có thể em chưa biết SGK
+ Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.

Tiết 7: THỰC HÀNH: - LỰA CHỌN TRANG PHỤC

Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs nắm vững hơn những kiến thức đã học về cách lựa chọn trang phục.
2. Về kỹ năng:
- Giúp hs lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân
- Biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang phục đẹp.
3. Về thái độ:
- Có ý thức lựa chọn và bảo quản trang phục.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Bảng phụ
- Đối với học sinh:
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

13


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Phiếu học tập (giấy A4)
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)

1, Muốn có đồng bộ đẹp phù hợp vói vóc dáng , cần lưu ý dến vấn đề gì?
* GV gọi 01 HS khá, giỏi lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm. GV cho điểm.
III: Bài mới:(32phút)
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(07 phút)
- Đặt vấn đề.
- Lắng nghe
- Nêu mục tiêu bài học.
- Nêu nội dung, trình tự thực hiện. - Nghiên cứu nội dung, Nội dung:
trình tự thực hiện ở Sgk. 1. Tả về vóc dáng của bản
thân.
2. Kiểu áo quần định may
(mùa nóng, lạnh, đi học, đi
chơi...).
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Chuẩn bị cho Gv kiểm 3. Chọn chất liệu vải, màu
tra.
sắc, hoa văn phù hợp.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm
4. Chọn kiểu may.
việc cá nhân (10 phút)
- Thực hành cá nhân tại 5. Chọn một số vật dụng đi
* Y/c HS tái hiện lại kiến thức cũ, chổ (kết hợp bài học kèm.
từ đó lựa chọn chất liệu vải, hoa trước lựa chon phù
văn, kiểu may, vật dụng đi kèm cho hợp).

phù hợp với vóc dáng bản thân và
độ tuổi.
- Quan sát, theo dõi HS thực hiện.
Đặc biệt chú ý đến HS yếu kém,
chậm tiến.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
theo tổ. ( 15 phút)
- HS thực hiện theo tổ.
- Hướng dẫn thực hành.
Đem bài làm của mình
- Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn.
thảo luận nhóm, từ đó
tìm ra cách thích hợp.
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

14


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
IV. Tổng kết bài học: (08 phút)
- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ.
- Treo bảng phụ HD HS tự đánh giá
- Gv hướng dẫn hs tự đánh giá.
- Gv thu bài thực hành.
- Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Đánh giá giờ học.


Tiết 8: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức :
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
2. Về kỹ năng :
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp trong mọi hoạt động.
3. Về thái độ :
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; tranh giáo khoa.
- HS: Chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình thực hiện :
I. Ổn định lớp (01phút)
II. Tích cực hóa tri thức:( 04 phút)
1. Vì sao phải lựa chọn trang phục? Em đã làm gì để lựa chọn trang phục cho phù hợp với
bản thân em?
* GV gọi 01 HS khá, giỏi lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới: (35phút)
Hoạt động của giáo viên.
HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục ( 25 phút)
* Nêu tác hại của việc sử dụng
trang phục không phù hợp và tác
hại.
- Gv y/c hs đọc thông tin sgk liên
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực


Hoạt động của học
sinh.

Nội dung kiến thức, kỹ năng
cơ bản.

- Lắng nghe

I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục

- Đọc thông tin

a. Trang phục phù hợp với

15


Trường THCS Ngư Thủy Trung
hệ bản thân.
- Hình thành nhóm 4:
+ Khi đi học, đi lao động, đi lễ hội
em thường mắc loại trang phục
nào?
* NX, KK, động viên, KL:

- Quan sát hình 10. Em hãy mô tả
những bộ trang phục lễ hội, lễ tân
mà em biết?
- NX, KL, nêu một số trang phục

truyền thống của đất nước như: áo
dài...
* Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn
nghệ em thường mặc ntn?
* Y/c 1hs đọc bài (Bài học về trang
phục của Bác) và rút ra nhận xét
theo hướng dẫn sau:
- Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập
2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục
ntn?
- Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt
các đồng chí ăn mặc ntn?
* NX, Kl:
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục (10 phút)
*TT: Cần biết cách phối hợp trang
phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
- Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự
phối hợp vải hoa văn của áo và vải
trên quần

- Hình thành nhóm 4.
- Liên hệ bản thân,
đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung

- Quan sát, trả lời
theo sự hiểu biết.
- Bổ sung


- HS liên hệ trả lời.
- Bổ sung
- 01 HS đọc, cả lớp
theo dõi.
- Trả lời, bổ sung.
+ quần áo ka ki, dép
cao
+ Com lê, calavát
(trang trọng ).

Giáo án công nghệ 6
hoạt động.

- Trang phục đi học: bằng vải
pha, màu sắc nhã nhặn kiểu
may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt
động.
- Trang phục đi lao động:
Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi,
màu sẩm , kiểu may đơn giản
dễ hoạt động.
- Trang phục lễ hội, lễ tân.

b. Trang phục phù hợp với
môi trường và công việc.

Tùy theo đặc điểm lao động
của từng ngành nghề để chọn
trang phục
2.Cách phồi hợp trang phục.


-HS Quan sát hình
1.11 sgk nhận xét
- Đưa ra ý kiến nhận
xét, bổ sung

a. Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn.
- áo, quần nên cùng dạng hoa
văn (đối nhau)

IV. Củng cố ( 05phút)
- Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con
người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh.
- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc phần II sgk.
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

16


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6

Tiết 9
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Ngày soạn:

Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức :
- Hiểu được cách bảo quản trang phục hợp lý .
2. Về kỹ nắng :
- Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật.
3. Về thái độ :
- Có ý thức bảo quản trang phục hợp lý, tiết kiệm kinh tế cho gia đình, bản thân.
B. Chuẩn bị:
- GV: tranh giáo khoa, bảng phụ.
C. Tiến trình thực hiện:
I. Ổn định lớp: (01 phút)
II.Tích cực hóa tri thức: (04 phút)
1. Vì sao phải sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động? Hiệu quả sử dụng trang phục
như thế nào?
* GV gọi 01 HS TB lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi các HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh.

*TT: để trang phục được luôn đẹp và
bền lâu, việc bảo quản trang phục
- Lắng nghe
đóng vai trò rất quan trọng.
HĐ1.Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục (10 phút)
- 01 Hs đọc vdụ.

- Gọi 01 Hs đọc các ví dụ b.
- Y/c Hs về nhà tìm thêm một số ví
dụ khác.
* NX, KL:

* Giới thiệu vòng màu

- Quan sát, Lắng
nghe.

Hoạt động 2:Tìm hiểu cách bảo quản - Đọc cụm từ cá nhân
trang phục (25 phút)
- HS hoạt động theo
- Y/c Hs đọc các từ, cụm từ trong
nhóm 2 thảo luận
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

17

Nội dung ghi bảng

2.Cách phồi hợp trang phục.
b. Phối hợp màu sắc.
- Các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tương phản đối
nhau.
- Màu trắng, đen với tất cả

bất kỳ màu nào.
II. Bảo quản trang phục.
1.Giặt phơi
a. Quy trình giặt.


Trường THCS Ngư Thủy Trung
bảng.
- Hình thành nhóm 2, điền từ vào
đoạn văn dưới.
* NX, KL
* Đưa ra bảng phụ kết quả.

Giáo án công nghệ 6
- Đại diện nhóm HS
yếu trả lời..
- Nhóm khác nhận
xét.
- Quan sát, đối chiếu
với bài làm.

? Liên hệ: Vậy ở gia đình em thường
giặt phơi như thế nào? có giống với
qui trình SGK không?
HS nghe, liên hệ thực
?Là có tác dụng gì?
tế.
- HS liên hệ trả lời
* KL: Làm phẳng áo, quần vật dụng - HS khác nhận xét.
đi kèm, làm tăng vẽ đẹp, hơn nữa

- HS nghe.
còn có tác dụng làm chết vi khuẩn
gây bệnh (ở nhiệt độ cao).
- Nêu những dụng cụ là quần áo
trong gia đình?
HS liên hệ gia đình
* KL: Bàn là, bình phun nước, cầu là trả lời.Bàn là ,bình
phun ,cầu là.
* Y/c học sinh đọc phần b
HS đọc thông tin
- Nêu quy trình là quần áo?
phần b.
* GV kết luận
- Trả lời, bổ sung
- Giwois thiệu một số ký hiệu giặt là
- Lắng nghe

- Lấy, tách riêng, vò, ngâm,
giủ, nước sạch, chất làm
mềm vải.
- Phơi, bóng dâm, ngoài
nắng, móc áo, cặp quần áo.
2.Là (ủi).

a. Dụng cụ là:
Bàn là, bình phun ,cầu là.
b. Quy trình là (SGK)
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ của
bàn là cho phù hợp.
- Là vải có y/c nhiệt độ thấp

trước.
- Ngừng là: để đựng bàn là
lên.
c.Ký hiệu giặt là(SGK).
3. Cất giữ.
- Cất nơi khô ráo sạch sẽ.
-Treo ở mắc áo.gấp gọn vào
ngăn tủ.(những áo treo sử
dụng thường xuyên).

- Ở gia đình em cất giữ quần áo ntn?
đã phù hợp với qui trình SGK chưa?. - Làm việc cá nhân.
+ Nếu cất giữ áo quần không phù
- Liên hệ trả lời, bổ
hợp thì sẽ ntn?
sung
* NX, KL .
IV.Củng cố: (5 phút)
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng bài học vào cuộc sống
+ Giặt phơi
+ Là ( ủi )
+ Cất giữ
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ: Kim khâu, vải, phấn,
thước, bút chì...
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

18



Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6

Tiết 10: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs nắm vững nguyên tắc mũi khâu thường.
2. Về kỹ năng:
- Khâu được mũi khâu thường.
3. Về thái độ:
- Có ý thức trong quá trình may vá
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Bìa khâu, len màu; Kim, chỉ, vải (màu trắng, màu sáng). thước bút chì
- Đối với học sinh:
+ Đồ dùng: Kim, chỉ màu, vải, thước, bút chì...
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
1. Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?
2. Em hãy nêu quy trình giặt phơi?
* GV gọi 02 HS TB lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.

* Gọi các HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới: (30 phút)
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(03 phút)
- Đặt vấn đề.
- Lắng nghe.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Nêu nội dung, trình tự thực
hiện.
Hoạt động2: Tìm hiểu mũi khâu
thường (10 phút)
- Y/c HS đọc TT SGK mục 1
-Đọc TT TT SGK mục 1
+ quan sát hình1.14 abc SGK.
- HS quan sát hình
+ Nêu quy trình khâu mũi khâu - Trả lời, bổ sung.
thường?
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

19

Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản

I. Mũi khâu thường.
-Vạch một đường thẳng
-Xâu chỉ vào kim.

-Tay trái cầm vải, tay trái
cầm kim.
- Lên kim từ mặt trái vải,


Trường THCS Ngư Thủy Trung
* NX, KL. Thao tác mẫu quy
trình thực hiện, vùa thao tác vùa
giải thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực
hành (17 phút)
- Hướng dẫn HS thực hiện theo cá
nhân.
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn hđ
của HS; chú ý đến HS yếu kém.

- Quan sát, lắng nghe.

Giáo án công nghệ 6
xuống kim cách 3 canh sợi
vải, lên kim cách mũi xuống
3 canh sợi vải....

- Thực hiện theo cá
nhân, hoàn thành mũi
khâu thường.

IV.Củng cố (10 phút)
- Lấy một vài sản phẩm của hs cho hs tự nhận xét sau đó hs nhận xét bổ sung
- GVnhận xét cho điếm một số em.

- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ
- Gv thu bài thực hành.
- Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Đọc trước mũi khâu đột mau
+ Đ D: Kim, chỉ, thước, vải, bút chì
- Đánh giá giờ học.

Tiết 11
THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs nắm vững nguyên tắc mũi khâu đột mau
2. Về kỹ năng:
- Khâu được mũi khâu đột mau.
3. Về thái độ:
- Có ý thức, tuân thủ nguyên tắc trong quá trình thực hành.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Bìa khâu, len màu; Kim, chỉ, vải (màu trắng, màu sáng). thước bút chì
- Đối với học sinh:
+ Đồ dùng: Kim, chỉ màu, vải, thước, bút chì...
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.

Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

20


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
1. Nêu quy trình khâu mũi khâu thường?
* GV gọi 01 HS TB lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi các HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới: (30 phút)
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(03 phút)
- Đặt vấn đề.
- Lắng nghe.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Nêu nội dung, trình tự thực hiện.
Hoạt động2: Tìm hiểu mũi khâu
đột mau (10 phút)
- Y/c HS đọc TT SGK mục 2
- Đọc TT TT SGK mục
+ quan sát hình1.15 abc SGK.
2
+ Nêu quy trình khâu mũi khâu - HS quan sát hình 1.15
đột mau?
abc

* NX, KL. Thao tác mẫu quy trình - Trả lời, bổ sung.
thực hiện khâu mũi khâu đột mau
trên bìa và len, vừa thao tác vừa - Quan sát, lắng nghe.
giải thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực
hành (17 phút)
- Hướng dẫn HS thực hiện theo cá
nhân.
- Thực hiện theo cá
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn hđ nhân, hoàn thành mũi
của HS; chú ý đến HS yếu kém.
khâu đột mau.

Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản

II.Khâu mũi đột mau.

- Vạch một đường thẳng.
- Lên kim mũi thứ nhất cách
mép vái 8 canh sợi
vải,xuống kim lùi lại 4
canh...

IV.Củng cố (10 phút)
- Lấy một vài sản phẩm của hs cho hs tự nhận xét sau đó hs nhận xét bổ sung
- GVnhận xét cho điếm một số em.
- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ
- Gv thu bài thực hành.
- Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập.

- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu mục 3 - Khâu vắt.
+ Đ D: Kim, chỉ, thước, vải, bút chì
- Đánh giá giờ học.
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

21


Trường THCS Ngư Thủy Trung

Giáo án công nghệ 6

Tiết 12
THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs nắm vững nguyên tắc khâu mũi khâu vắt.
2. Về kỹ năng:
- Khâu được mũi khâu vắt.
3. Về thái độ:
- Có ý thức, tuân thủ nguyên tắc trong quá trình thực hành.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Bìa khâu, len màu; Kim, chỉ, vải (màu trắng, màu sáng). thước bút chì;
Sản phẩm mẫu 3 mũi khâu
+ Bảng phụ: Nêu tiêu chí đánh giá.

- Đối với học sinh:
+ Đồ dùng: Kim, chỉ màu, vải, thước, bút chì...
C. Tiến trình thực hiện:
I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
1. Nêu quy trình khâu mũi khâu đột mau?
* GV gọi 01HS TB lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi các HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
III. Bài mới: (30 phút)
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(03 phút)
- Đặt vấn đề.
- Lắng nghe.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Nêu nội dung, trình tự thực
hiện.
Hoạt động2: Tìm hiểu mũi khâu
III. Khâu vắt
vắt (10 phút)
- Y/c HS đọc TT SGK mục 1
-Đọc TT TT SGK mục 1 - Gấp mép vải khâu lược cố
+ quan sát hình1.16 abc SGK.
- HS quan sát hình định.

Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

22


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
+ Nêu quy trình khâu mũi khâu 1.16abc
- Tay trái cầm vải tay trái
thường?
- Trả lời, bổ sung.
cầm kim.
* NX, KL. Thao tác mẫu quy
- Lên kim từ dưới mép gấp
trình thực hiện trên bìa và len, - Quan sát, lắng nghe.
vái.
vừa thao tác vừa giải thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực
hành (17 phút)
- Hướng dẫn HS thực hiện theo - Thực hiện theo cá
cá nhân.
nhân, hoàn thành mũi
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn hđ khâu đột mau.
của HS; chú ý đến HS yếu kém.
IV.Củng cố (10 phút)
- Y/c HS dùng công việc
- Treo bảng phụ nêu tiêu chí đánh giá + Sản phẩm mẫu
- HS đổi chéo kết quả sản phẩm. Chấm điểm dựa vào tiêu chí.
- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ
- Gv thu bài thực hành.

- Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới.
+ Đ D: Bìa + vải gồm 3 tấm :(25cmx20cm; 10 x 20 cm; 20 x 20 cm), Kéo, Thước, bút
chì
- Đánh giá giờ học.

Tiết13: THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỬ NHẬT
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs vẽ, tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối; cắt vải theo mẫu giấy.
2. Về kỹ năng:
- Vẽ, cắt được một số sản phẩm cơ bản.
B. Chuẩn bị:
- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Hình 1.18 sgk. kim, chỉ, vải, bìa, kéo, phấn.
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

23


Trường THCS Ngư Thủy Trung
+ Đồ dùng: Bìa + vải gồm 3 tấm :(25cmx20cm; 10 x 20 cm;
chì
C. Tiến trình thực hiện:

I. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
II. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:(35 phút)
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
học. (03 phút)
- Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe
- Nêu nội dung, trình tự thực
hiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
vẽ và cắt mẵu giấy các chi
tiết của vỏ gối (10 phút)
* GV treo tranh hình 1.18 - Quan sát hình 1.18 sgk.
sgk y/c hs quan sát.
Tìm hiểu cách vẽ các hình
* Hướng dẫn hs vẽ 3 hình chử nhật.
chữ nhật (Thao tác + Thuyết - Quan sát, lắng nghe
trình)

Giáo án công nghệ 6
20 x 20 cm), Kéo, Thước, bút


Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản

1.Vẽ và cắt mẫu giấy các
chi tiết vỏ gối.
a.Vẽ các hình chữ nhật
- Một mảnh trên vỏ gối 20
cm x 17cm
- Vẽ đường may xung
quanh cách đều nét vẽ 1cm.
- Hai mảnh dươi vỏ gối
+ Một mảnh:18,5cm x17cm
+ Một mảnh :9,5cm x17cm
- Vẽ đường may xung
quanh cách đều nét vẽ 1cm,
phần nẹp 2cm.
b, Cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ.

Hoạt động 3: Tổ chức thực
hành. (22 phút)
- Phân công vị trí thực hành. - Về vị trí thực hành.
- Hướng dẫn thực hành
mmmmmMột
mảnh.ẫt
- Theo dõi, hướng dẫn, uốn -HS thực hành cắt vải theo mảnh:6cm.15cmVẽ đường
nắn sữa sai và nhắc nhỡ hs mẫu giấy..
may xung quanh.
thực hiện.
-Hai mảnh dưới vỏ gối

IV. Tổng kết bài học: (05 phút)
- Lấy một vài sản phẩm của hs cho hs tự nhận xét sau đó hs nhận xét bổ sung
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

24


Trường THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
- GVnhận xét cho điếm một số em.
- Gv hướng dẫn hs thu dọn dụng cụ
- Nhận xét về công tác chuẩn bị, thực hiện qui trình, thái độ học tập.
- Dặn dò:
+ Nội dung: nghiên cứu nd SGK mục 2,3.
+ Đồ dùng: Mộu bìa + vải gồm 3 tấm :(25cmx20cm; 10 x 20 cm; 20 x 20 cm), Kéo, Thước,
kim, chỉ..
- Đánh giá giờ học

Tiết14:THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỬ

NHẬT

Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp hs cắt vải theo mẫu giấy và và khâu viền nẹp 2 mảnh mặt dưới của vỏ gối..
2. Về kỹ năng:
- Cắt được một số sản phẩm đơn giản.
B. Chuẩn bị:

- Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Hình 1.19 sgk; kim, chỉ, sản phẩm tiết trước.
- Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu
+ Đồ dùng: Sản phẩm tiết trước; Kéo, Thước, bút chì, kim, chỉ
C. Tiến trình thực hiện:
1. Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
2. Tích cực hoá tri thức: (04 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Phương pháp
Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
học. (03 phút)
- Đặt vấn đề.
- Nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe.
- Nêu nội dung, trình tự thực
Giáo viên:Nguyễn Văn Lực

25



×