Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Hồ sơ sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề Ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.38 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THCS
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT NHÓM CHUYÊN MÔN
NHÓM: NGỮ VĂN

I/ Thời gian, địa diểm, thành phần:
Vào hồi 14 h ngày 24 tháng 9 năm 2015 tại phòng học lớp 6B, nhóm Ngữ văn ( tổ
Khoa học Xã hội, trường THCS

) tổ chức sinh hoạt nhóm,

thành phần gồm:
- Chủ trì:

– GV Ngữ văn - nhóm trưởng

- Thư kí:

– GV Ngữ văn

Cùng thành viên còn lại là

(GV Ngữ văn)

II/ Nội dung sinh hoạt:
Xác định chủ đề bài học và xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề năm học


2015 - 2016
Các thành viên trong nhóm Ngữ văn đã thảo luận, lên kế hoạch, xác định và
xây dựng chủ đề dạy học môn Ngữ văn năm học 2015 – 2016.
Chúng tôi đã thống nhất lựa chọn chủ đề cần xây dựng là: Dấu câu ( Ngữ văn 7)
Nhóm cũng thống nhất xây dựng kế hoạch gồm các bước như sau:
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học
I- Xác định tên chủ đề: Dấu câu
II- Mô tả chủ đề:
1-Thời lượng ( tổng số tiết) thực hiện chủ đề: 2 tiết
2- Mục tiêu chủ đề:
a-

Mục tiêu tiết 1:

b-

Mục tiêu tiết 2:

3- Phương tiện:
4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
III- Công dụng của dấu gạch ngang
1


IV. Luyện tập
V. Giới thiệu một số dấu câu sẽ học ở các lớp trên
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)
BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ


- Dự kiến thời gian dạy: Tháng 4/ 2016
+ Dự kiến người dạy mẫu:
+ Dự kiến đối tượng dạy: Học sinh lớp 7A, 7B
+ Dự kiến thành phần dự giờ: BGH, Tổ KHXH, nhóm chuyên môn.
- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (15 phút):
+ Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ).

Kết quả thảo luận đã được xây dựng thành kế hoạch như trên và được 100%
các thành viên trong nhóm nhất trí.
Buổi sinh hoạt nhóm kết thúc hồi 16h30’ cùng ngày.
Chủ tọa

Thư kí

2


TRƯỜNG THCS
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT NHÓM CHUYÊN MÔN
NHÓM: NGỮ VĂN

I/ Thời gian, địa diểm, thành phần:
Vào hồi 14 h ngày 22 tháng 10 năm 2015 tại phòng học lớp 6B, nhóm Ngữ văn ( tổ

Khoa học Xã hội, trường THCS

) tổ chức sinh hoạt nhóm,

thành phần gồm:
- Chủ trì:

– GV Ngữ văn - nhóm trưởng

- Thư kí:

– GV Ngữ văn

thành viên còn lại là

(vắng)

II/ Nội dung sinh hoạt:
Xây dựng chủ đề bài học và biên soạn câu hỏi, bài tập cho bài dạy theo chủ
đề: Dấu câu
Các thành viên trong nhóm Ngữ văn đã thảo luận, lên kế hoạch, xác định và
xây dựng chủ đề dạy học môn Ngữ văn năm học 2015 – 2016.
Chúng tôi đã trao đổi và thống nhất xây dựng chủ đề theo hệ thống như sau:
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học

I- Xác định tên chủ đề: Dấu câu
II- Mô tả chủ đề:
1- Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết
+ Nội dung tiết 1: Nhắc lại công dụng một số dấu câu đã học ở lớp 6. (Dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.)

Tìm hiểu công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
Học sinh biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy đúng.
+Nội dung tiết 2: Tiếp tục tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của dấu gạch
ngang. Áp dụng làm bài tập.
3


( Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn thành
các nội dung trên)
PPCT
Tiết: 152, 153, 158
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Tiết
Tên bài

Dấu gạch ngang
2- Mục tiêu chủ đề:

a-

PPCT theo chủ đề
152 - 153
Chủ đề: Dấu câu

Mục tiêu tiết 1:

+ Kiến thức:
- Ôn lại một số dấu câu đã học.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.

- Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy cho đúng.
+ Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu cho đúng.
b-

Mục tiêu tiết 2:

+ Kiến thức:
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của dấu gạch
ngang.
- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu câu trong bài viết của mình và của bạn.
- Biết phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
+ Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu đúng . Vận dụng sử dụng dấu chấm
lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong những trường hợp cụ thể.
3- Phương tiện:
- Máy chiếu. Phiếu học tập. Học liệu ( nếu có).
4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1:

I- Nhắc lại các loại dấu câu đã học ở lớp 6
II- Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Tiết 2:

III- Công dụng của dấu gạch ngang
IV. Luyện tập
V. Giới thiệu một số dấu câu sẽ học ở các lớp trên
4



BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:

* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao)
- Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm
chất nào của học sinh trong dạy học.
* Cụ thể như sau:
Tiết 1:
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9

Câu hỏi/ bài tập
Em hãy nhắc lại các loại dấu câu
mà em đã học ở lớp 6?
Em hãy nêu công dụng của dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than?
Trong các ví dụ trên, dấu chấm
lửng dùng để làm gì?

Từ ví dụ trên, rút ra kết luận về
công dụng của dấu chấm lửng?
Em hãy cho biết công dụng của
dấu chấm lửng trong câu văn?
Trong các câu trên, dấu chấm
phẩy được dùng để làm gì?
Câu nào có thể thay dấu chấm
phẩy bằng dấu phẩy? Câu nào
không thể thay thế được vì sao?
Từ bài tập trên, em rút ra kết luận
gì về công dụng của dấu chấm
phẩy?
Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy
trong câu văn?

Mức độ

Năng lực, phẩm chất

Nhận biết

Ghi nhớ kiến thức.

Nhận biết

Tư duy, ghi nhớ kiến thức

Thông hiểu

Hợp tác để giải quyết vấn đề

- Tư duy, giải thích, thuyết trình

Vận dụng

Nhận xét, đánh giá, tổng hợp.

Thông hiểu Quan sát, tư duy, trình bày
Vận dụng
Vận dụng

Nhận xét, đánh giá
Giải thích, trình bày
Liên hệ, tích hợp, so sánh, giải
thích, trình bày
Nhận xét đánh giá

Thông hiểu Tổng hợp, trình bày
Thông hiểu Khái quát, trình bày

Đặt câu có dấu chấm phẩy hoặc
dấu chấm lửng?
10
Vận dụng
Công dụng của dấu trong câu vừa
đặt.

Vận dụng kiến thức để giải
quyết bài tập:
Khả năng dùng từ diễn đạt.
Khả năng sử dụng dấu câu

Trình bày miệng, viết

Tiết 2:
TT

Câu hỏi/ bài tập

Mức độ
5

Năng lực, phẩm chất


1
2
3
4
5
6

7

Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng ví dụ?
Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở
mỗi ví dụ lại khác nhau?
Qua ví dụ trên, em thấy dấu gạch
ngang có những tác dụng gì?
Dấu gạch nối trong từ Va-ren dùng để
làm gì?

Dấu gạch nối có gì khác dấu gạch
ngang?
Em hãy cho biết công dụng của dấu
gạch nối trong câu văn?

Thông hiểu
Thông hiểu
Thông hiểu

So sánh, giải thích, trình
bày
Tổng hợp khái quát, trình
bày

Thông hiểu

Giải thích, trình bày

Vận dụng

Quan sát, tư duy, so sánh,
giải thích, trình bày

Thông hiểu

Khái quát, trình bày

Em hãy cho biết tác dụng của dấu gạch Vận dụng
ngang trong những câu dưới đây?
thấp


Đặt câu có dùng dấu gạch ngang nói
8 về một nhân vật trong vở chèo Quan
Âm Thị Kính.

Trình bày

Vận dụng
cao

Viết đoạn văn nói về ca Huế trên sông
Vận dụng
9 Hương có sử dụng dấu gạch ngang,
cao
dấu gạch nối
Củng cố : Trình bày lại những hiểu
biết của em về công dụng của các dấu
câu vừa học (có ví dụ minh họa):
-Thông hiểu
-Dấu chấm phẩy
10
- Dấu chấm lửng
-Vận dụng
- Dấu gạch ngang
(HS có thể trình bày miệng, hoặc thiết
kế theo dạng sơ đồ, biểu đồ…)

Sử dụng kiến thức vừa
tìm hiểu để phát hiện tác
dụng của dấu gạch ngang

trong những câu văn
ngoài VD SGK.
Kỹ năng sử dụng dấu
gạch ngang trong câu có
nhiều chủ ngữ
Kỹ năng viết đoạn văn, kĩ
năng sử dụng dấu gạch
ngang, dấu gạch nối
trong viết văn
-Tự học, tự kiểm tra việc
ghi nhớ kiến thức đã học
-Nhận thức được vai trò
của dấu câu
-Sáng tạo
-Kỹ năng thuyết trình

Kết quả thảo luận đã được xây dựng thành hệ thống câu hỏi, tiến trình như trên
và được 100% các thành viên trong nhóm nhất trí và tự soạn giáo án riêng của mỗi
cá nhân trước khi xây dựng giáo án chung.
Buổi sinh hoạt nhóm kết thúc hồi 16h30’ cùng ngày.
Chủ tọa

Thư kí

6


TRƯỜNG THCS
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI


C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT NHÓM CHUYÊN MÔN
NHÓM: NGỮ VĂN
I/ Thời gian, địa diểm, thành phần:
Vào hồi 14 h ngày 26 tháng 11 năm 2015 tại phòng học lớp 6B, nhóm Ngữ văn ( tổ
Khoa học Xã hội, trường THCS

) tổ chức sinh hoạt nhóm,

thành phần gồm:
- Chủ trì:

– GV Ngữ văn - nhóm trưởng

- Thư kí:

– GV Ngữ văn

Cùng thành viên còn lại là

(GV Ngữ văn)

II/ Nội dung sinh hoạt:
Xây dựng giáo án chung cho bài dạy học theo chủ đề năm học 2015 - 2016
Từ mục tiêu, hệ thống câu hỏi cơ bản đã thảo luận cùng các giáo án của các
thành viên đã biên soạn, các thành viên trong nhóm Ngữ văn đã thảo luận, xây dựng
giáo án chung cho chủ đề Dấu câu.

Nhóm đã thống nhất xây dựng giáo án gồm hai tiết bước như sau:
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)

TIẾT 152: CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
A.Mục tiêu bài học
* Kiến thức:
- Ôn lại một số dấu câu đã học.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu
gạch ngang
- Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy,dấu gạch ngang cho đúng.
- Biết phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
* Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
7


* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu cho đúng.Vận dụng sử dụng dấu
chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong những trường hợp cụ thể.
B.Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ổn định tổ chức: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
? Thế nào là phép liệt kê? Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để trình bày nội dung
truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu?
3/ Bài mới:
GTB (1’): GV dẫn dắt vào bài bằng câu chuyện:
*GV đưa câu chuyện lên màn hình:
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con:
Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. sau khi bố qua đời, anh đã

lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do bố để lại.
Dấu chấm lửng trong câu thể hiện điều gì? Vì sao anh con trai lại lao vào uống rượu,
đánh bạc? Để hiểu rõ công dụng của một số loại dấu câu, cách dùng dấu câu cho
đúng chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Ôn lại một số dấu I.Ôn lại các dấu câu đã học:
Hoạt động 1:
câu đã học
5’
? Em hãy nhắc lại các - HS suy nghĩ trả lời
- Dấu chấm
loại dấu câu mà em đã
- Dấu phẩy
học ở lớp 6?
- Dấu chấm hỏi
? Em hãy nêu công
- Dấu chấm than
dụng của dấu chấm,
- HS trả lời
dấu chấm hỏi, dấu
chấm than?
Tìm hiểu công dụng
Hoạt động 2:
II. Dấu chấm lửng: 15’
của dấu chấm lửng
* GV treo bảng phụ
- HS đọc VD
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121

có ghi ví dụ
- HS trao đổi cặp
a. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị
- Trong các ví dụ trên, trong 2 phút
anh hùng DT nữa chưa được liệt kê.
dấu chấm lửng dùng - HS trình bày
b. Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt
8


quãng trong lời nói của nhân vật do
quá mệt và hoảng sợ.
để làm gì?
c. Dấu chấm lửng làm giảm nhịp điệu
câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất
ngờ của từ “bưu thiếp”
2. Công dụng:
- HS khái quát kiến Dấu chấm lửng được dùng để:
- Từ bài tập trên, rút ra
thức
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng
kết luận về công dụng
- 1 HS đọc ghi nhớ
tương tự chưa liệt kê hết;
của dấu chấm lửng?
- Thể hiển chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn
- HS đọc yêu cầu
bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ

? Em hãy cho biết công
của bài tập
biểu thị nội dung bất ngờ hay hài
dụng của dấu chấm
- HS làm việc cá
hước, châm biếm.
lửng trong câu văn?
nhân, trình bày, nhận - Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời
xét
nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi,
lúng túng.
Tìm hiểu công dụng
Hoạt động 3:
II. Dấu chấm phẩy: 15’
của dấu chấm phẩy
* GV treo bảng phụ
- HS đọc
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
- Trong các câu trên, - HS trao đổi cặp
a. Dấu chấm phẩy được dùng để đánh
dấu chấm phẩy được trong 2 phút
dáu ranh giới giữah ai vế của một câu
dùng để làm gì?
- HS trình bày
ghép có cấu tạo phức tạp.
b. Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn
cách các bộ phận trong một phép liệt
kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu
được các bộ phận, các tầng bậc ý trong
- Câu nào có thể thay

khi liệt kê.
dấu chấm phẩy bằng HS suy nghĩ trả lời - Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy
dấu phẩy? Câu nào
được vì nội dung của câu không thay
không thể thay thế
đổi.
được vì sao?
- Câu b không thể thay bằng dấu phẩy
được vì:
+ Các phần liệt kệ sau dấu chấm phẩy
bình đẳng với nhau.
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy
không thể bình đẳng với các phần nêu
trên.
- Từ bài tập trên, em
+ Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
rút ra kết luận gì về
- HS khái quát lại
2. Công dụng:
công dụng của dấu
kiến thức
Dấu chấm phẩy được dùng để:
chấm phẩy?
- 1 HS đọc ghi nhớ - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
9


HS đọc yêu cầu

trong một phép liệt kê phức tạp.
Bài tập nhanh: Nêu tác của bài tập
Bài tập
dụng của dấu chấm
- HS làm việc cá
- Dấu chấm phẩu dùng để ngăn cách
phẩy trong câu văn? nhân, trình bày, nhận các vế của những câu ghép có cấu tạo
xét
phức tạp.
4/ Củng cố: 2’ Giáo viên cho học sinh nhắc lại công dụng của dấu chấm lửng, dấu
chấm phẩy
5/ Hướng dẫn học tập:1’
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn: Chuẩn bị tiết 2 ( 153) của chủ đề Dấu câu.
Kết quả thảo luận đã được xây dựng thành giáo án như trên và được 100% các
thành viên trong nhóm nhất trí.
Buổi sinh hoạt nhóm kết thúc hồi 16h30’ cùng ngày.
Chủ tọa

Thư kí

10


TRƯỜNG THCS
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

C ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT NHÓM CHUYÊN MÔN
NHÓM: NGỮ VĂN
I/ Thời gian, địa diểm, thành phần:
Vào hồi 14 h ngày 17 tháng 12 năm 2015 tại phòng học lớp 6B, nhóm Ngữ văn ( tổ
Khoa học Xã hội, trường THCS

) tổ chức sinh hoạt nhóm,

thành phần gồm:
- Chủ trì:

– GV Ngữ văn - nhóm trưởng

- Thư kí:

– GV Ngữ văn

Cùng thành viên còn lại là

(GV Ngữ văn)

II/ Nội dung sinh hoạt:
Xây dựng giáo án chung cho bài dạy học theo chủ đề năm học 2015 - 2016
Từ mục tiêu, hệ thống câu hỏi cơ bản đã thảo luận cùng các giáo án của các
thành viên đã biên soạn, các thành viên trong nhóm Ngữ văn đã thảo luận, xây dựng
giáo án chung cho chủ đề Dấu câu.
Nhóm đã thống nhất xây dựng giáo án gồm hai tiết bước như sau:
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)


TIẾT 153: CHỦ ĐỀ: DẤU CÂU
A.Mục tiêu bài học
* Kiến thức:
- Ôn lại một số dấu câu đã học.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu
gạch ngang
- Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy,dấu gạch ngang cho đúng.
- Biết phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
* Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu cho đúng.Vận dụng sử dụng dấu
chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang trong những trường hợp cụ thể.
11


B.Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? Đặt 1 câu
có dùng dấu chấm lửng và một câu có dùng dấu chấm phẩy?
3. Bài mới: Giới thiệu: 1’
Hoạt động của
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
thầy
Tìm hiểu tác dụng
Hoạt động 1:
IV. Công dụng của dấu gạch ngang: 12’
của dấu gạch ngang
* GV treo bảng

- 1 HS đọc VD
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/129
phụ viết VD
- HS trả lời cá
a. Đánh dấu bộ phận giải thích
- Nêu tác dụng
nhân
b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
của dấu gạch
c. Được dùng để thể hiện phép liệt kê
ngang trong từng
d. Được dùng để nối các bộ phận trong một
ví dụ?
liên danh.
- Khác nhau vì chúng ở những vị trí khác
nhau trong câu ( Giữa câu, đầu câu, giữa
- Tại sao cùng là
hai tên riêng )
một dấu câu
- HS trao đổi cặp 2. Công dụng:
nhưng ở mỗi ví dụ trong 2 phút, trình Dấu gạch ngang có những công dụng sau:
lại khác nhau?
bày
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú
- Qua ví dụ trên, - HS trả lời
thích, giải thích trong câu;
em thấy dấu gạch - 1 HS đọc ghi
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực
ngang có những
nhớ

tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
tác dụng gì?
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Phân biệt dấu gạch
3. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu
Hoạt động 2: ngang với dấu gạch
gạch nối
nối
* GV viết VD lên - Quan sát
1. Tìm hiểu VD: Mẫu d SGK/130
bảng
- HS trả lời
- Dấu gạch nối trong từ Va-ren dùng để mối
- Dấu gạch nối
các tiếng trong một từ phiên âm mượn
trong từ Va-ren
ngôn ngữ Ấn – Âu.
dùng để làm gì?
- Chú ý:
- Dấu gạch nối có
+ Dấu gạch nối không phải là một dấu câu
gì khác dấu gạch
mà dùng để nối các tiếng trong một từ
ngang?
mượn gồm nhiều tiếng.
+ Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
Hoạt động 3:
Luyện tập
V. Luyện tập: 20’
Em hãy cho biết - HS đọc yêu cầu Bài tập 1:

công dụng của
của bài tập.
a.Dấu chấm lửng biểu bị câu nói bị bỏ dở.
dấu chấm lửng
- HS làm việc cá b.Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa
trong câu văn?
nhân, trình bày,
đầy đủ.
12


Bài tập 2:
a. Đánh dấu bộ phận giải thích.
Em hãy cho biết
b. Đánh dấu bộ phận giải thích.
tác dụng của dấu
c. Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói
gạch ngang trong
trực tiếp.
những câu dưới
d. Nối các liên danh.
đây?
nhận xét.
e. Nối các liên danh.
- Trình bày ý kiến Bài tập 3: Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch
* GV treo bảng
cá nhân, lớp nhận nối vào những chỗ thích hợp
phụ
xét.
a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng

ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị
? Đặt câu có dùng
của những người lớn tuổi.
dấu gạch ngang
- 1 HS lên bảng Bài tập 4: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang
nói về một nhân
làm
nói về một nhân vật trong vở chèo Quan
vật trong vở chèo
- Cả lớp làm vào Âm Thị Kính.
Quan Âm Thị
vở
Bài tập 5:
Kính.
Đoạn văn tham khảo:
? Viết đoạn văn có
Ai đã từng đến Huế mà chưa được nghe
sử dụng dấu chấm
- 3 HS lên bảng
ca Huế trên dòng Hương Giang vào những
lửng, dấu chấm
viết
đêm trăng đẹp? Ai đã từng nghe ca Huế mà
phẩy để nói về ca
- Lớp làm vào vở
không cảm thấy xúc động nơi cõi lòng,
Huế trên sông
Vâng, quả thực đây là một thú vui vô cùng
Hương.

- 1 HS viết đoạn
tao nhã, để lại ấn tượng vô cùng sâu sắc
văn trên bảng, cả
trong lòng du khách. Ca Huế trang nhã và
lớp viết vào giấy
lịch sự: từ cách ăn mặc đến cách trang
nháp
điểm; từ cách biểu diễn đến cách thưởng
- HS đọc và nhận
thức… Nếu như có thể, tôi mong uước sẽ
xét
được nghe lại những làn điệu dân ca ấy một
GV giới thiệu cho
lần, dù chỉ một lần thôi...
học sinh
VI. Giới thiệu một số dấu câu sẽ học ở
Hướng dẫn HS sưu
lớp 8, lớp 9: 3’
tầm những đoạn
Dấu gạch nối (-)
văn bản có sử dụng
Dấu ngoặc đơn (…)
những dấu câu này.
Dấu ngoặc kép (“…”)
4. Củng cố: 2’
- GV khái quát lại kiến thức cơ bản.
- Hỏi: Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, gạch ngang.
5. Hướng dẫn học tập:1’
Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Chuẩn bị tiết ôn tập.
6. Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (15 phút):

13


+ Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
+ Câu hỏi:
Câu 1: Liệt kê các dấu câu đã học trong chương trình Ngữ văn 6, Ngữ văn 7?
Câu 2: Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu văn, có sử dụng hai trong ba loại dấu câu
đã học?Cho biết công dụng của những dấu câu đó trong đoạn văn vừa viết.
BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ

- Dự kiến thời gian dạy: Tháng 4/ 2016
+ Dự kiến người dạy mẫu:
+ Dự kiến đối tượng dạy: Học sinh lớp 7A, 7B
+ Dự kiến thành phần dự giờ: BGH, Tổ nhóm chuyên môn.
- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (15 phút):
+ Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ).

Kết quả thảo luận đã được xây dựng thành giáo án như trên và được 100% các
thành viên trong nhóm nhất trí.
Buổi sinh hoạt nhóm kết thúc hồi 16h30’ cùng ngày.
Chủ tọa

Thư kí

14


TRƯỜNG THCS
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ, NHÓM CHUYÊN MÔN
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Thời gian: 14 giờ ngày tháng năm 2016
- Số giáo viên tham dự:
+ Tên người vắng: 0 đ/c .
- Nội dung cuộc họp: Thảo luận về giờ dạy minh họa.
- Người thực hiện giờ dạy:
- Người chù trì:
- Tổ trưởng tổ KHXH
- Nội dung của buổi suy ngẫm và thảo luận
1, Đồng chí tổ trưởng nhận xét:
+ Giờ dạy cơ bản đã đạt được kiến thức cần truyền thụ, học sinh đã nắm được
các kiến thức của bài học.
+ Đã khai thác được các hoạt động của học sinh cần phải làm, và giáo viên đã
truyền đạt được nội dung kiến thức theo dự định.
+ Các nhóm tích cực hoạt động đưa ra các câu hỏi để cùng nhau thảo luận giữa
các nhóm.
+ Các tình huống xẩy ra trong giờ học cơ bản nằm trong dự kiến của người dạy.
+ Diễn biến toàn bộ quá trình bài dạy minh họa.
2, Giáo viên tham gia thảo luận:
Các đồng chí nhóm Văn nhất trí với phương pháp giảng dạy, giờ dạy hiệu quả, HS
tích cực.
Người dự giờ ghi chép hoạt động của các nhóm, .
- Các hoạt động của học sinh có hiệu quả: trình bày hiểu biết về dấu câu, các loại
dấu câu và công dụng.

- Hoạt động không hiệu quả: vận dụng viết đoạn văn, văn bản.
+ Học sinh hoạt động có hiệu quả: Lĩnh, Loan, Hiệp, Huỳnh
+ Nhóm hoạt động có hiệu quả: Nhóm I, III.
+ Học sinh chưa tập trung như em: Huy, Đồng, Long
+ Qua bài học đã có khả năng vận dụng được kiến thưc vào thực tế.
+ Qua bài học kết quả học tập của học sinh : Đạt được mục đích của giáo viên.
3. Tổng kết thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học
- Ưu điểm: GV đã phân công nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn phần chuẩn bị ở nhà
tốt, HS tích cực, chủ động làm chủ tri thức. Đa số HS hiểu bài, đã phát huy được
năng lực của HS. GV có sự chuẩn bị bài chu đáo. GV sử dụng CNTT phù hợp và có
15


hiệu quả. GV đã quan tâm được nhiều đối tượng HS và đã phát huy được năng lực
của HS.
- Tồn tại: Một số HS hoạt động nhóm chưa hiệu quả, có một số HS chưa được GV
gọi trả lời bài mặc dù có giơ tay, phân bố thời gian cho hoạt động củng cố còn ít.
4. Thảo luận về bước áp dụng cho thực tế dạy học hằng ngày
- Sau buổi SHCĐ người dự sinh hoạt đã nhận thấy qua giờ dạy giáo viên có nhiều
phương án chuyền thụ kiến thức cho học sinh, và có thể tạo điều kiện cho các em làm
chủ kiến thức hơn.
- Đây là giờ dạy theo hướng đổi mới và có nhiều ý tưởng tốt nên cần tiếp tục.
- Hiệu quả của SHCM đối với người dạy cách chọn phương pháp không gò bó,
người dự gần gũi học sinh hơn, qua đó rút ra nhiều kinh nghiệm hơn, học sinh cảm
thấy gần gũi thầy, cô hơn.
Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước suy ngẫm và thảo luận về giờ dạy
MH. Kết thúc 17 giờ cùng ngày.
Chủ tọa

Thư ký


16



×