Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

DSpace at VNU: Kiến thức, thái độ và hành vị trong quan hệ tình dục ở nam công nhân chưa kết hôn di cư tại khu công nghiệp Bình Xuyên- tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 13 trang )

KI ÉN T H Ứ C , THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI
T R O N G QUAN H Ệ TÌNH DỤC Ở NAM C Ô N G NHÂN
C H Ư A K É T HÔN DI c ư TẠI KHƯ C Ô N G N G H I Ệ P
BÌNH XUYÊN - TỈNH VĨNH P H Ú C
N guyễn T h ị P hư ơ ng’
L ê C ự L in h

1. Đặc đ iể m của nam cúng nhân di cư
D i cư dã và đang trở thành xu thế tất yểu của phát triển kinh tế - xã hội Irên
loan cầu. V iệ t Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao động di cư tăng từ 2 4
Lriệu (1989) lên 4,4 triệu (1999) và 6,7 triệu (2009) [15]. Lao động di cư chiếm
khoảng 62% trong sổ 1,5 triệu lao dộng tại 173 khu công nghiệp (K C N ) thuộc 40
tlnh/thành phô [3 ]. N goài dáp ứng việc làm, thu nhập, di cư còn mang lại hàng loạt
các vấn dề xã hội và sức khỏe. MỘI trong số đó lả nguy cơ lây nhiễm H IV và các
bệnh lây Iruyền qua đưòng tinh dục (STIs), nạo phá thai do quan hệ tình dục
(Q H T D ) không an toàn, dặc biệt à nhỗm người di cư trẻ tuổi, lao động di cư dọc
biên giới, nam công nhân xây dựng, công nhân KCN.
Sô liệu khảo sát cho thấy, nam công nhân di cư đán khu công nghiệp (huyện
Bình Xuyên, tỉn h V ĩnh phúc) đa số rơi vào nhóm tuổi từ 18 đến 25 (chiếm 64,2% ),
nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm 35,8%. v ề trình dộ học vấn, chù yểu công nhân có
trinh độ trung học phổ thônẹ (TH PT) và các trường nghề. T uy nhicn, đặc diểm nổi
bật là nam công nhân dến từ cốc xâ và huyện khác trong tinh, số thanh niên ngoại
tỉnh khỏng lớn (39,4% ).


nhỏm nghê chỉnh nam công nhân tham gia lao động, trong dỏ ngành sản

xuất vặi liệu xây dựng chiếm (ỳ lệ công nhân tham gia nhiều nhất (40,7%). Nhìn
chung họ Ihưừng sống một mình (58,7%), 3% sổng với người yêu/hạn gái/bồ dược
ghi nhận qua phiêu điều tra. Trên thực tế những người sổng với ngưởi yêu thường từ
chổi không lham gia điều tra, ước tính tỷ ]ệ này trên thục tế khoảng 10%. Phần lớn


Irong số họ đều về thăm nhà ừong ứiárg, trong đó (ỹ lệ về từ 1-3 lần chiếm da số

* 'Phạc sỹ.
** PGS.TS. Bộ môn Dân sổ, Trưởng Đại học Y lế Công cộng.
659


V1ẼT NAM HỌC - KỶ YÊU HỘ] T H À O QUỔC TẾ LẲN T H Ứ T ư

(47,5%). Nam công nhân chù yếu làm việc 8 tiếng/ngày, gần 1/3 công nhân không
tham gia hoạt động tập thể nào, hoạt động thể Ihao được tham gia nhiều nhấl (59,1% ì.
Bảng l ĩ Đặc điểm chung của nam công nhân di cư
T ầ n số

T ỷ lệ %

Nhóm tuổi

201

10(1%

1 8 -2 5

129

64,2

26-35


72

35,8

Học vấn

203

100%

< THCS

11

5,4

PTTH

51

25,1

T N C N , dạy nghề

126

62,1

15


7,4

Loại hình di cư

203

100

Khác xã, huyện

123

60,6

Khác tinh

80

39,4

191

100%

1,8- 3 triệu đồng

123

64,4


>3-5 triệu đồng

58

30,4

> 5-13-triộu đồng

10

5,2

Đặc điểm

TT
1

2

Cao đẳng, Đ H trở lên
3

4

Thu nhập trung bình tháng

,

Nguồn: Số liệu khảo sái từ tháng 11/2011 đến tháng 4/2012 tại 3 xã/thị trấn (Hưmig
Canh, Đạo Đức, Tam Hợp) - Nơi có công nhân di cư đến khu công nghiệp Binh Xuyên.

2. Kiến thức về quan hệ tình dục
Tinh dục an toàn
Tất cả nam công nhân được hỏi đều biết ít nhất m ột biện pháp tránh thai
(B P TT), lỷ lộ này cao hơn các kết quả nghiên cứu khác, tu y nhiên sổ biện pháp
tránh thai trung bình lại thấp hơn chi đạt 3,6/10 biện pháp tránh thai thâp hơn so với

660


ĐỎ VẢ

K IỂ N THỨ C, THÁI

H Ả N H VI T R O N G Q U A N H Ê T lN H D U C ...

kci quả S A V Y lần 2 trên cả nam và nữ (5/10 biện pháp) 114ị. Sự khác biệt này có
Ihc do nam công nhân học xong, thường di làm luôn, kha năng liếp cận thông lin
hạn chế hem. Đ ối lượng của S A V Y từ 15-24 Ihường dang còn di học, dược tiếp thu
thông tin thường xuyên và dễ dàng hơn.
Bang 2 : T ỷ lệ nam công nhân hi cu (lúng quan hệ tìn h dục an toàn
TT

Nội (lung

!

Chưa từng nghe nói về tình due an toàn

2


Đã từng nghe nói về lỉnh dục an toàn
H iếu đúnẹ vể tình dục an toàn
H iếu sai về tình dục an (oàn

râ n số

T ỷ lệ %

10

4,9

202

95,1

74

36,5

129

63,5

Hầu hết nam công nhân đều cho răng mình biết sử dụng bao cao su (BCS),
90,6%. Tuy nhicn, qua đánh giá kiến thức sừ dụng BCS đúng cách, lại chi có 62,1%
trà lời đúng. Đ iều đó cho thấy nam giói thường tự tin hưn về hiểu biết của minh
nhưng việc hiểu đúng và thực hiện đúng còn có khác biệt không nhỏ.
Đối với lác hại của nạo phá thai, như các nghiên cứu dã nhận định, ở Việt Nam
nam g iớ i vần dóng vai ừò quyết dịnh, quan trọng trong Q H T D và sử đụng các biện

pháp Iránh thai [16]. K iến thức về tác hại của nạo phá thai tốt cũng có ảnh hưởng tốt
dcn ý Ihửc tránh thai cho bạn tình. Tuy nhicn có 14,8% nam công nhân không biết tác
hại nào, diều đó cho thầy phần thông tin này còn c h ư a được cung cấp cho thanh niên.
Kiến íhức về tránh íhai vá nạo hút thai
Tất cả nam công nhân dều biết lên của ít nhất một biện pháp tránh thai
(B P T T ), trung hình m ồi công nhân bict là 3,6/10 biện pháp
B iể u đồ ỉ : T ỷ lệ nam công nhân biết cách sử dụng biện pháp trá n h th a i
Dũng BCS

9 0 5%

X u ất tinh n g o à i ả m đ ạ o
Tinh vóng kinh của p hụ nữ

29 6%
______

18.2%

I
K h ò n g b iế t BP náo

Ị |

0%

49

20%


40%

60%

80?«

100%

66]


VIỆT NAM HỌC - KỲ YÉU H Ọ l T H ẢO Q UỐ C TẺ LẲN T H Ứ T ư

Để tìm hiểu hiểu biết của nam với sức khỏe và phòng tránli thai cho nừ chúng
tôi tìm hiểu thêm về mức độ hiểu biết về tác hại có thể gặp k h i nạo phả thai. K ế t quả
cho thấy có 14,8% nam công nhân không biết tác hại nào, tác hại mà nam công
nhân biết là vô sinh chiếm tỷ lệ cao nhất (59,6% ), tiếp đến là nhiễm khuẩn duòmg
sinh đục (49,3% ), sẳy thai (31,0% ). Chì có gần 1/5 (19,2% ) nam công nhân b iế t nạo
phá thai có thể dẫn dến tử vong.
Kiền thứ c về các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs)
Tất cả các nam công nhân đều dã từng nghe nói về STIs, hàu hết trong só dó
biết ít nhẩt tên 1 bệnh STIs (99% ). H 1V /A ID S là bệnh được hầu hết nam công rhân
biết đến, các bệnh lậu, giang mai cũng chiếm tỳ lệ biết khá cao (gần 2/3 nam công
nhần biết đến), v ề nguyên nhân mắc STIs hơn 2/3 nam công nhân biết măc tệnh
do: tiếp xúc trực tiếp thân thể hoặc Q H T D với người mác bệnh không dùng B CS và
do Q H T D với nhiều người, các nguyên nhân khác ít dưqc biết đến hơn và vân còn
5,9% nam công nhân không biết nguyên nhân nào.
Biểu hiện của STls là yếu tố quan trong để phát hiện sớm để điều trị cũng như
phòng lây nhiễm cho bạn tình. Tuy nhiên nam công nhân chưa quan tâm nhiẽu đênvân
dề này, tỷ lệ biết các biểu hiện dều đạt chưa được '/2 số lựa chọn. Đặc biệt có tới hcn '/<

(26,6%) nam công nhân không biết bất cứ biểu hiện nào của STls. Nghiên cứu iịn h
tính cũng cho thấy nam công nhân ít quan tâm đến vẩn đề này. "Biếu hiện cùa lệnh
anh không biết chính xác. N gười nào quan tâm nhiều đến sức khỏe hoặc đã có bệnh (hì
mới biếí. Biểu hiện chung: mệl mỏi thì đ i khảm sức khỏe ih ô i." PVS H C 37.
Biểu đổ 2: T ỷ lệ nam công nhan biết biểu hiện thường gặp của các bệnh :STIs
Tá lệ: %
Viẻm /loét bộ phận sinh dục

142 4 %

ở bộ phản

40.4-%

N&I mụn

sinh dục
Ngứa

Di tiều buốt
Dau khi giao hợp

Khí h ư cố mùi
Oái nhát (dát)

Khí h ư ra nhiều
S ưng hạch bẹn
Khí hư mầu vàng/xanh/trâng
Khác
Khòngbiét


0%

6 62

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

40%

45%


K IẾ N T H Ứ C , THÁI Đ Ỗ V À H À N H VI T R O N G Q U A N

I

HÊ TỈNH DUC...


rong lổn g số nam công nhân tham gia ngliicn cứu vẫn còn tới hơn 'A (26,6%)

nam công nhân không biết: luôn sử dụng BCS dúng cách có Ihể phòng tránh được
các bệnh STIs. T ỷ lộ nam công nhân tự dánh giá biết sử dụng BCS rất cao (90,6%)
tu y nhiên chỉ có 6 2 ,]% nam công nhãn lựa chọn đúng cách sử dụng BCS đúng

trong bộ câu hỏi.
Dánh giá kiến thức chun^ về Q1ỈTI), có 61,2% nam công nhân có kiến thức
k liá tốt về Q I1T D (có tông điám kiến thức lán hơn điểm kiến Ihức trung bình cùa tất
cả công nhân tham gia nghiên cứu).
3. T h á i độ VC quan hệ tìn h đục
Thai độ về Q H T D bao gôm 4 vấn đề: quan điểm về tình dục, STIs, mang thai và
nạo hut thai, sử dụng 13CS. Có 10 quan điểm chia làm 2 nhóm dể tinh điểm: thái dộ
tích cực (1 điềm) (quan điểm phủ hợp với hiểu biết của da số mọi người để bào vệ sức
khỏe) vả thải độ chưa tích cực (0 diểm). Tổng điểm tối thiểu là 0, tối da là 10.
Căn cử vào giá trị trung binh diểm thải độ của quằn thể nghiên cứu (mean =
6,05), nhóm có thái dộ tich cực (> 6 điểm) chiếm 41,9% và chưa tich cục lả 58,1%.
T h á i độ vớ i các quan điểm vè tình dục
Xét các quan điểm về Q H T D cho thấy quan điểm của nam công nhân về Q H T D
tương đối cởi mờ. Chưa đcn ]/2 (40,9%) nam công nhàn đồng ý với quan diểm:
"K hông nên Q H T D kh i chưa kết hỏn". Có 49,3% nam công nhân dòng ý vói quan
điểm: "Có thế Q H T D (rước hôn nhân nếu hai ngiròi yêu nhau",
Biểu đồ 3: T h á i độ của nam công nhân về quan hệ tỉnh dục
120%
100«.
22.9%

80 » •

40.9%


u .3 %

57.7%

Ĩ7 , » *

60»*
40*.

><)••

■ Tkhcự c

31.0%

1 31,0%
Ị 22,0%

28.1%

49.3%
»1%

19,4%

■ Tí t u c ự c

0».
K liử u a n a i

Tbib dục l i c íd i
Q H T D khi ciiira
d iim tttó tiili
k é l liõ ii

C ó lliè Q H T D
nòi di) 1 í luòi

y ẻ ii

□ T r u n g lẠ p

C ò lliíQ H T D
tm ỏcbỏu a liỉn
I I i l l 111j II m iỉr ì

yiti Iiluni
Kct quả nghiên cứu dịnh tính cũng cho thây nam công nhân đa số cũng nghĩ
thoáng về tình dục, lình dục có sủc hấp dẫn riêng và một bộ phận giới Irè dề cao tác
dụng của tình dục và lố i sổng hường thụ.

6 63


VIỆT NAM H Ọ C - KỲ YÉU HỘI T H Ả O Q UÒ C TẾ LÀN T H Ủ T ư

"M ình làm sao tot cho cả h a i bên (nam và nữ) đều thỏa mãn và đ ỉỉĩỉg mang
bệnh tột cho nhau là được, bác s ĩ chảng bảo thế ỉà g i người ỉa van bảo àn vụng là
thích mả, ... Kết hôn chẳc g ì đã sướng nên cứ hướng thụ được g ì thì hưởng thụ thôi,
mai kia vợ con ràng buộc có muốn cũng không được. Nếu cứ nhịn (không QHTD)

và coi trọng tình yêu quá thì quả sai ì ầm và c h ỉ mang bực bội vào thán th ô i"
(Phỏng van sâu D D 9 6 nam 26 tuổi).
Ngoài ra vớ i m ột số nam, không nhất thiết phải yêu m ới có Q H T D , chuyộn
trinh tiết không quá quan trọ n g ."Đ úng là em chưa yêu a i* , nhim g chiỉyện dó
(Q H TD ) là tâm sinh lý bình th u ờ ỉĩg con người a i cùng p h ả i thế mà. (*nam dă từng
Q H T D nhưng nói rằng chưa yêu ai - Phỏng vấn sâu DD96).
Thúi độ về các bệnh S T ls
Đa sổ (82,6% ) nam công nhân đều đồng tình với quan điểm : Các bệnh STls có
thể phòng tránh được. Tuy nhiên có lượng lớn chiếm gần 2/3 (59,7% ) nam công
nhân dồng tình với quan điểm: C hỉ có những nguời Q H T D bừa bãi mới măc các
bệnh lây qua đường tình dục.
Thải độ về m ang thai và nạo hút thai
Quan diểm về tránh thai và nạo hút thai cho thấy nam công nhân có thái dộ
tích cực và tiến bộ. Hầu hết nam công nhân (88% ) ủng hộ quan điểm Nam giới
cùng cần có Irách nhiệm tránh thai cho nữ giới.
T lìá i độ về sử dụng BCS
Trong hai quan điểm về sử đụng BCS cho thấy hơn 2/3 nam giới đều đồng
tình với quan điểm tích cực: D ùng bao cao su thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm
dến nhau và không dồng ý với quan điểm: BCS chỉ dành cho mại dâm và người
không chung thủy.
Thái độ về Q H T D
Quan điểm về tình dục trước hôn nhân của công nhân cũng khá thoáng, gân Vĩ
(49,3% ) đồng tình với quan điểm "có thể Q H T D trước hôn nhân nếu hai người yêu
nhau" và 28,1% nam công nhân phản đối "không nên Q H T D khi chưa kết hôn".
Kểt quả này "ít thoáng" hơn so với kết quả nghicn cứu cùa S A V Y lần 2. Nếu so với
tỳ lệ Q H T D trước hôn nhân tại nghiên cứu này cho thấy, giữa tỳ lệ đông ý quan
điểm Q H T D trước hôn nhân và hành vi tình dục trước hôn nhân gân tương tự nhau
(49,3% so với 54,7% ) [13].
Đ ổi với quan điếm về STIs phản ánh suy nghĩ khá chủ quan vớ i các bộnh này
cùa nam công nhân. Có gần 2/3 (59,7% ) nam công ohân đồng tình với quan điểm:


664


K IỂ N T H Ứ C , THẢI Đ Ô V À H À N H VI T R O N G Q U A N H Ẻ T lN H

d ụ c

.

í hỉ có những người Q íì I’D bừa hài mói mac SI Is. Dây là quan diểm không chính
xác, các bộnh STIs có thể lây nhiễm cho hất cứ ai Q IIT I) không dược hảo vệ
(không dùng BCS đúng cách).
4. H àn h vi quan hệ tình dục irướe hfìn nhân
Trong sô 203 nam công nhàn chưa kết hôn tham gia nghiên cứu có 112 ngưủri
clã lừng Q IIT I) (chiếm 54,7%). Sô hạn lình trung hình cúa nam công nhân từ Irước
dên nay là 2,1 người, số nam cỏ 2 hạn tình trờ lên chiếm 38,4%, có 3 hạn tình trờ
lên chiếm 85,6%, ỉ 6,9% có từ 4-27 hạn tình.
T ỷ lệ nam công nhân chưa kết hôn dã lừng Q IIT D chiếm tỷ lộ tương dối cao
(54.7% ) cho thấy việc Q H T D trước hòn nhàn hiện nay tương dối phổ biến. K e l quả
này cũng tưomg dồng với quan điổrn cùa da số: nam giới thường dược chấp nhận
Q ]| 1D trước hôn nhân và kinh nghiệm lình dục xcm như là ihuộc tính quan trọng
của nam giới [12]. K ế t quả này cũng cao hơn kết quả nghiên cứu trẽn công nhân
than N ủi Béo, Quảng N in h (1/3 Q H TD Irước hôn nhân) và cao hơn nhiều so với
nghièn cứu trên công nhân thủy diện Sơn La (5,23% ) [4], [5]. T ỷ lệ Q H T D trước
hôn nhân của nam công nhân Rình Xuyên cao có thể do dặc diềm của dối tượng
nghiên cứu, nghiên cứu này tiến hành trẽn nam công nhân di cư trong khi các
nghiên cửu khác tiển hành trên cỏng nhân nói chung. Phương pháp tiếp cận và thu
ihộp thông tin cũng khác nhau, nghiên cứu này tiếp cận tại phòng trọ dùng bộ câu
hỏi tự diền có hướng dẫn, da số các nghiên cứu khác tại phòng lớn nơi sinh hoạt

chung cùa công nhân. N hìn chung nam công nhân di cư Q I1TD tại K C N trước hôn
nhân nhiều hơn nam công nhân riêng và thanh niên nói chung.
B iể u đồ 4 : T ỷ lệ Q H T D trước hôn nhân theo nhóm tu ồ i
100 %



7 4 .5 %

80%

Ô Ỉ.4ÍT

60%
40%

20 %
0%
0 3 Q H T D lệ ch u n g )

2 2'2 s tuổi

? 6 - 2 9 iu ố i

3 0 -3 5 m ổi

Số bạn tình Irung bình là nẹuời yêu của nam còng nhân di cư K C N là 2 người
(K 9 Ì, bạn tình bất chợt là 2 ngưởi (2,1) và phụ nữ mại đâm (P N M D ) là 3 người
(2.6). Có 6 người (5.4% ) nam công nhân dã lừng Q IIT Ĩ) với cả 3 loại bạn tình,

-4 ,1 % cỏ 2 bạn lình gồm người véu và bạn 1inh hất chợt.

6 65


VIỆT NAM H Ọ C - KỶ YÉU HỘI T H ẢO QUỔC TẾ LẰN T H Ứ T Ư

T ỷ lệ Q H T D với bạn tình bất chợt khá cao chiếm gần 1/4 cho thấy thanh nicn
ngày nay cũng khá thoáng trong vấn dề tinh dục. Bên cạnh dó tỷ ]ệ Q H T D với bạn
tình là P N M D cũng không nhỏ, kết quả cùa nghiên cứu này 12,5% từ trước tới nay
cao hon kết quả nghiên cửu ờ Khánh Hòa (10% ngư dân và 8,3% ờ công nhân đóng
tàu) [10]. Đ iều này cho thấy nam công nhân di cư tại các K C N có nguy cơ tương
dối cao trong lây truyền các bệnh STIs đặc biệt là H IV /A ID S .
B iểu đồ 5. T ỷ lệ Q H T D v ó i các loại bạn tìn h từ trư ớ c đến n a y *
120%
io o %
80%
60%
40%

20%

0%

100.0%






Z4.1VO



17



Q H Ĩ D v ó i n g u ò i y é ư / b o r p | f l I b ỉớ l b o n t ỉn l ì t iế t < h ơ t O HTD VỚI P N M D

* Tính trong số nhũng người đă QHTD
Thực trạng sử dụng BCS với các loại bạn tình cùa nam công nhăn
Dùng BCS không chi là B P T T dễ thực hiện, hiệu quả cao mà còn là biện pháp
phổ biến và gần như duy nhất dể tránh lây nhiễm STls trong đó cỏ H IV /A ID S . Dó
cũng là biện pháp quan trọng góp phần phòng tránh mang thai ngoài ý muổn, giảm
tỷ lệ nạo phá thai và các rủ i ro sức khỏe khác cho bạn tình. T uy vậy tỷ ]ệ sử dụng
BCS thường xuyên, đúng cách khá thấp ỏ thanh niên cũng như công nhân di cư.
Với người yêu, chi có 1/3 trong sổ nam công nhân có sử dụng BCS thường xuyên
trong các làn Q H TD . T ỷ lệ này thấp hơn tỷ lệ chung của thanh thiếu niên ứong S A V Y
lần 2 (42,9%) và tương tự với thanh thiểu niên Hải Dương (31,1% ở nam) [13], [7], T ỷ
lệ nam công nhân làm người yêu mang thai khá cao (6,3% ) gần tương tự so với tỳ lộ nữ
có Q H T D trưóc hôn nhân mang thai trong S A V Y lần 2 là 4/58 người (6,9% ). Tuy
nhiên nghiên cứu này khảo sát ưên nam công nhân còn S A V Y lây kêt quả từ nữ nên
có khác biệt và cẩn bổ sung thông tin từ các nguồn khác.
Với bạn tình bất chợt, 25,9% nam công nhân sử dụng BCS thường xuyên với
bạn tình này. K et quả trên thấp hơn so với nghiên cứu ở thanh niên Hài Phòng
(47 5%) [6]. N ghiên cừu tại H ải Phòng, tiến hành ở 3 quận trong thành phô, nguy
cơ Q H T D và STIs ờ thanh niên cao hơn, các thông tin về I I I V, tinh dục an toàn phổ
biến hơn. Đó có the là yếu tố làm cho tỳ lệ thanh niên sử dụng BCS với bạn tình bât
chen nhiều hơn.

666


KIẾN THỨC,

thai

Đô

và h àn h

VI TRONG QUAN HỂ TlNH DUC...

Hên cạnh đó vẫn còn hơn 1/4 nam không sử dụng BCS thường xuyên kho
Q U ID với P N M D . l ý ]ệ này cao hơn nhiều so với nghiên cứu ở thanh nicn Hải
Phòng (10,8% ) |6]. Đ ó íhực sự là nguy cơ lởn mang đen bệnh tật ảnh hướng đốn
sức khỏe, sức khỏe tình dục và sinh sản cùa công nhân.
Vê nguycn nhân không sử dụng BCS thường xuyên với neười yêu/bồ có tới 50%
nam công nhân cho răng đo không sản có RCS. Đây là nhu cầu thực tế của Ihanh niên
chưa kếl hôn, tuy nhiên việc sẵn có lại là vấn đề. ITiực tế ai cìíng biết, có thổ dễ dàng
mua IỈCS ờ hiệu thuốc thậm chí ờ chợ. mặc dù vậy công nhàn nói riêng và thanh niên
nói chung lại chưa có thói quen chuẩn b| DCS mỗi khi Q H T D M ộ t số lý do không giải
quyêt dược như "K hông thích tuy nhiên da số các lý do đêu bị chi phối hỡi hiểu biết
khòng đây dù về BCS dần đến chủ quan với bệnh tật từ Q H T D . Bên cạnh đó còn ảnh
hưởng đạo dức xã hội về Q1IT D tníớc hôn nhân dần den c ngại (nhu sợ bạn tinh đánh
giá, không tiện mang theo). Diêu đó thể hiện ở tỷ ]ộ 38,9% nam giới không e ngại khi
di mua BCS và 4 1,2% nam đã tùng di mua BCS (kồ cả cho người khác).
Riếu đồ 6: Sử d ụ n g hiện pháp Iránh (hai và S T Is tro n g lần Q H T P đầu tiên
22 %


Không dùng biện pháp nào
s ử d ụ n g bao cao ỉu

7 .0 %

X u á t tinh n g o à i âm đ ạo

.1%

Bạn tinh dùng thuốc tránh t h a i . .

8* >

Không nhở
Dùng b iệ n pháp khác

I 0. 9*

0%

Bảng 3:

Tỷ

10%

20%

30%


40%

50%

60%

]ệ sử dụng BCS vói các loại bạn tình
T ỷ lệ (% ) sử dụng BCS

TT

1ăn sỏ

Người yêu/bồ
(n=JI2)

Ban tinh bát chơi

Phụ nữ mại
dâm (n= 14)

1

Luôn luồn (lần nào cũng đùng)

33,9

25,9


71,4

2

Hầu hết cảc tàn

30,4

40,7

14.3

3

Khoảng một nửa số lần

6,3

0

14,3

4

Đôi khi (chưa dược Vĩ số lần)

20,5

25,9


0

5

Không bao giờ

8.9

7,4

0

Tồng

100

100

100

667


VIỆT NAM IIỌC - KỶ YẺU HỘI T H Á O QUỒC TÉ LÀN T H Ứ T ư

Hành v i tình dục không an toàn là nguyên nhân dẫn dén 6,3% người yêu của
họ dã mang thai ngoài ý muốn 1-3 lẩn và cỏ tới 1/5 trong số dó không biết người
yêu mình cỏ mang thai hay không. T ỷ lệ nam công nhân mác STls tự báo là 3,6%.
Nguyên nhân kh ô ng sử dụng BCS
Kêt quả nghiên cứu định tính cũng bổ sung thêm nguyên nhân không dùng

BCS và không dùng thường xuyên với các loại bạn tình như sau:
Với người yêu/hồ
a. Không đủ kiên nhẫn, cảm thấy rắc rối, "Đang có him g mà dìm g lạ i đế cùng
BCS thì hơi mất hứng, cỏ lúc ỉấy lạ i khó nên anh ít dùng, trong lúc hưng phơn ũi lạ i
thích dừng lạ i để dùng BCS chứ" PVS H C Ĩ7 .
b. Đã tránh thai băng biện pháp khác, "Cùng xác định là sề kết hôn, nên vợ
anh (người yêu) tạm th ò i uống thuốc tránh thai hàng tháng, sau này cưới thì tỉnh
tiế p " PVSHC 37.
c. Sử dụng BCS chưa thành thạo, "Thời g ian đầu em cũng có dừng bao (BCS).
nhưng mỗi lần xé lợ i p h ả i để ý, xem một trước một sau (sợ bị ngược chiều), lạ i còn
chuyện có không kh í hay không, n ó i chung cũng lóng ngóng. Lúc đó thấy khór.g tự
tin, thế nên không thoải m á i.... sau rồ i th ô i không dùng nữa, chù yêu xả ra n-ịũàì
(xuất tỉnh ngoài âm đạo). "PVS DD98.
d. N gại đem theo BCS, "N ó i chung m ang theo (BCS) không th o á i m ả i 'h ú t
nào bạn g á i lạ i n g h ĩ m ình kình nghiệm, có k h i lạ i n g h i ngờ m ình dùng (ECS')
v ớ i a i khác nữa chăng. L ú c gặp nhau thì có thế nào dùng thế ẩy đ ỗ phìển toái''
PVS DD96.
Với bạn tình bẩí chợt
a. Tính chất Q H T D ngẫu hứng, "Đ ó không p h ải n g íĩò i yêu em, bọn em đ i chơi,
(án tỉnh cho vui nhim g cô g á i đó thích em nên khi to i rủ đì dạo cô ẩy đóng ý và
chuyện đỏ xảy ra. Đ i dọc đường em cũng định mua BCS nhtmg sợ cô ây đ ỏ i ý tr.ì lạ i

tiếc nên không dùng." p v s TH65.
b. Nam chù quan, "Cùng nghe cô ấy có yêu v à i người, cùng xã nên anh biêt,
những người yêu của cô đỏ cùng không chơi bờ i nên mình không suy n g h ĩ m iêu
Lúc có cơ hội n g h ĩ nạười ta con g á i cho mình không tiếc mà mình lạ i suy ngtì. họ
không lo mà mình lo gì, rau cùng lương đối an toàn, làm (Q H T D ) một và i lán chac
không mắc bệnh ngay được,.. " p v s H C 37.
Với P N M D nguyên nhân dược ncu đến là say rượu nên không biết có sử iụng
BCS hay không

668


K IẾ N T H Ứ C

T H Á I Đ ồ V À H À N H VI T R O N G Q U A N H Ê T ỈN H

d ụ c

...

Bảng 4: L ý do không sỉr (lụng BCS v ó i các loại hạn tìn h
T ỷ lệ (% )
N ội dung

TT

N gitờ i yêu/bồ
(n = 10)

Bọn lình bẩi
chợt (n=2)

1

Không cỏ sẵn BCS

50,0

50


2

Khôn^ thích/giảm cảm giác

30,0

50

3

Không cần thiết vì tin tưởng nhau

40,0

0

4

Không nghỉ đến diều đó

30,0

0

5. Kef luận và khuyến nghị
Kết luận
Kiến thức chung về Q H T D chưa cao, điểm trung bình đạt 8,04/16 điểm, có
61,2% nam công nhân có kiến thức dạt (từ 8 điềm trở lÊn). Tất cả nam công nhân
đêu biét ít nhất m ột hiện pháp tránh thai, mỗi cồng nhân biết trung bình 3,6/10 biện

pháp tránh thai C hỉ có 62,1% nam công nhân hiểu đúng cách dùng BCS đúng cách
ưong Q H T D an toàn. Có 20,7% nam công nhân biết dúng thời diềm dễ mang thai ở
nữ giói. Nam công nhất rất ít biểt (ác hại của nạo phá thai và các bệnh STIs. Cách
phòng tránh các bệnh STIs chỉ có 73.4% nam còng nhân trả lời đúng.
ITiái dộ chung của nam công nhân tương đổi tích cực (ủng hộ quan điểm có
lợi cho sức khỏe). Đ iểm thái độ trung bình đạt 6,05/10 điểm. Thái dộ về Q H T D và
Q H T D tnrớc hồn nhân tương đối cửi mỏ (49.1% dồng tinh với Q H T D trước hôn
nhân). Thái độ với cách bệnh STí tương đối chủ quan. Nghiên cửu dịnh tính cho
thấy một bộ phận nam công nhân quá dề cao tác dụng của tỉnh dục và lố i sống
hường thụ trong tình dục
T ỷ lệ Q H T D trước hôn nhân là 54,7%. số bạn tình trung bình từ trước dến nay
là 2,1 người, trong tháng qua là 0,7 người. Tất cả nam công nhân đã Q H 1T) đều có
hạn tình là người yêu, 24,1% nam có Q H TD với hạn tình bất chợt và 5,4% cỏ
QI n o với P N M D . T ỳ lệ mac STIs lự báo cua nam công nhân là 3,6%. T ỷ lộ người
yêu mang thai ngoài ý muốn 6.3% (từ 1-3 lần mang thai). T ỹ lệ thường xuyên sử
dụng BCS với các loại bạn tinh thấp (người yêu là 33,9%, bạn tình bấi chợt 25,9%,
mại dâm 7 1,4%).
Nguyên nhân khỏng sử dụng Ihường xuyên ở nghiên cứu dịnh lượng với người
vêu và bạn tình bất chợt chủ yếu: Không sẵn có BCS, không nghĩ sẽ có Ọ H T D

669


VIỆT NAM HỌC - K Ỷ YẾU HỘI T H Ả O Q UỐ C TÉ LÀN T H Ứ T ư

không cần thiết v ì tin tưởng nhau. Nguyên nhân dịnh tính bổ sung: không đù kicn
nhẫn thấy rắc rối khi sử dụng, ngại mang theo, chù q u a n ,..
Khuyển nghị
Sở Y tế tinh V ĩnh Phúc, Phòng Y tế, T T Y T huyện R inh Xuyên cần xây dựng
các chính sách can thiệp SKSS và súc khỏe tình dục cho công nhân di cư, ưu tiên

nam công nhân chưa kết hôn. Chú trọng cung cấp kiến thúc vể sữ dụng ỈỈC S dũng
cách và thay dổi thái độ chủ quan về STIs cũng như cung cấp BCS và các địch vụ
STls đến gần công nhân K C N . Các nhà hoạch định chính sách cẩn xem công nhân
di cư K C N như nhóm ưu tiên cũng như có các giải pháp phối kết hợp với các doàn
thể dịa phương.
Cần kết hợp y tế, sức khỏe và các yếu tố vàn hóa - xã hội (quan niệm, giá Irị
vàn hóa, đạo dức) đến hành v i Q H T D và sử dụng BCS của công nhân di cư và nam
thanh niên nói chung.

T à i liệu th a m khảo
1. Alok Kumar Deb và các cộng sự (2009), "H IV transmission potential among local
and migrant factory workers in Kolkata, India", AIDS Behav. 13(5), ư. 928-38
2. Bùi Thj Thanh Thủy và Kretchmar Joshua (2005), "Quan hệ tình dục ngoài hôn nhân
trong nhóm công nhân xây dựng di cư ở Hà Nội, Việt Nam", Giới, tình dục và súc
khỏe tỉnh đục. 19/2009.
3. Đặng Quang Điều (2011), "Cải thiện dời sống việc làm cùa người lao dộng trong các
KCN", 16/5/201], truy cập ngày 1/10/2011, tại trang web detail.asp?ID=163&CID=:-]& lD N -2439& lang=vn.
4. Đào Huệ l an (2011), Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống HỈV/AỈDS Vứ
một ra yếu tổ liên quan cùa công nhân lọi câng ty than Núi Béo Quảng Ninh nỏm
2017,Đ H Y tế Công cộng,
5. Đỏ Vãn rhành (2007), Kiến thức, thái độ, thực hành phỏng chong, lây nhiễm HỈV/AỈDS ò
công niúbì xây dựn% ihưỳ điện Sơn ỈẨ1 nãni 2007, Đại học Y te công cộng, Hà Nội.
6. Dương Công Thành và các cộng sự. (2008), "Các hành vi tỉnh dục nguy co và hác cầu
ừong thanh niên ỡ Hải Phòng, Việl Nam", Giới, tình dục và sức khỏe tình dục. 15/2008.
7. Lẽ Cự Linh và các cộng sự. (2008), "Thực trạng sức khòe thanh thiếu niên huyện chí
Linh linh Hải Dương: Các kết quá so bộ từ dự ản nghiên cứu dgc tại C hililab", Tạp
chi Y tế Công cộng, 10 (6/2008).
8. Nguyễn Thị Kim I^an (2005), Kiến thức thát độ thực hành phang chống HỈV/AIDS của
công nhân công ty1than Vông Di năm 2004, Đại học Y tế còng cộng, Quảng Ninh
6 70



KIỂN THỨC THÁI Đõ VẢ HÀNH VI TRONG QUAN HÊ TỈNH DỤC

9.

Ngưycn lh ị

[h a n h T â m (201 ]), "Tinh hỉnh nao phá thai ớ V i ệ t N a m " , D ân sổ VÀ

p h á i triển, 1 (124).

10. Nguyễn Văn Hiệp, Colby Donn và Tôn 'IM l Toàn (2008 ), Homosexual behavior and
sex work among migrant main workers in Vietnam (in Khanh íỉo a province).
11 Population Council (2007),

Injecting drug use in India: Understanding Sexual

Behaviours and Sexual Networks to Design Effective Change Strategies", Population
Council 4/2007, tr 1
12. Ọuach Trang (June 2008'), "Femininity and sexual agency among young unmarried
women in Hanoi", Culture, Health & Sexuality. 10(Supp]cment).
13 Quỹ Dân sổ Liên họp quốc Tồng cụ Dân Số-KHHGĐ, Ngân hàng phát iriền Châu Á
(2010), Báo cáo chuyên đế Sức khỏe sinh sản Sức khóe tình dục cùa Thanh thiếu
niên Việt Nam - SA VY2.
14. rồng cục Dân Số-KHHGĐ và Tổng cục Thống kê (2010), Điếu tra quốc gia về Vị
thành niên và Thanh niên Viẹl Nam lần thứ 2, Hà Nội.
15. Tổng cục Thống ké (2009), Di cư và đô thị hóa ỏ Việt Nam: Thực trạng, xu hưởng
và những khác biệt, chủ biên.
16 U n ite d N a tio n V ie tn a m (9/2010), Láy nhiễm H ỈV từ nam g iớ i sang phụ nữ tro n g


quan hệ bọn tình ở Việt Nam
17. Viện Chiến lược và chinh sách y tế và ADB (Asian Development Bank) (2009)
Nguy cơ lây nhiễm H ỈV tại hiên giới Việt - Lùa thục trọng và giải pháp.

671



×