ĐẠÍ H Ọ C TỒ N G H Ọ P IIÀ NỘI
TẠ P C H Í K H O A H Ọ C No 3 + 4 - 1992
VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN L ư ự c ĐOÀN KẾT
CỦA HỒ CHÍ MiNH
NGUYẺN TRI T H Ư *
T r u ứ c khi lừ biệt ih ế giới uày, Uong lời di chúc ngân Dgủi h a n 1000 từ , H ồ C h í
NỈHih d ã bảy ISn n hắc tửi "đuản k ế r . Câu nối nồi liểng của N gư ờ i "Đoàn kết, đ o à n kết,
đ ạ i d o à n kế t - T h à n h cồ ng , ( h à n b công, đạ i t h ả n h cAnt’'' (l ưực cui n h ư s ự t ồ n g k ế t và kh&u
hiệu có tầm chiến lư ợ c cùa cách mạng Việl Nam, một chán lý sinh lồn của d â n tộc. Đoàii
lcỂt, mộl vẩn đÊ đ ư ự c N gư ởi tỉiưởng xuyên nhác nhiV chúng la, q u en thun ư ớ c uốntỊ h à n g ngày, c h ứ a d ụ n g ý nghia sâu xa Vi5 t r i ết hục, c h í a h trị, văn h ó a v à d ạ o
dứ c tru n g t ư t ư ử n g vả hành động của Nguừi.
Đ o à n kết lru'(ýc h ốt là mộl p h ạ m ư ù t h u ộ c linh v ưc c h í n h trị - xã hội. T r o n g t h ự c
tiễn của đ ờ i s í n g xã hội luải ng uừ i noi cliung cũng nhu cùa các d ân lộc ta nói riêng, ngay
tìr khi hinh th à a h và suốt quá Irình phái triền cửa nó, cluàn k£t là bài học s ơ đ ẳ n g n h ất
cùa lồn tại và phát trièn: đoàn kct ihi .sống, chiu ri- Ihì chết. N hưng bài hục ih án h cồng và
cay đ ắ n g này đã đ u ự c gh i n hận vá ilúc kỏi t ro n g kliu lù ng kinh Iighìệm p h u n g |>hú c ủ a m ỗ i
d â n lộ c t r u y ề n SUỐI í ừ i h ế hệ này s a ng I h í hộ khác. Suy c h o c ù n g s ứ c m ạ n h c ủ a t ồ c h ứ c
và yCu cău căn dạt tới cùa nó chính là lâp h«yp, Iiiiy :u và hỏ Irí lực hrirntr đề chuyền t ừ
cái s ố l u ự n g r ờ i r ạ c , cái r i ê n g lè i h à n h t á i c hủ l, s ứ t m ạ n h n h â n lỏo g ấ p bội lần c ủ a cúi
c h u ng , cái t o à n t hề . Đ o à n kế t - d ư ự c diẻri đ ạ t d ư ớ i n h i í u n g ô n l ừ và h ì nh à n h k h á c n h a u ,
tuy r ấ l x ư a c ũ và n g h e đtyn giản n h ư vậy, n h ư n g lại là vấn đỄ luôn l u ô n đ ư ự c đ ạ t ra, i u ỏ n
tuôn p hải giải quyết cùng với quá (rinh phái tri£ii. Vân đễ đố vừa là lich &ử, vừ a là th ờ i
sự.
T ro n g q u á trìn h ra đi tìm đ ư ờ n g cứu nưiVc, Nguyẻn Ái O u ố c dã học d ư ợ c hai bàl
hục.
- Bất kỳ nơi n ào Irên thế giới, dÊu có hai loai ngutVi, một ihiỉiu sò' th ô n g Irị di á p
bức bóc lộl, tuyệt dại đ a s6 còn lạt lầ q uần chúog luo động bi áp bứ c bóc lột. Hài học nảy.
Kiúp N g ư ờ i phân biệt d ư ợ c rỏ bạn, thii, khắc phục d ư ự c nh ửng q u an điSm d â n lộc h ẹ p
hòi đ a a g tồn tại p h ò biến trung n hữ ng ng ư ới yêu n ư ứ c lúc đỏ.
- Y êu sác b 8 điCm cùa NguyỄn Ái O u ổ c lại Hội nghị VecXiii bị các ciiiVng q u ố c lu'
bủn lừ chối. T ừ d ó N gười rúl ra bài hục ihấm ihíu: sự nghiệp giải p h ỏn g d ân tộc m ình
( + ) Phổ Gtáo sư, phó tiến sĩ Khoa Sử Đại học Tồng liợp Hà Nộí
31
p hải d o mình q u y í t d |n h c h ứ không phải ch ủ yếu d ự a vào bên ngoài. Bọn đ ế q u ố c c ồ n g
n h ữ n g lời tuyên b ố hu ên h hoang của ch úng v ỉ tự do dân chủ, về quyền tự q u y ế t của c á c
d ỉ n tộc "chl là m ột trò b |p b ợ m lớn"
H ai bài học đ ó là c ơ sỏr đ ău tlẾn đ è hình thành tư tưỏrng đại đ o à n kết của N guyẽn ÁI
Q u ố c !>au này: đ o à n k í t dân tộc mình và gắn dân tộc mình VỚI đoàn kết q u ố c tế. C h ứ n g
tỏ rằng: khỏng c6 con đ ư ờ n g nào khác đê giải phóng dân lộc bằng chính s ứ c m ạ n h c ủ a
dân tộc mình. T ro n g mốl q u an hộ với q uốc tế không phải ià sự cầu viện mà là sự d o à n k ế t
của n h ữ n g n g ư ờ i iao đ ộng và các d ân tộc bị áp bức chốn g kẻ thù chung. Đ ó c ũ n g lấ t i ề n
đ ỉ đề nh ận th ứ c đ ỉ khi b ắt gập "Luận c ư a n g v ỉ vấn dê dân tộc và v í n đè th u ộ c d|a" c ủ a
Lê nin thi N g ư ờ i đẫ n h a n h chống chuyền từ chủ nghía yêu n ư ớ c t r u y ỉ n th ố n g s a n g c h ủ
nghia yêu n ư ớ c tr ẻ o I$p t r ư ờ n g của chủ nghía M ác • Lẽ nin. Bởi vì "đây là cái cầ n t h i í t
cho chúng ta, đây là con đ ư ờ n g giải p hó ng chúng ta"
T h ự c ra, trìn h đ ộ n h ậ n t h ứ c c ủ a
Nguyễn Á i Q u ố c iúc đ ỏ c h ư a cho p h é p N gười h iỉu th ấu d áo n h ữ ng vấn đễ p h ứ c tạ p c ủ a
th ờ ỉ đại. N h ư n g lòng yêu n ư ớ c chân th ành với động c ơ cháy bỏng là độc lập, t ự d o c h o
T ồ q u ố c, và cảm q u a n chính tri đ ầu tiên thông q u a hai bài học lớn sau m ư ờ i nẫm tỉm
đưiVng cứu n ư ớ c nói t r ỉ n , đ i giúp N g u y ỉn Ái Q u ố c đi đ ỉ n một quyết định đ ú n g đ ắ n p h ù
h ợ p với tiến trìn h lich sử. C hính N gư ờ i cũng đã nói vS hành đ ộ n g của m inh tại Đ ại h ội
đ ảng xă hột P h á p ở T u a tháng 12/1920. ”Tôi không h i ỉ u ... t h ỉ nầo là ch iế n lư ợ c , c h i í n
th u ật vô s ỉ u và a h i ị u đ i ỉ m khác. N h ư n g tôi hiều rỗ một đ l ỉ u Đệ tam q u ố c t ỉ r ỉ t c h â ý
d í n vẩn đỄ giải p h ó n g thu ộc đ|a. Đệ tam q u ốc tế nói sẽ giúp d ở các dân tộ c bi á p b ứ c
giành lại tự do và đ ộ c lập của họ. C òn Đ ệ nhị q uổ c t í không hỀ nhấc đ ến vận m ạng c á c
thu ộc đia. Vì vậy tòi đ ẫ b ỏ p h i ỉ u tán th àn h Đệ tam quốc tế. T ự do cho d ồn g b à o tòi, đ ộ c
lập cho T ồ q u ố c tôi, đó là t ỉ t cả n h ữ n g diều tôi m uốn, ‘t ỉ y
tẵt cả n h ữ ng đ iề u tôi h ỉỉu "
H à n h độn g tr6n của Nguyễn Ái Q u d c có ý nghĩa lư ợ n g trư n g d ặc biệt, th ố n g q u a
p h l ỉ u của N g ư ờ i và vì lợi ích t r ư ớ c h ỉ t của dân tộc minh, nhân d ân ta đă gia n h ậ p v ào
khối đại đ o á n k í t hùng m ạnh của giai c ẵ p công nhân và các d ân tộc bi áp b ứ c tr£ n to ầ n
t h í giới đ ỉ u tra n h vì sự n g hiệp giải p hó og chung. C hắc rằng Nguyẽn Ái Q u ố c lúc d ó c h ư a
n hận t h ứ c h í t đ ư ợ c t l m q u a n trọn g I|ch sử của khỗl dại đ oàn kết đ ó c ũn g n h ư t r á c h
nhiỆm của d â n tộc m ình t r ư ớ c sự n g h i ị p vl d«i dó. N hư ng rdl tro n g q u á trìn h n h ận th ứ c
và hoạt động thực ịiin , chủ Bgkĩa M&c - Lé nin đ& cung cKp cho Người mộl CO'
lý luận
vữ ng ch ắ c đề t h i u hièu t o i n diộn vá cụ t h ỉ h ơ n v ĩ các mối q u a n hệ g iữ a d â n tộ c và q u ố c
t í , về ké thù và b ầu b 9 n, v ỉ c h i í n lư ợ c của cách mạng vô sản và cá ch m ạng giải p h ó n g
d ỉn
tro n g đ ổ có n h ữ n g v í n d ỉ q u an trọ n g như: cách m ạog là sự n g h iệp c ủ a q u ầ n
chứog, cách m«ng khống thfe x u ít khằu, c&c giai c í p và đ ỉ u tranh giai cấp trong xă hội V.
V... Trftn o ỉ n tảng đ ỏ t ư tư ở n g đ«l đ o à n k í t c ủ a N gu yỉn Ái Q u ố c đả hình th à n h c ùn g với
q uá trìn h xác đ inh p h ư ơ n g h ư ớ n g c h i í n lư ợ c của cách m ạng giải p hó ng d â n tộ c ở Viột
Nam, cuộ c cá ch m ạog nhằm đ ánh đ ồ b ọ n đ í q u ổ c vầ p h on g k iín , giành đ ộ c lập c h o d ầ n
tộc vA ru ộ n g đ ĩ t ch o n g ư ờ i cày t i ỉ n lốn x&y d ự n g chủ nghỉa xẫ hội. T ư tưỏrng đyi đ o à n
k£t lúc này củ a NguyỄn ÁI Q u ổ c đ ư ợ c t h ỉ hiộn trọ n g nhiBu bài v i í t và tá c p h ằ m của
N g ư ờ i, nM bật lên lá "Đ ư ờ n g cách m^ng", đ ư ợ c v i í t với ử ớ c ao đ ố n g b à o xem r&i thi
nghỉ lyi, nghi rồi thl tinh dậy, tinh r&i thỉ đ ứ n g l&n đoàn k í t nhau mà làm c á c h mạng"
và n h í t u tro n g "Chỉnh cươDg vầ sách i ư ợ c vắn t á t ” khi Đ ả n g ta ra đ ờ ỉ . Nộl d u n g c ă õ b ản
của tư tưỏrdg đó là:
M ột iầ: N gư ời khẳng đinh cách m%ng là sự oghiệp của quần chúng nhân dân đông
32
cljo c h ứ k h ó n g p h ả i cùu niôl n h ó m n g u ừ i hay IIIỘI vài hùnli ctộnỊ' p h i ê n l ư u c ủ a m ộ t đ ả n g
p h á i c h í n h trị thuìin lúy: "cách mạ n g lù việc c h u n g củii Jâii l i n i n g c h ứ k h ô n g p h ả i việc
mộl hai n g ư ời " , "cách m ạ n g thì phải đi>àn kết d â n thún^; l)ị á|) b ứ c IỈỈ3 d á n h d ò c á c giui
c ấ p á p b ứ c m ìn h , c h ứ k h ô n g p hà i chi n h ừ 5, 7 n g ư ò i g ici 2, ĩ a n h vua; 9, 10 a n h q u a n m à
d ư ợ c " (1; 181; 2(H)). N h ư vậy, c á c h m ạ n g là mộl việc rủt k h o " n h ư n g biỄ( c á c h làn), b i ế t
đ ồ n g l à m h i ệ p l ực m à làm Ihì c h á c làm d u ự c " . " M u ố n d ỏ n g t â m h i ệ p l ực, m u ổ n b ề n ga n
thì ( r u ứ c hc t ai ai cũnỊ» p h ả i hicu rõ vì suo inà pliái lam, vi s a o mà k h ô n g l à m k h ỏ n g
d ư ự c , vì sao mà ai ai cũng phải
gánh
một
Viii,
vì sau phải làm ngay không nên n g ư ờ i này
ngồi c h ờ n g ư ờ i k h ac . C ó n h ư i h ế mục đ í c h m ớ i d on g : mụ c đích c ó đ ỏ n g , ch í m ớ i d ồ n g lại
p h ả i b iếl c á c h i à m thì nuVi làm chóng" (1; 180). N h ư vâ>' ' i i. J ầ u í icn ớ v i ệ t N a m , quần
chúng n hâ n dân, nịỊiiòi sá>iỊỊ tạo rư lịch sử, d ư ợ c dặt vào vị trí truĩi^ tâm của cách m ụng:
cách m ạng nhằ m giãi p h ỏ n g họ (ÍÒIIỊỈ thời cũng là s ự HỊịhicỊ) cùa cliúìli bán thán hự. ĐiÊu
đ ó c ũng c ó ng hi a ià iDuổn t h à n h c õ n g phái đ o à n kết q u à n c h ú n g n h ã n d â n lại. Đ ú là lực
l ư ự n g q u y c t đ ị n h mọi t h ả n g lợi c ủa cách luạng.
Hai là: C u ộ c c á c h m ạ n g giủi p h ó n g t!ân tộc, ihci) quiin nivni c ủ a N g u y ễn Ái Q u ố c là:
"mộl n ư ớ c này có s u e iTiijnl) d e n cinVp mill n u ó c you, lav vỏ l ụ c k'ai Cri d ã n n ư ớ c ấy, và
gi àn h hêt c à quyCn kinh lê' và t h í n h trị d â n n u ớ t áy d ã mấl cà l ự d o d ộ c lập, l am l a đ ư ợ c
b a o nhií u thì bị c ư ở n g q u y c n nó V(r vct bấ y nhiêu", "bọn c u ờ n g q u y t n này bá l diln tộc kia
l àm nỏ lộ, n h ư P h á p với Viộl Na m, D ố n khi d à n nô lộ ay chị u kliúiig nồi n ữ a , l ì n h ngộ
lên, đ o à n kết lại, h l ế t r ằ n g th à chêi d u ự c t ự d o h(rn s ô n g làm (lò lộ, do nj , (ârrỉ h i ệ p i ự c
dáuli đưồ i tụi áp bức mình di" (I ; 184). Như vậy khái niệm " d à n ” ờ dây là to à n dân,
n h ũ n g ngir ời "dâ n nò lộ" c ủ a mộl nuứ(. "dã mál t à l ự do dộ c lập". So ng t r o n g n ội b ộ d â n
c h ú n g ihái d ậ và l inh I hân c át l i m a n g k h ô n g phái d ồ n g nhái inà t ùy i h u ộ t v à o lừ n g hoàn
c ả n h ki.ih té, c h í n h Irị, xã hội C'l'ia Iiíiiih. Trong dó, "công n ô n g l)j á p b ứ c m;>nh hcrn cả",
"là đ ô n g n h ấ i c h o n ê n s ú c m ạ n h lurn h ế r , "là lay kiiông (.liâii rỏi, n c u lliua thì chl m ấ t cái
kiếp khồ, n c u d ư ự c (hì đ ư ự c cà the giiVi, clu) n é n ho gan g ót . Vi n h ử a g c ớ ẫy n ê n c ô n g
n ô n g là g õ c c á c h manji" ( I ; 1H7). \ ' ê vấn dỉ3 này, ngay l ừ nãin V)2^, í r o n g t h a m l u ậ n (ại
Đại hội lăn ihứ nhất (|U- c lố nòng dân, Nguyên Ái O u óc da khẩiig ư |n h "nòng dân và công
n h â n là hai h a n (lontỉ iniiìh l ư nhii'n" và p h â n lích fiâii sí i ' vị Irí Í-Ù.I fiai (ỊÌiii c í p ấy t r o n g
cácli mạiig. D ố i với n ô n g d â n , chi với l ực i u ự n g c ù a ri cn g c ù a clnnli m ì n h n ồ n g d â n
khô ng ba») g i ở c ó Ihc Irút b ỏ d ư ự c g á n h n ặn g đ a n g dì: né n hụ. S ổ n g cản inál t r o n g c ác
làng mạc, h ọ c ó ihè nồi dậ y và n ế n h à n h đ à u I r an h n h ư n g mội m ì n h họ thì k h ô n g t hè
t hi Ếm d u ự c b ộ máy n h à n ư ớ f và giu’ đ u ự c b ộ máy d ó ' (4; l i 7 ) . H ọ là lực l u ự n g c á c h
mang lo l ớ n và đ ó n g d ả o , s on g " n h ữ n g t r à o l u u c ư hội c hù nghia nị nh n ô n g d â n coi n ô n g
d â n là mụl l ực l ư ọ n g c hủ ycu, là d ụ n g lực duy n h ã l c ù a ciích m ạn g , lù d ội ngũ c á c h m ạ n g
uhẫl, d cu chì đi lới c h ủ nghí a p h i c u lưu, t h ù nghĩ a c ự c d o a n , vó c h í n h pliù và di cới c h ỗ
p h à n bội c h ủ nghĩ a Lc nin mà Ihỏi" (4, 157, 158j. C ò n d oi vứi giai cà| ) t ô n g n h â n , tri'iig
ihừi J ạ i hiộn nay "là giai c ấ p d ộ c nhãt c ó s ứ inộnh lịch s ử l ãnh đ ạ o t á c h m ạ n g d c n t h ắ a g
lọi cuối c ù ng , b ằ n g c á c h liên mi nh với giai t ấ p n ỏ n g d â n ’ (4, 157).
Ngoài hai giai c ấ p nói Ir én, i r o n g l á t p h ầ m 'Dưiriiị', c á c h maou" N g u ờ i c ò n k h ẳ n g
định; học trò, n h à b u ô n nhỏ, d i c n chii n hò "là b á u bạii c á c h raạng c ù a v o n g nông" ( I , 187).
lu' iư
l ư ưc ván t á l. ỏ ' đ ây , t r o n g khi n h ấ n m ạ n h l ới vai I r ò "lãnh d ạ o d â n t h ú n g " t ủ a c ô n g n h â n ,
không khi n a o n h ư ự n g b ộ mộl chúi lụi ích gì t ủ a cônt; nông", dììng ihiVi N g u ữ i k h ả n g
33
đ i a h "ph&l h í t s ứ c li£ n l ạ c v ớ i t i ỉ u t ư s ả n , t r i t h ứ c , t r u n g n ô n g . .. đ ẽ k é o h ụ đ i v ỉ p h e v ô
•An gỉai c íp " , còn đ ố i với "phú nông, trun g t ỉ ỉ u đia chủ và tư b ản Việt Nam mà c h ư a rỏ
m ặt p h i a cá ch myng thi phải lợi dụng, (t nữ a làm cho họ tru n g iập* (1, 297). N h ờ vậy cỏ
agh la tro n g khl n h ì n m ạnh tớ i vai t r ò Hch sử của iiẻn minh cổng nô ng đồng t h ờ i N g ư ờ i
cfiuf r ỉ t coi trọ n g tớ i v í n đS d o ề n k ết t ỉ t cả các tầng lớ p xẫ hội k h ác trong d â n tộc, tứ c
lầ v ĩ n đề xây d ự a g m ị t trận d ỉ n tộ c thống n h i t . TrỀn th ự c t í , N g ư ờ i đã p h á c họa rõ
nỉiững nét c ơ bản v ì xây d ự a g mặt tr ậ n d ã a tộc tk ổ n g nh ất ở Vlệi Nam; đ oàn kết rộn g rãi
tầag lớ p xá h.ộỉ l ĩ y iỉ«B mioh c ố o£ nống làm nòng cốt dỡ giai c í p công n h â n lánh đ«o.
T ro n g x ỉ hẬl th u ộ c địa - p h ong kiếo ở V iỊt Nam, t ự p h in Ivóa xă hộl rát p h ứ c U p . Á ch
Ap b ứ e d ân tộc b a o trùm dè R$n« U a h ì u k ỉ t các giai c í p và tầo g lớ p xă hội. T in h th ầ n
d t e tộ c vA th á i d ộ ehío h trị của mỗi
c
pbv thuộc vầo đla v| kinh tí, x i kộl cáa nó mà CÔB bị chi phối bíVi nhiÊu yếu k6 khác, đôi
kJri g i ữ val t r ò q u y ế t đ ị n h . B ở ỉ vi m í t B ư ớ c là m ấ t t í t cả, t r u y ỉ n t h ố n g và lòng t ự h à o d â n
tẠc, n8n vần hó a dẲH tộc, H bạc đãi khiAh rẻ về nòi giống, V. V... C ó thÈ nói, I r ừ IBỘI số ít
n g v ờ i cam lấm h á a n ư ớ c l ầ n tay sai cho bọB xám lirợc, bị nhân d â n khinh bì lên án. còn
ỴÌM n ư ớ c đ ỉ t r ử t k à a h m ột tru y èn thỐBg qúy b i u nhất tro n g mỗi con n g ư ờ i Vỉệt Nam.
CI10 n in a h ậ n tliức đ l y đ ủ các giai c á p , tầng lớp xả h^i khác ngoài công nông tro n g xả
bộế Viộc N am có ý Bgkỉa đặc biệỉ qiiaõ trọng. Q u y ỉn lợi của d â n tộ c gấn liền với quyèn
M céA còag n ồa g - a ^ ư ợ c l«i cJhiaJi quyỈB M c ả a cÔBg HÔog c ũ ng gán iiỄn với qu yèn lợi
củ a dAa tộc. N h ận t h ứ c và ch ủ trtfcrng đoàn kết cửa N guyẻa Ái Q u ố c lôi kéo các giai c ấ p
t ầ a g t ó p xâ hẶi n ái u f t n k b â a g phải u Dgẫu ahLỉn ho4c xuất ^ á t từ tỉnh cả m d ãn tộc
t k u ì a tú y, m à bắl «guồn t ừ a h ử a g tìm kiều, Bghiên cứ u sẳu xa củ a N g ư ờ i về v í a đ è đó.
T ro n g Hhiỉu b i ỉ viết, BỈiit là "Bản á a Gằế đ ộ Ih ự c d ẳ n Pháp", "Đây "công lý" c ủ a th ự c d ân
P l ^ p ở Đ ố o g D v ơ a g " , cố t h ỉ bát gẶp t h i n p b ậa a h ụ c nhã của n h ữ n g n g ư ờ i d â n m ẫt
t ừ n g ư ờ i tãòug d&a. B fư ờ ỉ tk ợ , Ũ rIi lính, nhà công th ư ơ n g , nhà bảo, học siah, thầy
cihtg clio d í o c i h i o lý, diẮaii tồo*...
là nạjí ỉthâa của c h Ị 4 ộ thuiộc địa k i kỉiác Víịri h àn g t r i m t h ứ t h u i vô lý (lã man, với chính
sác k đ ộc q u y ỉ n , ỉ n c ư ớ p t r i n g trợ n , VỚI th ủ đo»n Bgu d ân khủng b ố tàn bạo. với nhtrng
d ííi ngbĩ rằ n g n g ư ờ i Viet N a n lầ h«ng B g ư ^ hèn ba hơn ho và phải làm nô lê c h o hộ. H o
coỉ o « ư ử i Việt Nam nhu- a h ữ o g sác vật phải đ i ỉ u kkièn bằa g roi vọt... p hải đ ư ợ c m ắ n h ấ y
c á c ầ đ ổ i xử c ủ a o g ư ờ i F b ắp khi họ g ặ p n g ư ^ l bảo xứ, nga}' cá n h ư n g n ơ i n g ư ờ i này
ề v ự c có q u y h t n h ư h ự ( lá c g iá a h ỉ n a ^ a h - N T T ) th i m ớ i b iế t h ọ th ô b ạ o đ ế n đ â u ! (1
47) xem t h ế đủ thấy c b à t r ư ơ n g đoAa k í t rộn* râl nối trên củ a N guyên Ai Q u ố c là phảií
Anh kh&ck quaB tÌJih h la b ch ia h l r | xẩ hội v iệ t Nam d ư ớ i ách th ố n g trị của P h áp, ũ một
b ư ớ c phAt triề n v ì c h í t so vớỉ chủ t r ư ơ n g đoàn k í t của n hữ ng n hà yêu n ư ớ c Việt Nam
trv(ỳc đó.
C hủ tr ư ư n g của N g u y ỉn Ải Q u ố c càng hẾt s ứ c dũn g cảm và sáng tạo, bởi vỉ nó virợt
ra khỏi các quaií đièm tả khuynh p hò biến đ ang ch ế ngự tro n g Q u ố c tế cộng sản và cằínli
■n«y cả tro n g n h â a sl n g ơ ờ ỉ cách m«ng Việt Nam hồi đó.
Ba I*: Nguyễn Ải O u ố c đ«t v í n đê đ o à n k í t d ần tộc trong m ố i quan hệ gân bó giữ a
Im m eớc Đ ô n g D ư ơ n g và p h o n g trào cách m ạng q u ố c t í n ó i ch u n g . T r ư ớ c đây, các nhà
yều n ư ớ c y/ỉệt Nam xem xét vấn đề q u a n hệ Việt Nam với q u ố c lế d ư ớ i góc đ ộ "cVu viện"
trô a g c h ờ thụ độ ng vào sự giúp đ ớ ỏr hèn ngoài. G iờ đây Nguyễn Ái Q u ố c đ ã đặt cách
34
m ạ n g Việt N a tn t r o n g m ố i q u a n hệ b iệ n c h ứ n g g iữ a c á c h m ạ n g t h u ộ c đị a và c h í n h q u ố c ,
g i ữ a c á c h m ạ n g giải p h ó n g d â n t ộ c và giải p h ó n g giai c ấ p . D ó là mối q u a n hệ g ắ n b ó c h ặ t
c h ẽ , t á c d ộ n g và t h ú c đầ y lẫn n h a u . C á c h m ạ n g Viột N a m là một b ộ p h ậ n k h ă n g k h ít t r o n g
m ố i q u a n hệ r à n g b u ộ c , c h ủ đ ộ n g và lích c ự c đó. Vì t h ế , N g ư ờ i nói: " T r o n g khi t u y ê n
tru y ẽn cál khầu hiệu N ư ớ c V iệt N a m độc lậ p , lại phải đồng chời tuyên truyÊn vừ a th ự c
h à n h liên lạ c với bi á p b ứ c d â n lộc và vô s ả n giai c ấ p t h ế giới, n h ấ t là vô s ả n giai c ấ p
P h á p " (1. 298). M ố i q u a n hệ g i ữ a b a n ư ớ c Đ ô n g D ư ơ n g ià một v ấ n đ £ trải q u a q u á t r ì n h
n h ậ n t h ứ c k h á p h ứ c t ạ p t r o n g nội b ộ n h ữ n g ngir ời c ác h mạ ng . T h á n g 10/1987 P h á p t h à n h
lập cái gọi là "Liên bang Đ ông D ương" bao gồm v iệt Nam (bi chia ra làm ba kỳ) C ăm -p u
chia và sau đ ó (4/1989) cả Lào d ư ớ i sự cai trị của toàn quyền Đ ông D ư ơ n g n g ư ờ i Pháp.
N h ư vậy t ê n b a n ư ớ c Việt N a m , C ă m p u c h i a , L à o bị xóa t r ê n b ả n d ồ t h ế g i ới xé t VÊ c ả
h à n h c h í n h và đ i a lý. N h ư n g í r ô n t h ự c tỄ ba n ư ớ c Đ ô n g D ư ơ n g vẫn t ồn t ại v ới t ư c á c h là
c á c d â n t ộ c r i ê n g b i ệ t c ó t r u y ề n t h ố n g sâu xa v ỉ lịch sử, vă n h ó a mà k h ô n g m ộ t s ứ c m ạ n h
n à o có thỀ x ó a nồi. Ba n ư ớ c c ó q u a n hộ gấn b ó lâu đ ờ i VC nhiỀu mặ t và g i ờ đ â y c ó c ù n g
một kẻ t hù c h u n g là i h ự c d â n P h á p . Tuy nhi ên, d o n h i ề u q u a n đ i ề m đ ư n g i à n c ủ a m ột s ố
ng ười cách mạng, vấn đồ d ân tộc ờ đây (h ư ờ ng đ ư ợ c xcm xót tru n g khuôn khu của cả
Đ ô n g D ư a n g . O u a n đ i ề m này đ ã c h i ế m U'U t h ố và ké o dài nhiSu n ã m. T r o n g khi d ó q u a n
điSm của Nguyễn Ái O uốc hoàn loàn ng ư ợ c lại, Thậi ra Irong mộl sô' bài vicl của N gư ờ i,
k há i n i ệm A n Nam", "Viột Nam", "Đ ôn g Duir ng" xét dưiVl góc đ ộ d â n lộc đ ô i khi c ũ n g
c h ư a đ ư ợ c r ô r àn g, có thS là d o n h ậ n t h ú c , d o cách gọi c h u n g h o ặ c d o tu' c á c h dạ i d i ệ n
c ủa mì nh t r ư ớ c c ô n g luận. N h ư n g t(Vi l ác p h ầ m " đ ư ử n g c ác h mạng", một lá c p h ă m c ó ý
nghĩ a xá c đ ị n h p h ư ơ n g h ư ớ n g c h i ế n l ư ợ c c h o c á c h mạ n g Viột N a m , NgưcVi d ã d ặ t c u ộ c
c á c h m ạ n g giải p h ó n g d ầ n t ộc I r on g k h u ô n khò cù a Viộl Nam. Đ ặ c biộl ư o n g C h í n h
c ư ơ n g và sách l ư ợ c vắ n tắt, t h ô n g q u a I r on g hội nghị i h à n h lập Đ à n g c ộ n g s ản Viột N a m ,
Người đã khẳng định rõ ràng mục liêu cùa cách mạng dỏ là "liim clio n u ớ c Nam hoàn
t o à n đ ộ c l ập (1, 295). B ằ ng s ự k h ẳ n g đị nh này, i rên i h ự c 1C N g ư ử i d ã l ạ o v â n d c d à n t ộ c
t r o n g k h u ô n khồ c ủ a t ừ n g n ư ớ c Đ ô n g D ư ơ n g . Có Ic vì l ư t ư ớ n g đ ú n g đ ắ n n h ư n g ' n g ư ọ c
chicu" với q u ố c t ế c ộ n g sản hồi đ ó, c ù n g với t ư tưỏ^ng đ o à n kc i d â n t ộc r ộ n g rãi nói I rôn
mà N g ư ờ i đ ã trải q u a n h ữ n g r à n g b u ộ c t ế nhị I ro ng h o ạ t đ ộ n g c ác h m ạ n g c ủ a m ì n h s u ố t
t h ờ i g i an dàl. Chi mãi t ớ i H ộ i nghị T r u n g ư ơ n g lần t h ứ 8 (5/1941) , n h ũ n g l ư t ư ờ n g s á n g
l ạ o c ủ a n g uy ê n Ai U u ỗ c m ớ i đ ư ợ c k h ẳ n g đ ị n h d ứ t kh o á t i r o n g t h ự c tiỗn và c h ứ n g tỏ là
h o à n t o à n đ ú n g đắn.
Bốn là: N g u y ễ n Ái Q u ố c với việc thức linh, vận dộng giác n g ộ tập h ợ p quần chúng
là nhiệm vụ h ế t sử c quan trọng đê di đ ến doàn k ế t. Cùng chun g thân p hận bị á p b ứ c
k h ố n c ù n g n ô lệ c ù n g mộl kẻ t h ù c ư ớ p n ư ớ c và b án n ư ở c m ớ i chi là t iền đ ề đ è đ i đ ế n
t h ố n g n h ấ t VỄ h à n h d ộn g . T r o n g khối q u ầ n c h ú n g n h â n d â n đ ô n g đ ả o bị á p b ứ c ấ y c ò n
đầy rẫy hạn c h ế và n h ư ợ c đ i è m . T r ư ớ c hế t là d o bị kd (hù đ ầ u đ ộ c cả VC t i nh t h ầ n và t h ề
xác, "nó lấy t ô n g i á o và văn h ó a l àm c h o d â n ngu, lấy p h á p l uật b u ộ c d â n lại, lấy s ứ c
m ạ n h l àm c h o d â n s ợ, lấy p h ú q ú y là m c h o đ â n t ham" (1, 187). Đ ó là d o c h í n h s á c h c hi a
đề tr| r ĩ t thâm đ ộc của chúng; chia rẽ giữa dân tộc đ a số và thiều số, g iữ a Iư v n g và giáo,
g i ữ a c á c đị a p h ư ơ n g . . . và c h t n h t r o n g b ả n t h â n nội b ộ k h ố i q u ầ n c h á n g đ ỏ n g đ ả o ấy c ũ n g
c ò n n h lÊ u k h á c b i ệ t VÈ q u y ề n l ợ l g i ữ a c á c t ậ p đ o à n x ă h ộ i , b ị n h ữ n g t ư ( ư ở n g t ẳ m lý h ẹ p
hòi cục bộ chi phối. "Dân t h ư ờ n g chia rê phái này bọn kia, n h ư d â n ta n g ư ờ i Nam thì
nghi người T ru n g , N gười T ru n g thì khinh ng ư ời Bắc, nên nỗi yếu sứ c đi, n h ư đ ũa mỗi
c h i ế c m ộ t nơi : (1, 188). Đ ứ n g t r ư ớ c đ á m q u ầ n c h ú n g n h ư vậy, n h i ề u n h à y ê u o ư ớ c t r ư ớ c
35
t h ư ờ n g bi q u a n v ỉ t ì n h t r ạ n g d â n t rí, d â n khí và liÈn d ồ c ù a d â n l ộc. N h ư n g N g u y ễ n
Q u ố c lẳn r ằ n g đ ằ n g s au s ự p h ụ c l ù n g t i ê u c ự c dó, "giấu m ộ t c á i gì d a n g sôi sục, d a n g
g à o I hél và sê b ù n g n ồ m ột c ác h g h ê g ớ m , khi i h ời c a đế n" (4, 10). N i ề m tin d ó n h ư một
đlỄu kiện liên quyết đỄ Ngườẳ xây d ự ng khối đại đoàn kếl lo à n d â n , Vẩn đè là cần có một
t ồ c h ứ c d ề l ậ p h ợ p và l ã n h đ ạ o q u ă n c h ú n g , t ứ c là p h ả i c ó m ộ t c h í n h đ ả n g c á c h mạ n g .
*>ing c ộ n g s ả n V i ệ t N a m r a d ờ i đ á p ứ n g đ ư ợ c yêu c ă u đó. Đ ả n g c ó n h i ệ m vụ "trong thì
w ’ ‘ộ n g và í ồ c h ứ c d â n c h ú ng , ngo ài thì liên lạc với cá c d â n t ộ c bị á p b ứ c và v ô s ả n giai
c ấ p m ọ i nơi" (1, 188). Q u a n n i ệm c ủ a N g u y ễ n Ái Q u ố c , " cá ch m ạ n g t r ư ớ c h ế t p h ả i làm
c h o d â n g i á c ngộ", "phải g i ản g giải lý l u ậ n và c hủ ng hĩ a c h o d â n hiSu", "phải bà y s á c h
l ư ợ c c h o d ân ", đ ề c u ố i c ù n g "l ập trung" d â n lại ( l , 188). Đ o à n k ế t k h ô n g phàl ià m ộ t lời
k ê u gọi t r ừ u t ư ự n g , cOng k h ô n g chi là s ự đ ồ n g l â m n hấ t Irí c h u n g c h u n g . Nó SC t r ử nôn
v ô n g h ĩ a n ế u n h ư s ự đ o à n kế t đ ó c h ư a di đ ế n tô c h ứ c và t h ố n g n h ấ l h à n h d ộ n g t r o n g mộ t
t ồ c h ứ c . Bỏri vì m ụ c đ í c h c ủ a đ o à n kết k h ô n g cỏ gì k h á c là n h ầ m đ á n h đ ô á c h t h ố n g trị
của đ ế q u ố c và tay sal, giành độc lập dân tộc và giải phỏng khỏi áp b ứ c nô lộ. T h iếu hành
độ ng th ổ n g n h ất c ủ a q u ă n c h ú n g c ó tồ c h ứ c , m ụ c liôu I rén sê t r ở t h à n h à o t ư ờ n g . Vì thố
N g u y ễ n Ál Q u ố c r ấ t q u a n t â m t ớ i viộc đ ư a q u ă n c h ú n g di d ă n v à o c á c tồ c h ứ c c ủ a họ
n h ư c ô n g hội, n ô n g hội, t h a n h niên, p h ụ nữ... T r o n g lác p h ầ m " Đ ư ử n g cách mạng" N g ư ờ i
đ ã p h á c h ọ a n h ữ n g nội d u n g c ă n b ản VC hoijl d ộ n g c ủa c á c l ô c h ứ c n h ư i hc. T á t cà n h ữ n g
t ồ c h ứ c đ ó lại đ ặ t d ư ớ i s ự chl d ạ o duy n h ấ t cùa c h ín h d ả n g l ic n p h o n g .
N h ư vậy l ư l ư ờ n g đ o à n kếl củ a N gu y ê n Ái O u ố c n h ử n g n ă m 30 k h ô n g chi d ừ n g lại ở
n h ử n g l ờ i k ê u gọi c h u n g c h u ng , mà bắt đ ầ u hình i h à n h VC c ư b à n m ộ t hộ t h ố n g lý luận và
p h ư ơ n g p h á p ch i đ ạ o t h ự c ciẽn. N h ữ n g l ư l ư ử n g q u a n I r ụ n g t r c n c ù a N g u y ê n Ái Q u ố c đ ã
đ ư ợ c vận d ụ n g và p h á t huy triột dẾ i r o n g i h ờ i kỳ c a o I r à o giải p h ó n g d á n t ộ c 1939 - 1945
n h ấ t là t ừ s a u H ộ i nghị T r u n g ư ơ n g lần t h ứ 8 (5/1941). H ội nghị đ ã k h ẳ n g d i n h h o à n t o à n
t ư t ư ở n g chiến i ư ợ c c ủ a N g ư ờ i , đ á n h d ấ u một b u ớ c n g o ậ t q u a n t r ụ n g c ủ a c á c h m ạ n g
Việt Nam. V l ộ c t h à n h l ập M ặ t t r ậ n Việt M i n h với c h ư ơ n g t r ì n h CÚ'U n ư ớ c h ế t s ức đ ú n g
đ ắ n v ới b i n h t h ứ c t ồ c h ứ c r ộ n g rãi p h ù h ợ p t h ô n g q u a c á c đ o à n t h e c ứ u q u ố c đ ã l à m c ho
k hố i đ ạ l đ o à n k ế t t o à n d â n vĩ đạ i t r ở t h à n h hi ện t h ự c . T r ê n c ơ s ử đ ó , l ự c l ư ợ n g c h í n h trị
h ừ n g h ậ u c ủ a h à n g t r i ệ u q u ầ n c h ú n g và l ự c l ư ợ n g vũ t r a n g c á c h m ạ n g d ã r a đ ờ i , t o à n d â n
b61 dậy q uy ết dinh th àn h công cùa cuộc cách mạng T h á n g T ám 1945 Hch <iử. C f > thề nối.
việc t h à n h l ậ p M ặ t t r ậ n V i ệt M i n h và t h à n h q u ả t r ự c t i ế p c ù a n ó là s ự ra đ ờ i cù a n ư ớ c
Việt Nam d ân chủ cộng hòa là th ành công vĩ đại cùa tư tư ở n g đ o à n kết cùa H ồ Chí Minh.
CHÚ THÍCH
HÒ Chí Minh Toàn tập, T. 2, ST, H. 1981
HÒ Chỉ Mình Toàn tập, T. 8, ST, H. 1989
Trần Dàn Tlôn: Những mầu chuyện vầ đ ờ i hoạt đ ộ n g của Hò Chủ tịch, ST, H
19 7 5
HÒ Chf Minh Toàn tập. T. 1, St, H. 1980
36