Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

DSpace at VNU: Biến đổi kinh tế- xã hội ở khu vực ven đô hà nội trong quá trình đô thị hóa ( Nghiên cứu trường hợp Phường Yên Sở, quận Hoàng Mai, Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 12 trang )

BIÊN ĐỚI KINH TÊ - XÃ HỘI Ở KHU vự c VEN ĐÔ HÀ NỘI
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ T H Ị HÓA
(N ghiên cứu trư ờ ng hợp phường Y ên Sở, qu ận Ilo ả n g M a i, H à N ộ i)

Nguyễn N hư Quyền*

1. Sự biến đổi tro n g hoạt động k in h tế
/ . / . Chuyển dịch cơ cấu k in h tể
Nãm 2001, sản xuất nông nghiệp của phường Yên Sở vẫn giữ vai trò chủ yếu,
chiếm 73,74% ưong cơ cấu kinh tế. Sang giai đoạn 2002-2010, khi tốc độ đô thị hóa
tăng nhanh, Yên Sở từ m ột làng nông nghiệp truyền thống ven đô trở thành phường
mới của quận Hoàng M a i, cơ cẩu kinh té bất đẩu có sự chuyển dịch rõ nét và mạnh
mỗ: giá trị sản xuấl nông nghiệp giảm xuống, trong khi các ngành thương mại, dịch
vụ, vận tải, xây dựng tăng nhanh.
H ìn h 1 : C huyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2000-2010

1\ ĨJ
N

.
ỈU

-___ -g -g

_

MUI

M J
30»


9M

mu

i ru 2001


2001

2003

— ■— Nổnq nghiệp, thúy sản

10-U



2001

2 fl1 0

—• — Thưonq mai, d|ch vụ

— »— Công nghiẻp, xây dựng

Nguồn: Văn kiện Đại hội Dảng bộ phường Yên S ô các năm 2000, 2005 và 2010.
Là dịa bàn có diện tích dất nông nghiệp lớn, tỷ trọng nồng nghiệp trong cơ câu
kinh lê cao, những năm gân đây, nông nghiệp của Yên Sả đane dần phát triển theo

* ThS., Han Tuyên giáo Quận ủy Hai Bà Trung, thành phố Hà N ội.


672


b iế n đ ổ i k in h tí*

XÃ HÔI Ớ KHU

vưc

V E N Đ Ô H Ả N Ộ I...

hướng sản xuât hàng hóa, tăng tỳ Irọng hàng nông sản có chất lượng và giá trị kinh
tê cao. ] uy nhiên, quá trình đô Ihị hóa nhanh* do nhu cầu chuyển đổi mục đích sử
(lụng đât, diộn lích đât nông nghiộp dân bị thu hẹp. cùng với nhiều diện tích dấl
nông nghiệp bị bỏ hoang hoặc sản xuấl kém hiộu quả, nên tỷ Irọng nông nghiệp trên
dịa bàn lJhường đã giảm đáng kể. Náu năm 2001, giá trị sản xuất nông nghiệp
chiêm 73,74% thì đến năm 2005 giảm cỏn 45,5% và năm 2010 là 30,9%.
1'rong giai đoạn 2000-2010 do tác động của quá trình đô th ị hóa, nhu cầu về
djch vụ, thương mại, vận tải ngày càng lớn nân nhiều cả nhân và hộ gia đình đâ
mạnh dạn dầu tư phát triển các loại hình kinh doanh, dịch vụ như: vận tải, may mặc.
dô gia dụng, xây dựng, buôn bán nhỏ,... Sự phát triển của các ngành dịch vụ thương
mại đã từng bước dáp ứng nhu câu sản xuất và đòi sống của người dân. số doanh
nghiệp trên địa bàn Phường không ngừng tăng: năm 2000 có 28 doanh nghiệp, đến
năm 2010 con sổ này là 149 doanh nghiệp

Nám 2001 tỷ trọng ngành thương mại

dịch vụ chiếm 13,58%, đến năm 2005 đạt 45,9% và năm 2010 đạt 58 74% giữ vai
Irò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Phường.

Tỳ trọng ngành công nghiệp, xây dựng qua các năm cơ bán đều tăng: nãm
2001 là 2,68% s 2005 là 8,6% và 2010 lả 10,36%. Sự phát triền của ngành công
nghiệp, xây dựng là xu huớng vận dộng tất yếu, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu
kinh lê trên địa bàn, tuy nhiên tốc độ phái trỉổn còn chậm và chiếm tỳ trọng thấp.
7.2. Chuyển đ ổ i cơ cẩu n ộ i bộ ngành nông nghiệp phư ờ ng Yên Sở
Sự chuyển đổi cơ cẩu kinh tế nông nghiệp của phường Yên Sở giai doạn 2000^010 thề hiện trước ticn qua sự bicn đổi cơ cấu sử dụng dất nông nghiệp. Diện tích
dât trông lúa giảm mạnh, từ 146,36 ha năm 2000 xuống 35,54 ha năm 2010. Tương
lự, diện lích mặt nước nuôi irồng thủy sản cũng giảm mạnh từ 189,72 ha năm 2000
xuông còn 88,34 ha năm 2010. Ngược lại, diện tích đất hoa màu (đậu tương, lạc
ngỏ, rau muống, rau mồng tơi ..) và cây hàng năm (chuối, du dù, quýt, q u ất...) tăng
lên đảng kể, từ 107,32 ha năm 2000 lẽn 189,7 ha năm 2010 T rong khi dỏ, diện tích
đất vườn lạp và đất trồng cây lâu năm vốn đă ít (19,35 ha năm 2000) thì nay giảm
xuống còn không dáng kể (0,67 ha)
Với dặc thù tử một xã nông nghiệp vcn đô chuyén thành phường (Iháng
01/2004) nèn diện tích đất nông nghiệp tại Yên Sờ bị thu hẹp nhanh và do dó giá trị
sàn xuất nông nghiệp giám. Cơ câu giá Irị cùa các ngành trồng trọt, chăn nuôi và

1. Báo cảo tinh hình thực hiện kế hoạch phát trién kỉnh tế-xã hội, an ninh-quốc phỏng phường
Yên Sờ. các giai đoạn 2000-2005; 2(106-2010.
2. Văn kiện Dại hội Oàng bộ phường Y ên Sờ các năm 2000, 2005 và 201 0
673


VIỆT NAM n ọ c - KỶ YẾU HỘI T H Ả O QUỔC TẺ LÀN T H Ử T Ư

thùy sản có sự Ihay đổi. Năm 2000, tỳ trọng của ngành trồng Irọt, chăn nưôi là
62 57% đến năm 2004 giảm xuống còn 54,02% và năm 2010 là 41,54%. Trong khi
đó tỷ trọng giá trị nuôi trồng thủy sản tăng dần lừ 37,43% năm 2000 lên 45,98%
năm 2004 và 58,46% năm 2010 1.
H ìn h 2 : Cơ cấu giá t r ị sản x u ấ t DÔng nghiệp phường Yên Sử 2000-2010

100

80 60
40
20

0
2000

■ Trỗnq trọt

2004

□ Chăn nuôi

2008

2010

□ Thủy sản

Nguồn: Báo cáo tình hình chuyển đổi cơ cấu kinh té Irong sản xuất nâng nghiệp
phường Yên Sở giai doạn 2004-2010 và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tể nâng nghiệp
giai đoạn 2010-2015.
Rên cạnh dó là sự chuyển đổi cơ cấu diện tích cây trồng và vật nuôi tại Yên
Sở. Năm 2000, diện tích một sổ loại cây trồng chính như lúa (146,36 ha), lạc (54,6
ha) và rau (10,75 ha), đến năm 2005 điện tích lúa giảm song vẫn là cây trồng có
điện tích lớn nhất (84,96 ha). Cùng với lúa, diện tích các loại hoa màu và rau tăng
lên nhanh chỏng, lồng điện tích rau, hoa màu là 137,37 ha.
Chăn nuôi chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

của Yên sỏ và có xu hướng giảm, từ 21,31% năm 2000 xuông

17,23% năm 2010,

Giai đoạn 2000-2005, số lượng bò sữa vẫn được duy trì 18 con; số lượng trâu bò
ih ịt giảm từ 53 con xuống còn 32 con. Ngược lại, số gia cầm tăng nhanh, lừ 9.685
con năm 2000 lên tới 28.046 con năm 2005; số lượng dàn lợn cũng tăng lên đáng
kề từ 4.783 con nãm 2000 lên 6.230 con năm 2005. Đến giai doạn 2005-2009, số
lượng gia súc, gia cầm đều giảm mạnh: bò sữa từ 18 con giảm còn 1 con; tráu bò

I. Phường Yen Sò, 2010, Báo cáo tình hình chuyền đổi cơ cấu kinh tế trong sản xuất nông
nghiệp giai doạn 2004-2010 và kế hoạch chuyển dổi cơ cấu kinh lế nông nghiệp giai đoạn
2010-2015.
674


B I Ế N Đ Ố I K IN H T Ể

XÃ HỔI Ở KHU

vực V E N

ĐÔ HA

n ồ i.

ihịt lừ 32 con giảm còn 5 con; đàn lợn giảm (ừ 6.230 con xuống 3.351 con; gia cầm
giảm từ 28.046 con xuống còn 3.528 con
Bên cạnh nghê Irồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, Yên Sở còn dược biếl
dên như m ộl làng nghè nuôi cá phục vụ nhu cầu tiêu Ihu cùa nội thành. Đây là vùng

có diộn lích mặl nước lớn so với các phường xung quanh (267 ha), trong dó diện
tích nuôi cá là 189,72 ha (năm 1999), Tuy nhiên, hiện nay diện tích mặt nước nuôi
irông (hủy sản giâm mạnh, chỉ còn 88,34 ha, kéo theo là sản lượng cá cũng giảm tư
800 tân năm 2000 xuống còn 352 tẩn năm 20101
1.3. Chuyển đ ổ i m ục đích sử dụng đất
Do tác động cùa quá trình dô Ihì hóa. cơ cấu sử dụng dất lại phường Yèn Sở
cỏ nhiêu thay đổi, diện tích đal nông nghiệp giảm nhanh, dất chuyên dùng và dất ở
tăng lên đáng kể. Cụ thể, diện tích đấl nông nghiệp năm 2000 là 462,75 ha (chiếm
tỳ lộ 64,8%), đán nãm 2010 giảm còn 312,58 ha (42%), thay vào đỏ là sự tăng lên
của diộn lích đất Ihổ cư, từ 124,32 ha (17,4%) năm 2000 lên 153,15 ha (20 6%) năm
2 0 1o2. Bên cạnh dó, đất nông nghiệp còn bị thu hẹp do những hoạt động chưa hợp
lý của việc qui hoạch vả hoạt dộng đằu cơ kinh doanh dất. Có khoảng 25 ha đất
nông nghiệp bị bò hoang v ì nhiều ]ý do khác nhau.
H ìn h 5: H iệ n tr ạ n g sử dụng đất tại Yên Sờ nám 2000, 2 0 0 5 , 2010
ỉ 00

80
60

-JO
20
0
CH Đát nồng nghiẻp

H

Đái thri cu

DU Đát chuyỂn dúng


Bát khác

Nguồn: Văn kiện Đại hội Đảng bộ phường Yên Sờ các nãm 2000, 2005 và 2010

. Háo cáo tình hình thực hiện kc hoạch phái ỉriển kinh tế-xã hội, an ninh-quốc phòng phường
Y ên Sờ các giai doạn 2000-2005; 2005-201 ũ.
2. Văn kiện Đại hội Đảng bộ phư ờn g Yen S ờ các năm 2000. 200.S và 2010.
6 75


VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI T H Ả O QUỐC TẾ LẰN T H Ứ T ư

2.

C huyển dổi cơ cấu lao dộng, việc làm và sự m ấ t can đổi tro n g hoại

dộng k in h tế của ngư òi nông dân do tác động cùa đô th ị hóa
Diện tích dất nông nghiệp giảm mạnh do tác dộng của quá trình dô th ị hoa
khiến cho một bộ phận không nhỏ lao động nông nghiệp chuyển sang các hoạt dộng
phi nông nghiệp. Điều này làm cho cơ cấu lao động theo ngành của phưòng Yẽn Sở
có sự thay dổi sâu sẩc. Năm 2001, tỷ ứọng lao dộng nông nghiệp, thủy sản chiếm
70,12%, dến năm 2004 giảm còn 56,78%, trong khi đỏ lao dộng phi nông nghiệp
tăng lên 43,22%. Nhưng đến năm 2010, cơ cấu lao động theo ngành dã cỏ sự thay
đổi lớn, lao dộng trong các ngành phi nông nghiệp tăng lên 82,21%, đặc biệt là lao
dộng trong ngành thưcmg mại, dịch vụ. Cùng với sụ tăng lên về số lượng, chất
lượng lao dộng qua dàn tạo cũng có những cải thiện dáng kể. Nêu như năm 2004 sô
lao động được dào tạo ]à 30,9% thì đán năm 2010 con số đó tăng lên 47 ,2 % ’ .
Ịf in h 4: Cơ cấu lao dộng theo ng àn h giai đoạn 2000-2010



2001



Nông nghlêp thúy sán

2004

2007

ũ

Cổng nghiệp, xây dựng

20 D

H

Thuong mậi, dịch vụ

Nguồn: Niên giám thống kê quận Hoàng Mai từ nám 1999 đến năm 2010.
Đô ih ị hóa mở rộng trên địa bàn phường Yên Sờ đã kéo theo sự gia lăng dân
số nhanh chóng từ 9.885 người năm 2000 lên 14.935 người năm 2010. G iai đoạn
2001-2010 có tới khoảng 4.488 người phải rời bỏ nghề nông vì không còn đủ dấl
canh tác dể mưu sinh2. K hông thể tiểp tục với nghề cũ, người nông dân phải tìm đến
các ngành nghề phi nông nghiệp như kinh doanh, buôn bán; công nhân, vien chức;
làm nghề tự do, làm thuê... Nhưng chuyển đổi việc làm, tim một nghề mới phù hợp

1. Niên giám thống kê quận I loáng Mai từ năm 1999 đển năm 2010.
2. náo cáo linh hình Ihực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, an ninh-quốc phòng phường

Yên Sờ các giai doạn 2000-2005; 2006-2010.
6 76


B IẾ N Đ Ổ I K IN H T Ế

XÂ HỘI Ở KHU

vưc

V E N Đ Ổ H Ả N Ộ I...

dổ có Ihể Ồn định Irong m ôi Irưưng dô ihj cùa người nòng dân thường gặp nhiều khỏ
khán do nhiêu yêu tô tác dộng như luòi lác. trinh độ văn hóa cũng như trình độ
chuyên môn thâp, khó có diẽu kiện học nghê. nên không đáp ứng dược những yêu
câu cùa công việc mới Irong quá trinh công nghiệp hóa. hiện dại hóa.
rheo kct quả diêu tra, có tơi 61.4% số người dược hỏi cho ràng sàn xuất
nông nghiệp Irong tình hình đô thị hóa tăng nhanh gặp nhiều khó khăn hơn trước
do nhiều nguyên nhân như: môi trường thiên nhiên bị thay d ố i%hoạt dộng nnng
nghiệp không còn được chú irọng, các hệ thống thủy nống nội đồng không còn
đuợc quan tâm chàm sóc, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thấp nên không thu
hút dược lao động, dẫn đến lình trạne thiếu nhân lực... c ỏ dến 78,2% những
người nông dàn hiện dang còn sản xuất nâng nghiệp cho là không Ihể tiếp tục
nghề nòng lâu dài hoặc chưa biết sắp tới sẽ ra sao. H ọ không an tâm trong hoạt
động nông nghiệp, đâu tư cho sản xuất trcn mành đấl mà họ chưa biết m inh còn
giữ dén lúc nào.
3. Mức sống, phân hóa giàu nghẻo vả sự thav dổi trong quan hệ truyền thống
D ô thị hóa tăng nhanh, kinh lế phát triển, đừí sống người dân phường Yen Sở
lừng hước dược cải thiện và nâng cao. Giai đoạn 1996-2010, nhà ở trên địa hàn
Phường có xu hướng chuyền nhanh từ kiểu nhà truyền thống sang kicu nhà đô thị

hiện đại.
ỉììn h Sỉ Cảc ioại nhà ờ tại Yẻn Sở các năm 1996, 2004 vồ 2010
IA(Ỉ
R0
60

40

20
0

l_J Nha mái ngói iryyện Ihững

H

KìỂu nhá do till hifn la<

Theo kết quả điều tra, số lượng n h à kiểu đô thị hiện đ ại (có 1-3 tầng đổ m ái
bằng, biệt th ụ ặ trung cư m à i...) lãng nhanh từ 30,5% năm 1996 lên 52,6% năm

677


VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI T H ẢO QUỔC TẾ LÀN T H Ử T Ư

2004 và 83,2% năm 2010. Do sự chuyển đổi đất đai dưới tác động của quá trình đô
ihị hóa, đã tạo cơ hội cho cư dân nơi đây có khoản tiền lớn và ưu tiên hàng đầu cùa
nhiều gia đình là cải thiện tinh trạng nhà ờ.
Nhà vệ sinh cũng là m ột trong những chi số thể hiện mức sống của người dân.
Theo diều tra, số nhà vệ sinh tự hoại, bán tự hoại tăng lên đáng kể từ 67,4% (1986­

1999) lên 97,5% (2000-2010).
Tương tự, một loạt các đổ dùng phục vụ nhu cầu cuộc sông của người dân
cũng tăng nhanh như xe máy, máy giặt, tủ lạnh, máy điều hòa, diện th o ạ i...
ỈD n h 6: Các loại dồ dạc gia đ ìn b của ngưòi dân Yên Sở

J7.«

Điéu hóỏ
Tú lạnh
Máy gi$t
Dái

5 * .l

ĩ

UM

<é 7

Cháo vệ tinh
75.1

Đáu đĩa

»T.S

Điện thoai




Ị71.1

»».1

TI vi

»4.5

11

Xe đạp

I 15»

7.*

Xe máy

7J.«
25

50



75

I00


1986-1999

Tuy nhiên, trong quá ưỉnh đô thị hóa, người dân phường Yên Sò đã chịu m iều
biến đồi về mặt xã hội. G iá cả dất đai trên địa bàn phường tăng nhanh đã liên
những nông dân nhiều đất thành những người có tài sản lớn, còn những người thác
không có được nhũng thuận lợi đó lại gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Tù đó,
dang diền ra xu hướng phân hóa giàu, nghèo giữa các gia đình ờ phường Y êr Sở.
Bên cạnh nhiều gia đỉnh có điều kiện xây dựng, nâng cấp nhà ờ khang trang, ìiện
đại vẫn còn cỏ những gia đinh cuộc sống không có nhiều thay đổi. Con sổ này iềm
ẩn trong số 16,8% số nhà mái ngói cũ hiện còn và sô hộ nghèo qua các năm

678


BIỂN ĐỐI KINH TỂ

XÃ HỒI Ở KHU

vưc VEN

Đ ồ HÀ NỖI .

Bên cạnh đo, cuộc sổng dô thị cũng lác động đên các m ối quan hệ truyền
thong, tính cộng dông làng xóm trcn địa bàn phường Yen Sở yếu di, người dân sống
khép kín hơn. Kèt quả thu nhận được Irong cuộc đicu tra về múc gian tiếp giữa
người dân với hàng xóm như sau: 9% sổ người cho là lăng hơn trước khi đô thị hóa
nhưng có dcn 75,3% ngưài được hỏi cho là đã giảm so với trước. Sự giao tiếp do
lình cờ gặp khi di dường 78,3%, dịp hiếu hì 52,7% là hai cơ hội lớn nhất dể người
dân gặp gỡ nhau, trong khi việc gặp tại nhà của nhau hoặc lại nhà người quen chung
không nhiểu (31,9% và 16,8%), Diều dó cho thấy sự giao tiếp, tỉnh doàn kết găn hố

Irong cuộc sông hàng ngày của cư dân nơi dây dang bị thách thức và có nguy cơ bị
mờ nhại dân.
4. Sinh hoạt tin ngưỡng và cách Ihức sử dụ n g thòi gian r ả n h rỗi

Dô Ihị hóa tăng nhanh, kinh tế phái triển, thu nhập và mức sống dược cải thiện
tạo diều kiện cho sinh hoạt lín nguởng, tôn giáo của người dân trờ ncn thuận lợi và
phong phú hơn. Ở Yên Sờ, người dân theo 3 tôn giảo chính: Phật giáo, Công giáo
(300 người), I in lành (35 người). Trên dịa bàn phường có 2 chùa, 2 đền, 4 miếu và
2 dinh liêu thổ kháng chiến mới được khôi phục lại (đỉnh Yên Duyên và dinh Sở
Thượng). Những năm gần đây, việc cúng tế ở dinh, chùa được người dân chú trọng.
T ỷ lệ người dân Yên Sở di cúng đinli, chùa hiện nay so với trước khi dô thị hóa tăng
dáng kê từ 10,9% dén 39,5%. Đặc biệt, lễ hội Rước nước truyền thống giỗ Thành
Hoàng làng Thượng đảng Trần Khát Chân ngày 24/4 và lễ hội B ai chải truyền
Ihâng dịp tháng 8 hàng năm dược nhân dắn Yen Sở duy trì, phát triển thu hút dược
sự quan tâm và tham gia của nhiều người dân trên dịa bàn phường và các nơi khác'.
Cùng với đó, việc sử dụng thời gian nhàn rồi của người dân có nhiều thay dổi.
Ihờ i gian hưởng thụ văn hóa nhiều hơn, đời sống lin h thần cũng trở nên da dạng và
phong phú hơn. G iai đoạn 1986-1999 loại hình giải trí thu hút sự quan tâm của
người dán nhiều nhất là thăm hỏi hàng xóm, họ hàng, bạn bè (62,5% ); nghe đài
(45,7%), xem ti vi (35,2% ); đi dinh, đi chùa (21,7%) và các hoạt động thể dục the
thao (16,4%). Nhưng dên giai doạn 2000-2010, các hình thức giải tri dược người
dân phường Yên Sờ tham gia nhiều nhấl là xem tiv i, video (97,3% ); hoạt dộng thể
dục the thao (34,8% ); sau dó là di dinh, đi chùa (31,5% ) và đi công viên giải trí
(16,8% )

1rong đó, hỉnh thức nghe dài không còn thu hút được sự quan tâm của

người dân nữa (giảm từ 45,7% xuống còn 2,5%). Nguợc lai, mộl sổ loại hình khác
lăng lên đáng kể như: dọc sách, háo tăng từ 3.6% lên 15,4%; đi công viên giải trí
lăng từ 3,2% len 16,8%; di xem phim, ca nhạc, hát karaoke tăng từ 2,5% lên 10 7% '

và du lịch từ 0,8% tăng lên 8.5%.

I Yên Sờ truyền thưng VÀ cách mọng 1930 - 2000, Nxb. 1ỉả Nội.
679


VIỆT NAM HỌC - K Ỷ YÉU 1IỘI T H ẢO QUỔC TỂ LẰN THÚ T ư

H ìn h

7: Cách giải tr í của người dân Yên Sở tro n g th ỏ i gian rả n h rồ i

100

80

60

40

20

0
Nghe dài Đọc
Xem tivi.
sách, báo video

T h i dục T h im hỏi Đi đinh,
the thao
hảng

xóm
*

I9H6-I
Đi cỏng Di xem
Du l|ch
chú«
viên giái phim, ca
trí
nh»c, hát
karaoke

—m— 2000-2010

s. Biến đồi cảnh quan và môi trưòrng sống
Trong giai đoạn 2005-2010, nhiều dự án và công trình hạ tầng k ỳ thuật đô thị
như đường, ngõ xóm của 23/29 tổ dân phố được bẽ tông hóa; trường học, trạm y tế,
các tuyến phố Yên Duyên, Sà Thượng, hệ thống đèn chiểu sáng, hệ thống cấp nước
sạch các công trình thoát nước, các di tích văn hỏa được như Đ ình-C hùa-M iếuNghè.. được cải thiện, trùng tu, khôi phục và xây dựng, lăp dặt m ới; đường Vành
đai 3 chạy qua địa bàn phường đă dược hoàn thành; H ồ điều hòa và Công viên Yèn
Sở dangdần được hoàn thành... K hông gian nông thồn dần mất đi nhường chỗ cho
không gian dô thị mới hiện dại góp phần nâng cao đời sông vật chat và văn hóa tinh
Ihần của người dân'.
Tuy nhiên lốc dộ đô thị hóa nhanh nhưng việc phát triển hệ thông cơ sở hạ
tầng kỹ thuật còn nhiều hạn chế, qui hoạch chua chua đồng bộ hoặc Ihicu qui hoạch
nên chưa dãp ứng được yêu cầu. M ộ t số tuyến đường giao thông xuống câp nghiêm
trọng, tình trạng thiếu nước sạch, úng lụt, ô nhiễm môi trư ờ ng... vẫn còn là vân dè
bức xúc cần được quan tâm giải quyết. Theo kếl quả điều tra, có từ 28,9% đên


]. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phái triền kinh lc-xã hội, an n inh-quốc phòng phưò ng
Yen Sở các giai đoạn 2000-2005; 2006-2010.
680


B IẾ N Đ Ổ I K IN H T Ề

XÃ HỒI Ở K H U

vực V E N

Đ Ỗ H Ả N Ộ I...

30,5% số ngưòi dược hỏi trà lời răng su thay đổi cảnh quan và môi trường nơi đây
khiến họ cảm thầy chật chội, ngột ngạt và không được thoải mái.
1'rong quá trình đô thị hỏa. trộm cắp và các tệ nạn xã hội thường xảy ra cũng
là vấn đè khicn cho từ 51,7% đển 56,3% người dân khổng an tâm. Không an tâm
nhièu nhất là những gia dinh cỏ con ờ tuổi Ihanh thiếu nicn, những người thất
nghiệp và những hộ dân mới khá lèn, trong nhà có mua sẳm nhiều đồ đạc giá trị.
6. K c l luận và kiến nghị
Những kẻt quả phân tích bước dầu cho thẩy tình hình kinh tế-xã hội phường
Yen Sở trong quá trình dô íhị hóa cỏ sự biến dôi sâu săc. Những biến đổi mang tính
VÍÌI chất diễn ra nhanh hon và rõ ràng hơn Bên cạnh đó, những bien dổi mang tính
vô hình như lâm lý , thói quen, văn hóa tinh thần. ..cũng đang dần thay đổi trong nếp
Sổng người dân. Bcn cạnh những hạn che, quá trình đô thị hóa tạo nên nhiều biến
dổi mang tính tích cực bián, Yen sỏ từ một làng nông nghiệp truyền thống ven đô
ihành một phường có không gian đô thị hiện đại, từng bước hòa mình vào sự phát
triển chung của Thủ đô và đất nước.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một sỏ ý kiến nhảm làm giảm
btVl những hiến dối kinh lế-xã hội mang tính tiêu cực Irong quá trình đô thị hóa ỏ

phường Yên Sở. Những kiến nghị tập trung vào việc giảm bớt khoảng cách giữa đô
ih ị hoa kỹ thuật và đô thị hỏa nhàn vàn ở khu vực nghiên cứu.
Thứ nhất:

về vấn để cảnh quan, thành phố và phường cần có qui hoạch phát

triển không gian đô thị tương ứng, đông bộ. Sớm cỏ qui chc kiến trúc nhà ở vả qui
hoạch các công trình công cộng dc sau này cảnh quan dô thj không phải tái kiến trúc
lại và ảnh hường dến sự phát triển của cộng dnng.
Thứ h a i: v ề ô nhiềm môi trường, các cơ quan chức năng cần tăng cường hơn
nừa việc thu gom, xử lý rác thải, táng cường giáo dục và tuyên truyền ý thức bảo vệ
m ôi trường cho người dàn.
Đổ giải quyếl vấn đề ô nhiễm môi trườntỊ đang ngày một gia tăng, cần xây
dựng cơ sở hạ tầng thoát nước. Một khác, việc giải quyết vấn đề nước thải cần dược
quan tâm không những ỏ m ột phường hay một quận mà cần dirợc giải quyết trên qui
mô lởn hon, để tránh việc giải quyêt cục hộ đưa nước thải từ nơi này đen nơi khác.
Thành phố cần có hiện pháp Iriột để hẳl buộc các ca sở sở sản xuất, nhả máy, xí
nghiệp phải xử lý chât Ihải gày ô nhiễm, dặc biệt là nước Ihải.
Thứ ba: v ề vấn đề tộ nạn xã hội, chính quyền phường Yên Sở cần đặc biệt
quan lâ m , có kc hoạch cụ thổ, quyểt liệt, kết hợp chặt chẽ với các CƯ quan chức

năng của Ihành phố, các tổ chức doàn thẻ và nhân dân đc truy quét, neăn chặn, hạn

68]


VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI T H Ả O Q UỐ C TẾ LÀN T H Ứ T Ư

chá các tộ nạn xã hội như trộm căp, cờ hạc, lô đề, nghiện h ú t...p h á t sinh trong ]uá
trình đô thị hóa, ảnh hưởng lớn đến ừật tự, an ninh trên địa bàn phường.

Thứ tư: Các hộ nông dân Yên Sở cần phải duy trì tính đa dạng sinh kế tnng
mô hình kinh tá hộ gia dinh. K h i sử đụng tiền đền bù đất nông nghiệp, các hộ gia
đình không nên chỉ dầu tư vào xây dựng nhà cửa, mua săm đo đạc., mà nên tìm
cách phát huy lợi ích của sổ vốn đó. cầ n chú ý đến vấn đề hợc nghề, chuyển đồi
việc làm cho các thành viên trong gia đình.
Thư nàm: Phường Yẽn Sở và Thành phố cần phải triệt để tiết kiệm việt sử
dụng đất nông nghiệp vảo mục dích xây dựng đô thị, có chể độ thu hồi và đềr bù
đất hợp lí cho người dân. V iệc chuyển dổi cơ cẩu nghề nghiệp cần phải có kế hoạch
chủ động, cân nhắc về bước di, tốc dộ thích hợp nếu không sẽ dẫn đến những lậu
quả xỗ hội nghiêm trọng.
Thư sáu: Thực tế có một bộ phận thanh niên chưa ý thúc rõ tầm quan tnng
của việc học nghề, c à n phải tuyên truyền, giáo dục để giúp họ ý thức rõ tám qjan
trọng của việc có m ột nghề nghiệp chuyên môn đảm bảo cuộc sóng. V iệ c giáo jụ c
này càng cần thiết đối với những thanh niên các gia dinh giàu lên nhanh chong ìhờ
tiền bán hay đền bù đất, ý lại vào tiền bạc mà lao vào việc ăn chơi, đua đòi.
Phường cần kết hợp với thành phố, các doanh nghiệp., để có sự hỗ trợ npiời
nông dân trong việc chuyển đổi nghề nghiệp: đào tạo và bố trí nghề nghiệp who
thanh niên, chú ý nhu cầu việc làm của lao động nữ, phát huy các nghề phụ và lìm
thị trường tiêu thụ cảc mặt hàng đó.

Thủ bảy: cầ n quan tâm và có các biện pháp khuyến khích thiết thực, cụ thể
hơn nữa những người dân còn diện tích đất nông nghiệp tiếp tục duy trỉ canh tác,
tránh dể đất bỏ hoang gây lãng phí.

T ả i liệu tham khảo
1. Ban Chấp hành Đàng bộ xã Yên Sò, 2002, Yên Sớ truyền í hống và cách mạng I Jj 0­
2000, Nxb. Hà Nội.
2. Hoàng Văn Hoa, 2006, "Tác động cùa đô thị hóa dối với lao động, việc làm của
người có đất bị thu hồi ở nước ta hiện nay", Tạp chí K in h tể và p h át triể n , số 107


3. l.s Turov, 1995, "Lối sống dô thị nhìn tù phương diện lý thuyết", Tạp chí Xá hội i ọc,
S ố 3 , t r .101.

4.

Lê Du Phong (chủ biên), 2 0 0 2 , A n h h ư ở n g đỗ th ị h ó a đ ế n n ô n g I h ổ n n g o ạ i h à n r t ỉ à

Nội: Thực trụnẹ và giải pháp, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

682


B I Ể N Đ Ố I K I N H Tí”

X Ả HÔI Ở K H U

vư c

V E N Đ Ồ H À N Ộ I..

5. Nguyễn Duy Ihăng, 2004, "Dó thị hóa, phân tầng xã hội và nghèo khổ: nghiên cửu
Irưòng hợp vùng ven đỏ Hà Nội", Tạp chí Xă hội học, số 3.
6

Nguyễn Hữu Minh, 2005, "Biển đối kinh lế xă hộì ò vùng ven đỏ Hà Nội trony quá
trình đô thị hóa", l ạp chí Xã hội học, sổ]

7.

Phạm Khánh ] oàn, 2 0 02 , Ván đề sù dụng đất trong quy hnạch Vứ phát triển các khu


dân cu ven đô ỉ ỉ à Nội trong quà trình đỏ thị hoá,

8

LATS Kiến trúc.

PhưíVng Yên Sở, 2010, "Báo cáo tinh hình chuyến đổi co cấu kinh tế trong sản xuất
nông nghiệp giai đoạn 2004-2010 và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông

nghiệp giai đoạn 2010-201 5".
9. Phường Yên Sờ, "Báo cáo tình hình thực hiện kể hoạch phát triển kinh tể-xẫ hội an
ninh-quốc phòng các giai đoan 2000-2005; 2006-2010".
10. Phường Y ẻ n S ô , "V ă n k iệ n Dại hội Dàng hộ phường Y ê n S ò" các năm 2000, 2005
v ả 2010
1]

Quận Hoàng M a i, "N iên giáni thống kê quận Hoàng M ai" từ năm 1999 dển năm 2010

12. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội, 2006, Xây dựng một số g iải
p h á p đ ồ n g b ộ n h ầ m g i à i q u y ế t các van đề kinh tế - x ã h ộ i tr o n g q u ả tr ìn h đ ô th ị h ỏ a

nhanh ử mội số địa băn Thành phố Hà Nội.

6 83



×