Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Khởi Sự Kinh Doanh- Dịch Vụ Cung Cấp Gói Thuyết Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHỞI SỰ KINH DOANH:

DỊCH VỤ CUNG CẤP
GÓI THUYẾT TRÌNH

GVHD:

TS Lê Thị Minh Hằng

Thành viên nhóm:
1. Tôn Nữ Thụy Diễm

36k02.2

2. Lê Hữu Nhân

36k02.2

3. An Trọng Tiến

36k02.2

Đà Nẵng – 2013


Khởi sự kinh doanh


Nhóm NDT

MỤC LỤC
I. TÓM TẮT:......................................................................................................... 5
II. DỊCH VỤ CỦA P&P: ...................................................................................... 7
1. Hình thức cung cấp dịch vụ: ......................................................................... 7
2. Giải thích: ...................................................................................................... 8
3. Khách hàng mục tiêu: ................................................................................... 8
4. Thị trường hoạt động: ................................................................................... 9
5. Mục tiêu: ....................................................................................................... 9
5.1. Mục tiêu hoạt động: ............................................................................... 9
5.2. Mục tiêu tài chính: ................................................................................. 9
6. Yếu tố thành công: ........................................................................................ 9
III. TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ: ............................................................. 10
1. Tổng quan: .................................................................................................. 10
2. Cung – cầu thị trường: ................................................................................ 11
3. Đối thủ cạnh tranh:...................................................................................... 11
IV. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH – LỢI THẾ CẠNH TRANH: ........................... 12
1. Phân tích cạnh tranh trong lĩnh vực này: .................................................... 12
2. Đối thủ cạnh tranh:...................................................................................... 13
2.1 Cá nhân: ................................................................................................ 13
2.2 Những công ty/cá nhân cung cấp thiết bị hỗ trợ thuyết trình: .............. 13
2.3 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: ......................................................... 13
2. Lợi thế cạnh tranh: ...................................................................................... 14
V. QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN: ....................................................................... 15
1. Nhà quản lý: ................................................................................................ 15
2. Nhân viên: ................................................................................................... 16
2.1 Những đặc tính tuyển dụng một nhân viên hoạt động trong công ty: .. 16
2.2 Ngoài ra còn một số yêu cầu riêng biệt đối với từng vị trí tuyển dụng:
..................................................................................................................... 16

2.3 Hình thức tuyển dụng:........................................................................... 16
3. Lương – Chính sách nhân viên: .................................................................. 17

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 2


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

VI. KẾ HOẠCH MARKETING: ........................................................................ 17
1. Chiến lược sản phẩm:.................................................................................. 19
1.1 Lợi ích: .................................................................................................. 19
1.2 Sự khác biệt:.......................................................................................... 19
1.3 Định hướng tương lai: ........................................................................... 19
1.4 Mục tiêu: ............................................................................................... 20
2. Chiến lược định giá: .................................................................................... 20
2.1 Mục tiêu định giá: ................................................................................. 20
2.2 Kế hoạch định giá: ................................................................................ 21
3. Quảng cáo và truyền thông: ........................................................................ 21
3.1 Mục tiêu: ............................................................................................... 21
3.2 Các công cụ truyền thông: .................................................................... 21
3.3 Kế hoạch truyền thông trên Internet – Website và TV: ........................ 22
4. Phân phối: ................................................................................................... 24
4.1 Vị trí địa lý: ........................................................................................... 24
4.2 Mở rộng mô hình: ................................................................................. 24
VII. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ TÁC NGHIỆP: ....................................... 25
1. Dịch vụ: ....................................................................................................... 25

2. Cơ sở vật chất và các cải tiến:..................................................................... 25
3. Phương pháp hoạt động: ............................................................................. 27
4. Các vấn đề về luật pháp: ............................................................................. 27
5. Bảo hiểm: .................................................................................................... 29
VIII. RỦI RO – VẤN ĐỀ - GIẢ THUYẾT CHỦ YẾU: .................................... 29
IX. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH: ........................................................................... 31
1. Dự toán chi phí xây dựng và thiết bị: ......................................................... 31
2. Vốn đầu tư:.................................................................................................. 32
3. Tiền lãi và thanh toán:................................................................................. 33
4. Dự toán doanh thu ngày: ............................................................................. 34
5. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: (3 năm đầu hoạt động) ... 34

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 3


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

6. Dự toán dòng ngân quỹ: .............................................................................. 35
7. Dự toán bảng cân đối kế toán: .................................................................... 36
X. YẾU TỐ KINH TẾ CỦA DOANH NGHIỆP: .............................................. 37

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 4



Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

I. TÓM TẮT:
Trong cuộc sống học tập và làm việc, chắc hẳn ai cũng đã từng tham
giam vào một số bài thuyết trình khi làm dự án nhóm hoặc giới thiệu ra mắt sản
phẩm mới cho công ty. Và nếu nói về việc thành công trong một bài thuyết trình
thì không phải ai cũng đạt được điều nó, một bài thuyết trình hội đủ nhiều yếu
tố: nội dung, slide, phong cách người thuyết trình, những thiết bị kèm theo.

Thông qua những dịch vụ mà công ty chúng tôi P&P (Presentation Pack)
giới thiệu, khách hàng có thể tự tin thực hiện một bài thuyết trình thành công.
Thị trường Đà Nẵng thì có 75.794 sinh viên đang theo học ở các trường
đại học, cao đẳng, số học sinh THCN, CNKT là 60.076.1 Đồng thời đây là thành
phố cấp Trung ương của Việt Nam và đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thu
hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, số lượng công ty ở trên thành phố khá
nhiều, tất nhiên đi kèm theo đó là số lượng nhân viên văn phòng, công nhân
viên chức tại thành phố cũng tăng lên. Và trong công việc hay học tập thì đều
cần thiết phải thuyết trình vào một lúc nào đó, dịch vụ của công ty sẵn sàng cá
nhân hóa để đáp ứng từng nhu cầu chuyên biệt vào thời điểm đó. P&P có khả
năng sống sót tại thị trường này.

Cục xúc tiến thương mại, />1

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 5



Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

Khi những khách hàng tiềm năng của công ty nhận ra rằng so với dịch vụ
được đưa ra bởi công ty, bài thuyết trình họ tự làm thật sự không đáp ứng được
tiêu chuẩn, lúc đó họ biết rằng chúng tôi đã sẵn sàng. P&P là tên viết tắt của
Presentation Pack. Cái tên này bao hàm hoạt động của công ty, khiến cho khách
hàng dễ nhớ hơn đến những dịch vụ của công ty cung cấp.
*Địa chỉ:
P&P
560 đường 2 tháng 9, Phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu
TP. Đà Nẵng
Fax: (0511)-3-847077
Website: www.ppinc.com
Email:

*Chủ sở hữu:
Tôn Nữ Thụy Diễm
P&P
165 Ngũ Hành Sơn
TP. Đà Nẵng
01214621629

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 6


Khởi sự kinh doanh


Nhóm NDT

Email:

*Tư cách pháp lý:
P&P sẽ đăng kí là một công ty có trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
với 3 thành viên cùng góp vốn là Tôn Nữ Thụy Diễm, Lê Hữu Nhân và An
Trọng Tiến.
*Mục đích:
P&P cung cấp dịch vụ thuyết trình cho khách hàng cá nhân hoặc tổ chức.
*Tình trạng:
P&P sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng 1 năm 2014.
*Loại kinh doanh:
P&P là một tổ chức dịch vụ.

*Sứ mệnh:
“Tạo ra thành công cho khách hàng dựa trên những chuyên môn, sự hiểu biết và
nỗ lực của tất cả các cá nhân trong công ty”
*Viễn cảnh:
“Trở thành công ty dẫn đầu về cung cấp các gói thuyết trình trên toàn quốc”
II. DỊCH VỤ CỦA P&P:
1. Hình thức cung cấp dịch vụ:
C&C cung cấp ba loại hình dịch vụ:
- Cung cấp bản thuyết trình cho cá nhân, tổ chức.
- Cung cấp dịch vụ huấn luyện kĩ năng thuyết trình cấp tốc.
- Cung cấp các thiết bị bài thuyết trình.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng


Page 7


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

Những dịch vụ này cung cấp cho các cá nhân hay tổ chức có nhu cầu
trình bày những dự án nhóm, bài phát biểu, ….
2. Giải thích:
Dịch vụ cung cấp gói thuyết trình của công ty có nhu cầu trong thị trường
mà những cá nhân hay tổ chức muốn thực hiện một bài thuyết trình mang phong
cách chuyên nghiệp, cuốn hút người nghe, tạo được thành công bước đầu cho
dự án của mình. Vì đa số những bài thuyết trình thông thường mắc các lỗi khác
nhau: từ slide cho đến phong cách người thuyết trình rồi đến thiết bị hỏng, …
nên việc sử dụng dịch vụ này có thể tạo ra sự yên tâm hơn cho khách hàng khi
họ đứng trước đám đông và thuyết trình. Do đó P&P nhận thấy mình có thể
cung cấp được nhiều lợi ích hơn trong bài thuyết trình của khách hàng so với
việc họ tự chủ động trong việc thuyết trình.
3. Khách hàng mục tiêu:
Học sinh trung học, sinh viên, nhân viên văn phòng, công nhân viên chức
sống và làm việc, học tập ở thành phố Đà Nẵng.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 8


Khởi sự kinh doanh


Nhóm NDT

4. Thị trường hoạt động:
Thành phố Đà Nẵng
5. Mục tiêu:
5.1. Mục tiêu hoạt động:
- Lượng khách hàng sử dụng dịch vụ theo hình thức đặt hàng tăng bình
quân 15% mỗi tháng trong 2 năm đầu.
- Tạo được hợp đồng thường xuyên cung cấp dịch vụ cho các tổ chức.
- Có được 40% khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thuê thiết bị
thuyết trình từ các đối thủ.
5.2. Mục tiêu tài chính:
Nội dung
Mục tiêu doanh số
Mục tiêu thị phần
Mục tiêu tăng trưởng
Độ nhận biết thương hiệu

Ngắn hạn
(Năm hoạt động đầu tiên)
600.000.000 (đồng)
60%
40%
70%

*Các thông số về tài chính:
Doanh thu năm đầu tiên
Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)
Hiện giá thuần (NPV)
Thời gian hoàn vốn

Vốn đầu tư ban đầu

647.500.000 (đồng)
649,73%
189.063.347
438 ngày
350.000.000 (đồng)

6. Yếu tố thành công:
- Hình thức cung cấp trọn gói một bài thuyết trình đầu tiên tại Đà Nẵng,
bao gồm hướng dẫn thuyết trình, tạo slide, cho thuê thiết bị.
- Con người: nhân viên sẽ được đào tạo để luôn làm hài lòng khách hàng,
đáp ứng tốt các yêu cầu từ phía khách hàng.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 9


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

III. TỔNG QUAN NGÀNH DỊCH VỤ:
1. Tổng quan:
Dịch vụ ngày càng chiếm vị trí trọng yếu trong từng nền kinh tế quốc dân
và là yếu tố đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế thế giới. Năm 2001
ngành dịch vụ đã tạo nên 72% GDP của các nước phát triển và xấp xỉ 52% ở
các nước đang phát triển…


Ở Việt Nam, giai đoạn từ năm 1991-1995 ngành dịch vụ tăng trưởng khá
nhanh, đạt 8,6%, nhưng sang giai đoạn 1996-2000 tốc độ tăng chậm lại, chỉ đạt
5,7% và đang có xu hướng hồi phục trong những năm gần đây (năm 2001 đạt
6,1% năm 2002 đạt 6,54% và 2003 đạt 6,57%). Ngoài ra Thủ tướng chính phủ
cũng đưa ra chỉ thị yêu cầu cụ thể cho các Bộ/ngành/địa phương về công tác xây
dựng chiến lược, quy hoạch phát triển dịch vụ cũng như các công tác liên quan
khác nhằm hỗ trợ việc hoạch định chính sách ngành dịch vụ.2
Việc học hay đi làm của những đối tượng này thường xuyên phải thực
hiện những kế hoạch nhóm, bài luận, bài thuyết trình riêng, và trong thời buổi
mang tính chất cạnh tranh từ trường học cho đến nơi làm việc như hiện nay,
chuẩn bị một bài thuyết trình tốt không phải là một điều dễ dàng và thể hiện nó
tốt còn khó hơn.
Hiện tại lĩnh vực này ở nước ngoài đã được phát triển một thời gian dài
và được đông đảo khách hàng chấp nhận, nhưng riêng với thị trường Đà Nẵng
vẫn chưa xuất hiện hình thức kinh doanh này và điều đó mang lại lợi thế cho
công ty khi trở thành người đầu tiên cung cấp dịch vụ vào thị trường.
2

Tạp chí Thương mại số 9, tháng 3/2005, Bản tin kinh tế của Vụ THKT-Bộ ngoại giao ngày 15/03/2005

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 10


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

2. Cung – cầu thị trường:

Trên toàn quốc, số lượng học sinh cấp 3 là 2.675.320 học sinh3 và có 412
trường đại học, cao đẳng4; riêng tại thị trường Đà Nẵng thì có 75.794 sinh viên
đang theo học ở các trường đại học, cao đẳng, số học sinh THCN, CNKT là
60.076.5 Đây là đối tượng chính mà công ty hướng đến phục vụ, ngoài ra còn
bao gồm những người ở độ tuổi lớn hơn đang đi làm việc tại các cơ quan, văn
phòng.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Dịch vụ này đang mới mẻ tại thị trường nên công ty chưa có đối thủ cạnh
tranh trực tiếp, chỉ tồn tại một số đối thủ tiềm tàng đến từ các công ty/cá nhân
chuyên cho thuê máy chiếu (có thể bao gồm một số thiết bị khác nhưng không
bao gồm dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong việc làm slide hay cách thức thể hiện)
ví dụ như: Gia Tín Computer, công ty TNHH AN GIA THẾ, Công ty TNHH
MTV TM & DV Bảo Linh, …

Tuy nhiên, trong tương lai nếu mở rộng thị trường sang các tỉnh khác có
thể gặp phải sự cạnh tranh đến từ một số công ty cung cấp hình thức dịch vụ
tương tự như: AZ24.VN tại Hà Nội chuyên hoạt động online.

Số liệu thống kê năm 2013 của Bộ giáo dục đào tạo Việt Nam
TBKT
Sài
Gòn,
/>5
Cục xúc tiến thương mại, />3
4

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 11



Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

IV. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH – LỢI THẾ CẠNH TRANH:
1. Phân tích cạnh tranh trong lĩnh vực này:
Các bạn sinh viên, học sinh và các tổ chức cần các dịch vụ cho một bài
thuyết trình chuyên nghiệp bởi các lí do sau đây:
1. Bước vào môi trường đại học hầu hết các bạn sinh viên đều phải bắt
buộc thuyết trình trước lớp hoặc một số đông người và họ chưa được học các kĩ
năng cần thiết và phương thức để chuẩn bị một bản slide khoa học để thu hút
người khác vào bài thuyết trình của mình trước đó, do đó nếu không có những
dịch vụ này họ sẽ gặp nhiều khó khăn.
2. Các cá nhân, tổ chức thường xuyên phải thuyết trình kế hoạch kinh
doanh, các dự án trước các nhà đầu tư do đó đòi hỏi kế hoạch của họ phải được
trình bày một cách khoa học, gây được sự chú ý và phải thật sự khác biệt so với
các cách mà hầu hết các công ty khác hay dung. Đó là một khó khăn bởi lẽ nếu
tập trung vào làm một bài thuyết trình như thế họ sẽ mất nhiều nguồn lực và
công sức của nhiều người. Do đó dịch vụ cung cấp bản thuyết trình sẽ là một
lựa chọn đúng đắn với họ.
3. Đôi khi không phải đơn giản chỉ là nói lại những gì mà trên sile chiếu,
người thuyết trình dẫn các hình ảnh, các clip minh họa hay đơn giản là một câu
chuyện…Nhưng để chuẩn bị được những ví dụ minh họa phù hợp với hoàn
cảnh đó thì không hề đơn giản, những đoạn phim ngắn được xử lí chuyên
nghiệp sẽ tăng thêm phần thuyết phục cho bài diễn thuyêt của bạn.
4. Một điều chắc chắn không phải cá nhân/ hay tổ chức nào cũng có đủ
các công cụ cần thiết phục vụ cho một bài thuyết trình như thế, nếu bỏ ra một
khoản tiền mua các thiết bị và chỉ dùng nó một vài lần thì quả thực là rất lãng
phí. Và hầu hết trong trường hợp này mọi người sẽ chọn hình thức thuê lại của

một công ty chuyên cung ứng sản phẩm như thế.
5. Nhiều bạn sinh viên hay các doanh nhân đã được học các loại ứng
dung văn phòng thông dụng bậc nhất hiện nay như phần mềm OFFICE...và họ
có đủ khả năng làm ra một bài thyết trình khoa học, nhưng sáng tạo là một yếu
tố quan trọng giúp bạn thật sự gây được ấn tượng. Một số người lại chưa từng
một lần thuyết trình và họ khó có thể hình dung được họ sẽ phải làm những gì.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 12


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

2. Đối thủ cạnh tranh:
2.1 Cá nhân:
Có một số cá nhân (chủ yếu là sinh viên các trường đại học trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng) nhận làm thuê những bài thuyết trình cho người khác,
thường quảng cáo thông qua các trang mạng xã hội như facebook nhưng đối thủ
cạnh tranh này thực sự rất ít và không chuyên nghiệp nên công ty không chú
trọng phân tích nhóm này.
2.2 Những công ty/cá nhân cung cấp thiết bị hỗ trợ thuyết trình:
Hầu hết những trung tâm này có đầy đủ các yếu tố kĩ thuật để có thể đáp
ứng yêu cầu của một bài thuyết trình. Nhưng đây chỉ là một phần trong hoạt
động của công ty và nó càng không phải là hoạt động chính yếu mà công ty
hướng vào.
Những công ty/cá nhân cạnh tranh trong phân đoạn này là:


Điểm
mạnh
- Gia Tín Computer
- Công ty TNHH AN
GIA THẾ
- Công ty TNHH MTV
TM & DV Bảo Linh

- Có sẵn hình ảnh trên thị
trường về lĩnh vực cho thuê dụng cụ
thuyết trình.
- Hình thức đặt hàng đơn giản
và dễ dàng
- Chưa có sự đầu tư mạnh vào
quảng cáo (chỉ có đăng một vài
quảng cáo nhỏ trên internet)

Điểm yếu

- Giá thành khá cao.
- Chỉ cung cấp dịch vụ cho
thuế thiết bị, ít có sự tham gia vào
hỗ trợ khách hàng như công ty P&P

2.3 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
Đối với các đối thủ trong nhóm này chủ yếu gồm các trung tâm tin học,
họ có đầy đủ kĩ năng và nguồn lực cần thiết để có thể thực hiện những bài
thuyết trình thông thường với một chi phí thấp và thời gian thực hiện nhanh
chóng, tuy nhiên họ chưa tham gia vào lĩnh vực này bởi dịch vụ họ cung cấp
cho các đối tượng khách hàng hiện tại mang tính đào tạo kĩ năng tin học cơ bản


GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 13


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

và những tổ chức này thường khó khăn trong việc thay đổi để đáp ứng những
nhu cầu của khách hàng.
2. Lợi thế cạnh tranh:
Công ty phát triển, duy trì và cải thiện chiến lược cạnh tranh của mình để
có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường Đà Nẵng trước khi các đối thủ cạnh
tranh tiềm tàng xâm nhập vào thị trường hoặc các đối thủ đang hoạt động trong
lĩnh vực cho thuê thiết bị bổ sung những gói dịch vụ khác, sau đó từng bước mở
rộng ra toàn quốc. Và việc thực hiện chiến lược cạnh tranh đúng đắn cũng có
thể tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định cho công ty:
- Nhân viên: được đào tạo để làm hài lòng khách hàng tốt nhất có thể.
Con người luôn là yếu tố mà công ty đặt lên hàng đầu trong thời buổi cạnh tranh
khắc nghiệt kèm với việc thay đổi liên tục này, đồng thời sản phẩm của công ty
xuất phát từ trí tuệ của những nhân viên công ty.
Và sau thời gian hoạt động ban đầu lúc các đối thủ khác chưa bắt chước
hình thức dịch vụ này thì nhân viên công ty có thể tích lũy những kinh nghiệm
quý báu sau khi phục vụ một số lượng lớn khách hàng. Khi đó nhân viên của
công ty có thể làm hài lòng khách hàng hơn là những công ty khác vừa gia nhập
vào thị trường. Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho P&P.
- Những ưu đãi giành cho khách hàng sử dụng dịch vụ thường xuyên.
- Lưu trữ thông tin khách hàng

 Nếu đã sử dụng dịch vụ 1 lần, thì những lần sau khách hàng liên lạc lại
bên công ty sẽ biết toàn bộ thông tin của khách hàng, giúp thuận tiện hơn trong
việc giao tiếp và đặt hàng. Để khách hàng nhận thức được rằng công ty rất quan
tâm đến họ.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 14


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

V. QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:

Quản lý

Phó quản lý 2

Nhân viên văn
phòng

Lễ tân

Phó quản lý 1

Nhân viên
kỹ thuật


1. Nhà quản lý:
- Quản lý: Lê Hữu Nhân.
Tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng quát tại đại học Kinh
tế Đà Nẵng.
- Phó quản lý 1:
Tốt nghiệp với 2 chuyên ngành quản trị và kỹ thuật tại đại học Kinh tế
Đà Nẵng và Bách khoa Đà Nẵng.
- Phó quản lý 2:
Tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại đại học Kinh tế Đà
Nẵng.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 15


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

2. Nhân viên:
Nhân viên chủ yếu hoạt động tại công ty là bộ phận làm slide, nhưng khi
cần thiết sẽ điều động từ bộ phận này sang hỗ trợ nhân viên kỹ thuật trong việc
thực hiện clip, chụp ảnh để có thể đảm bảo hoạt động.
Công ty nhận thấy rằng sau năm hoạt động đầu tiên với lượng khách hàng
biết đến công ty nhiều hơn sẽ cần nhiều nhân viên hơn để đảm bảo hoạt động
kinh doanh diễn ra liên tục. Những nhân viên trong công ty phần lớn là những
nhân viên trẻ để đáp ứng được nhu cầu di chuyển liên tục, tiếp xúc với khách
hàng.
2.1 Những đặc tính tuyển dụng một nhân viên hoạt động trong công ty:

- Từ 18 – 35 tuổi
- Không có tiền án, tiền sự
- Không có vấn đề về sức khỏe
- Có tính nghệ thuật trong cách sống và năng lực để có thể thực hiện tốt
công việc
2.2 Ngoài ra còn một số yêu cầu riêng biệt đối với từng vị trí tuyển dụng:
* Nhân viên văn phòng:
- Có bằng tin học văn phòng từ B trở lên
- Có khả năng thực hiện tốt slide
* Nhân viên kỹ thuật:
- Yêu cầu năng lực về việc quay film, chụp ảnh và chỉnh sửa
* Nhân viên lễ tân:
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về giọng nói: dễ nghe, không dùng từ địa
phương, …
2.3 Hình thức tuyển dụng:
Đăng thông báo tại cửa hàng, trên internet, báo giấy; phát tờ rơi; …
- Nhân viên: Phó quản lý trực tiếp phỏng vấn tùy theo vị trí tuyển dụng.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 16


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

- Phó quản lý: Quản lý phỏng vấn trực tiếp
3. Lương – Chính sách nhân viên:
Bảng dự trù lương nhân viên


Quản lý – kế toán
Phó quản lý
Lễ tân
Nhân viên văn
phòng
Nhân viên kỹ
thuật

Số lượng
(người)
1
2
1

Mức lương
(đồng/người/tháng)
8.000.000
5.500.000
2.500.000

Chi phí lương 1
năm (đồng)
96.000.000
132.000.000
30.000.000

4

3.200.000


153.600.000

1

4.000.000

48.000.000

*Chính sách nhân viên:
- Nhân viên văn được đào tạo trước khi vào làm khóa học giao tiếp với
khách hàng.
- Được công ty cử đi tham gia vào các khóa đào tạo nâng cao năng lực
chuyên môn.
- Chế độ thưởng theo quý/năm nếu thực hiện tốt công việc.
- Được ký hợp đồng và mua bảo hiểm.
- Có cơ hội thăng tiến khi công ty mở rộng kinh doanh.
VI. KẾ HOẠCH MARKETING:
Ban đầu chưa có tài chính cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực này,
nhóm sẽ giao dịch chủ yếu với khách hàng thông qua mạng Internet và chỉ tìm
mặt bằng để mở một văn phòng nhỏ, vừa bước đầu hướng đến việc tiếp cận trực
tiếp với khách hàng tại thị trường Đà Nẵng vừa là nơi làm việc của các nhân
viên trong công ty. Sau một thời gian ổn định và kinh doanh tốt, nhóm sẽ mở
rộng và phát triển văn phòng đại diện ra khắp cả nước nhằm có thể hỗ trợ khách
hàng cách tốt nhất và trực tiếp nhất. Với định hướng như trên, nhóm đang xem
xét sử dụng các phương tiện truyền thông phù hợp như phát tờ rơi, quảng cáo
trên mạng Internet, TV, radio, báo chí, …

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng


Page 17


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

Không những là gói dịch vụ mới trong lĩnh vực hoạt động này trên thị
trường, công ty còn tiến hành quảng cáo mạnh mẽ kết hợp với những chiến lược
Marketing để hình ảnh của công ty tiếp cận với số lượng lớn khách hàng trên
toàn bộ khu vực địa lý thành phố Đà Nẵng.
Mục tiêu chiến lược
Nội dung
Mục tiêu doanh số
Mục tiêu thị phần
Mục tiêu tăng trưởng
Độ nhận biết thương hiệu
Độ hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ
lần đầu

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Ngắn hạn
(Năm hoạt động đầu tiên)
600.000.000 (đồng)
60%
40%
70%
>90%


Page 18


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

Sử dụng chiến lược Marketing 4P:
1. Chiến lược sản phẩm:
Áp dụng chiến lược kinh doanh đa dạng hóa.
1.1 Lợi ích:
Thông qua việc cung cấp slide thuyết trình và cho thuê thiết bị thuyết
trình, công ty tạo ra thành công và sự tiện lợi cho khách hàng.
Hoạt động huấn luyện kỹ năng thuyết trình tạo cho khách hàng kiến thức.
1.2 Sự khác biệt:
Dịch vụ đầu tiên trọn gói cho việc thuyết trình tại Đà Nẵng.
Khách hàng tham gia vào quá trình tạo dịch vụ để nó có thể phù hợp nhất
đối với chính mình.
Nhân viên được tuyển chọn kỹ càng và huấn luyện bài bản trước khi bắt
đầu công việc tại công ty, từ đó tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi làm
việc với công ty.
1.3 Định hướng tương lai:
Với viễn cảnh phát triển thành công ty lớn nhất toàn quốc, công ty cố
gắng mở rộng thị phần và gia tăng số lượng khách hàng trung thành. Về hình
thức dịch vụ này thì nếu công ty thành công, các công ty đang cạnh tranh về
lĩnh vực cho thuê thiết bị hoặc các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng sẽ bắt chước các
hình thức dịch vụ của công ty vì điều này dễ thực hiện.
Do đó công ty sẽ không tạo sự khác biệt từ sản phẩm mà yếu tố nhân viên
mới chính là giá trị cốt lõi trong hoạt động của công ty. Với sự đào tạo từ trước
và trong khi thực hiện công việc, bên cạnh đó là những kinh nghiệm tích lũy

dần, công ty tin tưởng rằng nhân viên của mình có thể tạo ra sự hài lòng cao hơn
so với những đối thủ gia nhập thị trường sau. Sau thời gian hoạt động kinh
doanh ban đầu, công ty sẽ đầu tư vào cơ sở thiết bị để đạt chất lượng, thời gian,
chi phí phù hợp cho việc hoạt động, quản lý hồ sơ khách hàng.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 19


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

1.4 Mục tiêu:
Trong tương lai, gia tăng số lượng, chất lượng nhân viên và số lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ. Mở rộng mô hình kinh doanh.
Đầu tư phát triển hệ thống thiết bị theo xu hướng công nghệ hiện đại, đảm
bảo chất lượng sản phẩm.
*Hoạch định thời gian và nguồn lực:
Về thời gian
Năm 1
Thu hồi vốn

Cuối năm 1

Năm 2

Cuối
năm 2


Năm 4

x

Thiết kế hoàn chỉnh mô
hình kinh doanh
Bắt đầu nhân rộng mô
hình
Xây dựng thêm các văn
phòng trên địa bàn Đà
Nẵng
Bắt đầu xây dựng chuỗi
văn phòng ở miền Trung

x
x

x

x

Về nguồn lực:
Trong năm 1, với số vốn ban đầu là 350.000.000 đồng (vốn vay từ ngân
hàng 175.000.000 đồng) thì theo tính toán sau gần 1,5 năm hoạt động (chính
xác 438 ngày) sẽ hoàn vốn. Sau khi kinh doanh bước đầu rút ra những kinh
nghiệm từ thị trường và hoàn lại được nguồn vốn đầu tư ban đầu, công ty quyết
định bước sang năm 2 sẽ mở thêm những đại lý giao dịch trên khắp thị trường
Đà Nẵng để tiếp cận với nhiều khách hàng hơn nữa.
2. Chiến lược định giá:

2.1 Mục tiêu định giá:
Mục tiêu định giá hớt váng thị trường.
GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 20


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

2.2 Kế hoạch định giá:
Công ty định giá dựa trên sự phức tạp của bài thuyết trình nên không có
mức giá cụ thể mà tùy vào trường hợp sẽ thông báo cho khách hàng.
Tuy nhiên trong trường hợp bài thuyết trình khá đơn giản (mức giá thấp
nhất) thì sẽ có bảng giá như sau:
Dịch vụ

Bảng giá (đồng)

Slide

20.000

Thuê thiết bị hỗ trợ thuyết trình (máy
chiếu, loa, máy ảnh, ...)

150.000

Luyện kỹ năng thuyết trình


50.000

Thực hiện chương trình tích lũy điểm khi tham gia sử dụng dịch vụ của
công ty để có thể quan tâm hơn đến những khách hàng thân thiết. Tạo ra những
chương trình ưu đãi, giảm giá cho nhóm khách hàng thân thiết.
3. Quảng cáo và truyền thông:
3.1 Mục tiêu:
- 60% khách hàng mục tiêu nhận biết được thương hiệu P&P cuối năm
hoạt động đầu tiên.
- Trên 90% khách hàng hài lòng sau khi sử dụng dịch vụ của công ty.
3.2 Các công cụ truyền thông:
- Internet: Thực hiện thông qua việc thành lập Website, đồng thời tạo lập
fanpage trên các trang mạng xã hội nổi tiếng như Facebook, Twitter, …
- Phát tờ rơi: Các khách hàng mục tiêu có thể nhặt được tờ rơi và biết đến
thông tin về công ty nhiều hơn tại những công sở, phòng ban làm việc.
- TV/Radio: Quảng cáo trên truyền hình và truyền thanh, một công cụ
phổ biến trong việc quảng cáo tại Việt Nam.

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 21


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

3.3 Kế hoạch truyền thông trên Internet – Website và TV:


6

Theo khảo sát từ năm 2008-2012, thời gian trung bình mà người dân Việt
Nam dùng vào việc giải trí hay tiếp cận các kênh quảng cáo lớn nhất là giành
cho việc xem TV. Mặc dù thời gian gần đây, xu hướng này có vẻ đang giảm
xuống nhưng nó vẫn còn cách xa kênh đứng thứ 2 là internet. Điều này cho thấy
việc đúng đắn khi các công ty lớn đều chịu bỏ nhiều chi phí tốn kém để quảng
cáo trên truyền hình và công ty cũng không ngoại lệ, nhưng do công ty mới
thành lập và vốn hoạt động không nhiều nên thời gian đầu công ty sẽ tập trung
quảng cáo truyền hình trên kênh truyền hình địa phương để có thể giảm được
chi phí.
Về kênh thứ 2 mà công ty tiếp cận – internet - thì hiện nay số lượng
người sử dụng internet tại Việt Nam không ngừng tăng lên, theo số liệu tổng kết
vào quý III năm 2012, số lượng người dùng tại Việt Nam đã lên đến con số 31,2
triệu người, chiếm 35,49% dân số. Họ có thời gian để sử dụng Internet, và khi
họ chỉ ở trong nhà, họ có thể vào internet để kết nối với toàn thế giới. Những cá
nhân ngày càng độc lập hơn, họ có khả năng tốt hơn để nhận ra những hỗ trợ mà
họ cần để duy trì sự độc lập khi sống trong căn nhà của mình. Đồng thời việc
“Sử dụng Internet dễ dàng và thuận lợi mọi lúc mọi nơi, có đầy đủ công nghệ từ
mạng 3G đến vệ tinh, cáp quang với giá cước rẻ, mật độ sử dụng Internet cao,
có những mạng xã hội nội hàng triệu thành viên... là những minh chứng rõ rệt

Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC),
/>6

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 22



Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

nhất cho thấy Internet Việt Nam không hề thua các nước tiên tiến trên thế
giới.”7
Thông qua đó công ty tiến hành những chiến lược tập trung vào việc phát
triển quảng cáo trên internet cho những khách hàng mục tiêu. Việc này càng
được công ty quan tâm hơn khi mà thời gian trung bình giành cho truyền thông
qua internet của khách hàng hiện chỉ xếp thứ 2 sau việc truyền thông qua TV, và
con số này đang tăng lên trong khi điều ngược lại xảy ra với truyền thông qua
TV.
Với công việc bận rộn ít có thời gian gặp gỡ trực tiếp, khách hàng có thể
liên lạc với công ty ban đầu qua email hoặc trang web của công ty. Thế nên bên
cạnh việc đẩy mạnh truyền thông trên internet, công ty cũng sẽ thiết lập trang
web riêng cho chính mình, trang web này cung cấp cho mình khả năng nhận thư
và thiết lập những diễn đàn để bảo đảm truyền thông hiệu quả với khách hàng.

Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC),
/>7

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 23


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT


Chiến lược truyền thông qua website – internet của công ty sẽ tập trung
vào 3 nguyên lý chính:
- Sự nhanh chóng: Cho phép khách hàng có thể phản hồi, đặt hàng ngay
trên trang web của công ty.
- Cơ hội: Cung cấp những thông tin cần thiết cho việc thực hiện một bài
thuyết trình tốt mang lại thành công cho bản thân khách hàng.
- Sự thực hiện: Các cá nhân có cảm giác về sự thành công hay hạnh phúc
bằng cách biết rằng những thông tin này làm cho cuộc sống của họ hạnh
phúc hơn vì đã mang lại thành công và những kiến thức bổ ích.
Website của công ty được phát triển trong những tháng đầu tác nghiệp
bởi những nhân viên bộ phận thiết kế web công ty WebsitePlaza. Những cá
nhân này sẽ duy trì và hỗ trợ phát triển mới trang web tùy theo yêu cầu của công
ty, bao gồm cả việc nghiên cứu, quảng cáo và bảo dưỡng.
4. Phân phối:
4.1 Vị trí địa lý:
Công ty quyết định đặt văn phòng chính tại phường Hòa Cường Bắc quận
Hải Châu. Theo thông tin ban đầu nhận thấy thì khu vực phường Hòa Cường
Bắc nằm trong khu vực các trường đại học như ĐH Ngoại ngữ, ĐH Kiến trúc,
ngoài ra nó còn nằm lân cận những trường như ĐH Kinh tế ở quận Ngũ Hành
Sơn, các trường ĐH dân lập ở quận Hải Châu, bên cạnh đó con số các trường
cấp 3 cũng chiếm một số lượng lớn. Và với việc lựa chọn địa điểm tại quận này,
giá thuê nhà sẽ rẻ hơn so với khu vực trung tâm thành phố, giảm được chi phí
ban đầu cho công ty. Do những điều kiện thuận tiện cho hoạt động kinh doanh
như trên nên công ty quyết định sẽ đặt trụ sở ở đây.
4.2 Mở rộng mô hình:
Khi thu hồi được vốn (dự kiến gần 1,5 năm sau khi chính thức hoạt
động), vào đầu năm hoạt động thứ 2 công ty sẽ bắt đầu nhân rộng mô hình kinh
doanh để có thể tiếp cận với nhiều khách hàng hơn nữa. Đồng thời tạo sự thuận
tiện cho khách hàng nếu muốn nhận được tư vấn trực tiếp từ công ty.


GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 24


Khởi sự kinh doanh

Nhóm NDT

VII. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VÀ TÁC NGHIỆP:
1. Dịch vụ:
Một dự án lớn lao nhưng nếu như bạn nói về nó theo cách không ai hiểu
được hay quá nhàm chán thì nó sẽ bị giảm giá trị đi rất nhiều, hiểu được điều
đó, công ty muốn góp phần vào thành công của khách hàng, giúp họ có thể đạt
được những điều mình mong muốn trong học tập hay công việc. Bên cạnh đó,
công ty còn cung cấp cho họ những kiến thức và kỹ năng cơ bản về việc thuyết
trình, tạo sự tự tin cho khách hàng khi phát biểu trước đông người, giúp họ cảm
thấy thoải mái hơn trong cuộc sống của chính mình.
Công ty sẽ giúp đỡ khách hàng để họ có thể nhận ra được sự tác động đến
cuộc sống của mình khi sử dụng dịch vụ này, tạo ra một tiến trình thiết lập mối
quan hệ với khách hàng thông qua những bước sau:
1. Đánh giá: Đánh giá khả năng của khách hàng trong việc thực hiện bài
thuyết trình về dự án của mình.
2. Hoạch định: Lên kế hoạch cho mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ
từ khách hàng.
3. Kiểm soát dịch vụ: Kiểm soát liên tục chất lượng dịch vụ đồng thời
tham khảo ý kiến cá nhân của khách hàng về sản phẩm, gia tăng sự hài lòng của
khách hàng lên mức tối đa có thể.
4. Đánh giá lại: Đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu của khách hàng.
Định kỳ đánh giá lại để đảm bảo rằng toàn bộ nhu cầu của khách hàng được đáp

ứng một cách tốt nhất.
2. Cơ sở vật chất và các cải tiến:
Bao gồm các trang thiết bị liên quan đến việc hoạt động cơ bản của công
ty, thiết kế slide và những thiết bị khách hàng có thể thuê để hỗ trợ bài thuyết
trình: máy chiếu, loa, máy ảnh, …

GVHD: TS. Lê Thị Minh Hằng

Page 25


×