Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

DSpace at VNU: Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh haotj tại huyện Thanh Oai – thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.93 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

HÀ NỘI - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Môi trƣờng và phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐẶNG KIM CHI

HÀ NỘI - 2016



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đặng Kim Chi – Viện Khoa học
và Công nghệ Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn đúng yêu cầu và chất lƣợng đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các bạn bè đồng nghiệp ở Công
ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng Thăng Long đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ của Trung tâm
Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá
trình học tập tại Trung tâm, cũng nhƣ gia đình, bạn bè đã khuyến khích, động viên
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Bích Ngọc

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chƣa đƣợc
công bố hoặc chƣa đƣợc sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Đồng thời, tôi đang tham gia công tác tại Công ty CPDV môi trƣờng Thăng
Long – là đơn vị trực tiếp tham gia công tác duy trì vệ sinh môi trƣờng của Thành
phố Hà Nội. Tôi xin cam đoan các số liệu trong quá trình nghiên cứu đƣợc bản thân
thực hiện trong quá trình công tác đã đƣợc Ban Lãnh đạo Công ty CPDV môi

trƣờng Thăng Long chấp thuận cho sử dụng tại luận văn nghiên cứu của tác giả.
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Bích Ngọc

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................... viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 6
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ........................................................................... 9
1.1. CƠ Sở LÝ LUậN Về QUảN LÝ TổNG HợP CHấT THảI RắN SINH HOạT................. 9
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ....................................................................9
1.1.2. Quản lý môi trường ............................................................................... 12
1.1.3. Quản lý tổng hợp chất thải ....................Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Thu gom “sơ cấp” và “thứ cấp” chất thải rắn sinh hoạt ........... Error!
Bookmark not defined.
1.1.5. Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt ........ Error! Bookmark not
defined.
1.1.6. Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt............. Error! Bookmark not
defined.
1.2. TổNG QUAN CÔNG TÁC QUảN LÝ CTRSH KHU VựC NÔNG THÔN TP. HÀ NộI
................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

1.2.1. Hiện trạng thu gom CTRSH khu vực nông thôn Tp.Hà Nội........ Error!
Bookmark not defined.

3


1.2.2. Hiện trạng điểm tập kết CTRSH khu vực nông thôn Tp. Hà Nội Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Hiện trạng công tác vận chuyển CTRSH khu vực nông thôn ...... Error!
Bookmark not defined.
1.2.4. Hiện trạng công tác xử lý CTRSH khu vực nông thôn................. Error!
Bookmark not defined.
1.3. HIệN TRạNG Về CƠ CHế, CHÍNH SÁCH QUảN LÝ CTRSH KHU VựC NÔNG
THÔN ....................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

1.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan hoạt động quản lý CTR sinh hoạt ...... Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Bất cập trong chính sách quản lý môi trường nông thôn ............ Error!
Bookmark not defined.
1.4. ĐÁNH GIÁ Về CHƢƠNG TRÌNH PHÂN LOạI CHấT THảI RắN SINH HOạT TạI
NGUồN ..................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

1.5. ĐÁNH GIÁ Về CÁC BấT CậP TRONG CÔNG TÁC Xử LÝ CTRSH TậP TRUNG
................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.5.1. Hiện trạng các nhà máy chế biến phân compost Error! Bookmark not
defined.
1.5.2. Hiện trạng các nhà máy đốt CTRSH ....Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. ĐịA ĐIểM NGHIÊN CứU....................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Thanh Oai ....Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Thanh Oai ....... Error! Bookmark not
defined.
2.2. THờI GIAN NGHIÊN CứU ..................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU .............. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

4


2.3.1. Phương pháp kế thừa, thu thập tài liệu, số liệu và thông tin ...... Error!
Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp thống kê mô tả.................Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Kỹ thuật lấy mẫu CTRSH.......................Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Kỹ thuật xác định tỷ trọng .....................Error! Bookmark not defined.
2.4. NộI DUNG NGHIÊN CứU ..................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4.1. Nghiên cứu về đặc điểm CTRSH phát sinh tại huyện Thanh OaiError!
Bookmark not defined.
2.4.2. Nghiên cứu hiện trạng quản lý nhà nước về CTRSH tại huyện Thanh
Oai .....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nghiên cứu hiện trạng công tác thu gom – vận chuyển – xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Oai ........ Error! Bookmark not
defined.

CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
3.1. ĐÁNH GIÁ BấT CậP TRONG CÔNG TÁC QUảN LÝ CHấT THảI RắN SINH HOạT
TRÊN ĐịA BÀN HUYệN THANH OAI ........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

3.1.1. Đặc điểm CTRSH phát sinh trên địa bàn huyện Thanh Oai ....... Error!

Bookmark not defined.
3.1.2. Khối lượng CTRSH phát sinh tại huyện Thanh Oai . Error! Bookmark
not defined.
3.1.3. Hiện trạng hệ thống thu gom – vận chuyển – xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn huyện Thanh Oai.................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Hiện trạng quản lý nhà nước về CTRSH trên địa bàn huyện...... Error!
Bookmark not defined.

5


3.2. Đề XUấT GIảI PHÁP NÂNG CAO HIệU QUả QUảN LÝ CHấT THảI RắN SINH HOạT
TRÊN ĐịA BÀN HUYệN THANH OAI ........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

3.2.1.Giải pháp tổng thể...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp về công nghệ thu gom – vận chuyển: Error! Bookmark not
defined.
3.2.3. Giải pháp quy hoạch hệ thống trạm trung chuyển CTRSH......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.4. Lựa chọn giải pháp phân loại chất thải rắn sinh hoạt và công nghệ xử
lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp...................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phân tán
quy mô cấp huyện .............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Giải pháp về quản lý nhà nước .............Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Các giải pháp khác.................................Error! Bookmark not defined.
3.3. ÁP DụNG THử NGHIệM MộT Số GIảI PHÁP VÀ KếT QUả ĐạT ĐƢợC ....... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3.1. Hiệu quả kinh tế: ....................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Hiệu quả môi trường: ............................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Về công nghệ: .........................................Error! Bookmark not defined.

3.3.4. Hiệu quả về xã hội: ................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU

 Sự cần thiết:

6


Nằm chếch về phía Tây Bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc; Hà Nam, Hòa Bình phía Nam; Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía
Đông; Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Sau đợt mở rộng địa giới hành
chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.328,9 km2 với tổng dân
số khoảng 7,59 triệu ngƣời [16].
Hà Nội với vai trò là thủ đô, trong những năm qua đã không ngừng nỗ
lực để phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên, cùng với sự phát triển đó là tốc độ
đô thị hóa ngày càng nhanh và nóng, đặc biệt ở các khu vực ngoại thành
Thành phố, sau khi Thủ tƣớng phê duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 vào năm 2010. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển về kinh tế - xã hội, thì tình trạng ô nhiễm môi trƣờng
trên địa bàn thành phố đang có xu hƣớng gia tăng và ngày càng trở nên
nghiêm trọng, nhất là đối với chất thải rắn, nƣớc thải và không khí. Điều này
đang gây bức xúc, ảnh hƣởng xấu tới đời sống sinh hoạt của nhân dân tại
nhiều khu vực...
Chỉ tính riêng khu vực ngoại thành Hà Nội, hiện nay mỗi ngày phát

sinh từ 2.500 tấn đến 3.000 tấn chất thải rắn sinh hoạt [15]. Tuy nhiên, năng
lực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực nông thôn
rất hạn chế, chỉ đạt khoảng 50% nhu cầu [18]. Ở hầu hết các huyện khu vực
nông thôn, công tác thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt mới thực hiện ở
các thị trấn và một số xã lân cận, còn những xã nằm xa trung tâm huyện vẫn
chƣa đƣợc thu gom, xử lý, dẫn đến tình trạng chất thải rắn sinh hoạt tồn đọng
nhiều gây ô nhiễm môi trƣờng và làm mất mỹ quan.

7


Trong số 17 huyện ngoại thành của Thành phố Hà Nội, thì Huyện
Thanh Oai nằm ở cửa ngõ Tây Nam Thành phố Hà Nội, có quốc lộ Quốc lộ
21B là huyết mạch giao thông của huyện, từ Hà Đông đi chùa Hƣơng và
sang Hà Nam, qua thị trấn Kim Bài. Quốc lộ 6 qua rìa phía Tây Bắc
huyện, dự án đƣờng trục phía nam Hà Nội đi xuyên qua huyện, ngoài ra còn
có tỉnh lộ 71. Phía Đông Bắc có tuyến đƣờng sắt vành đai phía Tây Hà Nội
chạy qua, để tới ga Văn Điển. Do thuận lợi về giao thông và đƣợc sự quan
tâm của các cấp chính quyền Thành phố, Thanh Oai trong những năm gần đây
đã có sự chuyển biến tích cực về kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất theo
hƣớng phát triển hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm
bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững, xây dựng và nhân rộng một số mô hình hiệu
quả, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời dân nông thôn. Cùng với
sự phát triển đó, là sự gia tăng về khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phải thu
gom – xử lý, trong khi tại huyện Thanh Oai chƣa có cơ sở xử lý tập trung,
tình trạng chất thải rắn sinh hoạt bị tồn đọng, các điểm tập kết và điểm chôn
lấp tự phát hình thành ở nhiều nơi, gây mất mỹ quan, cũng nhƣ làm suy giảm
chất lƣợng môi trƣờng sống. Do vậy, trên địa bàn huyện Thanh Oai, công tác
quản lý môi trƣờng nói chung và quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng, đang
là một trong những thách thức, đƣợc ƣu tiên giải quyết hàng đầu của chính

quyền địa phƣơng.
Từ những vấn đề đã trình bày trên cho thấy công tác quản lý chất thải
rắn sinh hoạt khu vực nông thôn đang tồn tại rất nhiều bất cập, trong đó huyện
Thanh Oai cũng không ngoại lệ. Bởi vậy, vấn đề “nghiên cứu, đề xuất giải
pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn huyện Thanh Oai –
Thành phố Hà Nội” là hết sức cần thiết để đƣa ra mô hình quản lý phù hợp
với đặc điểm của địa bàn nghiên cứu, nâng cao tỷ lệ thu gom – xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, nhƣng lại không làm phát sinh tăng ngân sách nhà nƣớc, đồng

8


thời là mô hình có thể tham khảo nhân rộng cho các huyện ngoại thành khác
của Thành phố Hà Nội hoặc cho các địa phƣơng khác trong cả nƣớc.
 Mục tiêu của đề tài:
 Mục tiêu chung: Góp phần tăng hiệu quản quản lý CTRSH tại khu
vực ngoại thành của Thành phố Hà Nội và xây dựng mô hình thu gom
– vận chuyển – xử lý CTRSH phù hợp với địa phƣơng, có tính khả thi,
có khả năng nhân rộng mô hình cho địa phƣơng khác trên toàn quốc.
 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đƣợc tồn tại trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn
huyện Thanh Oai bao gồm các hoạt động thu gom – vận chuyển – xử lý
chất thải rắn sinh hoạt;
- Đề xuất đƣợc các giải pháp để hệ thống quản lý tổng hợp CTRSH trên địa
bàn huyện Thanh Oai có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội của địa phƣơng.
 Đối tƣợng nghiên cứu: CTRSH phát sinh trên địa bàn huyện Thanh Oai –
Thành phố Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu, đánh giá các bất cập trong hoạt động liên

quan đến công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Phạm vi không gian: Từ các khu vực phát sinh CTRSH cần đƣợc thu gom
– vận chuyển – xử lý trên địa bàn huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng phân tích, nghiên cứu đƣợc thu thập
chủ yếu trong ba năm gần đây: 2013, 2014 và 2015.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN

9


1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
1. “Chất thải rắn” là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) đƣợc
thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
(Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
2. “Chất thải thông thường” là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy
hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới
ngƣỡng chất thải nguy hại. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
3. “Chất thải rắn thông thường’’ là chất thải ở thể rắn không nguy hại đƣợc
thải ra từ quá trình sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc các hoạt động khác. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày
03/06/2013)
4. “Chất thải rắn sinh hoạt” (còn gọi là chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt) là
chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời. (Thông tư
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
5. “Chất thải rắn công nghiệp” là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
6. “Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn” là chất thải rắn phát thải trong sinh
hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng tại khu vực nông thôn. (Quyết định
số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)

7. “Chất thải rắn sinh hoạt đô thị” là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá
nhân, hộ gia đình, nơi công cộng tại khu vực đô thị. (Quyết định số
16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
8. “Chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ” là các chất thải rắn phát thải trong sinh
hoạt, có nguồn gốc từ thực phẩm rau, quả, củ, lá cây, thức ăn thừa. (Quyết
định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)

10


9. “Chất thải rắn sinh hoạt vô cơ” là các chất thải rắn phát sinh trong sinh
hoạt, gồm kim loại, thủy tinh, chai, lọ bằng thủy tinh, nhựa, bao nilon. (Quyết
định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
10. “Chất thải rắn xây dựng” là chất thải rắn phát thải trong quá trình cải tạo,
xây dựng, phá dỡ công trình, các phế liệu trong xây dựng và các loại phế thải
gián tiếp phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng. (Quyết định số
16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
11. “Hoạt động quản lý chất thải rắn thông thường” bao gồm các hoạt động
quy hoạch quản lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn thông thƣờng,
các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và
xử lý chất thải rắn thông thƣờng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động
có hại đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. (Quyết định số
16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
12. “Đơn vị vệ sinh môi trường” là các tổ chức đủ điều kiện và đƣợc phép
thực hiện hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của
pháp luật. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
13. “Điểm tập kết chất thải rắn tập trung của xã” là khu đất đƣợc chọn làm
nơi tạm thời tập kết chất thải rắn từ các hộ gia đình để chuyển đi chôn lấp, xử
lý tại điểm xử lý chất thải rắn thải tập trung. (Quyết định số 16/2013/QĐUBND ngày 03/06/2013)
14. “Điểm xử lý chất thải rắn tập trung của huyện” là khu đất đƣợc chọn xây

dựng điểm xử lý chất thải rắn tập trung của huyện với quy mô chôn lấp chất
thải rắn cho 02 xã trở lên, phù hợp với quy hoạch của Huyện và Thành phố.
(Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
15. “Điểm chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh” là điểm xử lý chất thải rắn tập
trung của huyện có sử dụng hình thức chôn lấp chất thải rắn và áp dụng các

11


biện pháp đảm bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh. (Quyết định
số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
16. “Khu xử lý chất thải rắn tập trung” bao gồm: (Quyết định số
16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013)
a) Khu liên hợp xử lý chất thải rắn: là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục
công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn.
b) Nhà máy xử lý chất thải rắn: là cơ sở xử lý chất thải rắn bao gồm đất đai,
nhà xƣởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình
phụ trợ đƣợc sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải rắn.
17. “Nông thôn” là những vùng dân cƣ sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp
và những nghề khác có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới sản xuất nông
nghiệp. [10]
18. “Phân loại chất thải” là hoạt động phân tách chất thải (đã đƣợc phân
định) trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy
trình quản lý khác nhau. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
19. “Vận chuyển chất thải” là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh
đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lƣu giữ (hay tập kết) tạm
thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm
trung chuyển. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015)
20.”Sơ chế chất thải” là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn
thuần nhằm thay đổi tính chất vật lý nhƣ kích thƣớc, độ ẩm, nhiệt độ để tạo

điều kiện thuận lợi cho việc phân loại, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái
chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất
thải cho phù hợp với các quy trình quản lý khác nhau. (Thông tư 38/2015/NĐCP ngày 24/04/2015)

12


21. “Xử lý chất thải” là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy,
chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. (Thông tư 38/2015/NĐCP ngày 24/04/2015)
1.1.2. Quản lý môi trƣờng
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý môi trƣờng là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có
tác động điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ
thống và các kỹ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trƣờng có
liên quan đến con ngƣời; xuất phát từ quan điểm định lƣợng, hƣớng tới phát
triển bền vững và sự dụng hợp lý tài nguyên.
1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý môi trường
- Hƣớng tới sự phát triển bền vững;
- Kết hợp các mục tiêu quốc tế-quốc gia-vùng lãnh thổ và cộng dân cƣ
trong việc quản lý môi trƣờng;
- Quản lý môi trƣờng xuất phát từ quan điểm tiếp cận hệ thống và cần
đƣợc thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp đa dạng và thích hợp;
- Phòng ngừa tai biến, suy thoái môi trƣờng cần đƣợc ƣu tiên hơn việc
phải xử lý hồi môi trƣờng nếu để xảy ra ô nhiễm;
- Ngƣời gây nhiễm phải tiền (PPP-Polluter pays principle).
1.1.2.2. Tổ chức công tác quản lý môi trường
Tổ chức công tác quản lý môi trƣờng là nhiệm vụ quan trọng nhất của
công tác bảo vệ môi trƣờng.
ÀI LIỆU THAM KHẢO


Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2014), Báo cáo môi trường quốc gia – môi
trường nông thôn, Hà Nội, 159 tr.

13


2. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2011), Báo cáo môi trường quốc gia - chất
thải rắn, Hà Nội, 158tr.
3. Bộ Xây dựng (2011), Báo cáo hiện trạng quản lý chất thải rắn, Hà Nội,
78tr.
4. Bộ Xây dựng (2009), Chương trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng
công nghệ, hạn chế chôn lấp giai đoạn 2009 – 2020.
5. Đặng Kim Chi, Trần Đức Viên, Nguyễn Thanh Lâm (2011), Cơ sở khoa
học và thực tiễn trong lập kế hoạch và quản lý môi trường tại Việt Nam,
Nhà xuất bản nông nghiệp, Hà Nội, 543tr.
6. Hoàng Xuân Cơ (2005), Giáo trình kinh tế môi trường, Nhà xuất bản giáo
dục, Hà Nội, 247 tr.
7. Jica (2011), Báo cáo nghiên cứu quản lý CTR tại Việt Nam.
8. Jica (2011), Nghiên cứu quản lý môi trường đô thị tại Việt Nam – Tập 6 –
Nghiên cứu về quản lý CTR ở Việt Nam.
9. Jica (2016), Nghiên cứu về khai thác bền vững khu liên hiệp xử lý chất
thải Sóc Sơn thuộc Dự án tăng cường năng lực quản lý tổng hợp chất thải
rắn đô thị tại Việt Nam, Hà Nội, 124tr.
10. Lƣu Hồng Minh, Vũ Hào Quang (2014), Giáo trình nhập môn xã hội học,
Nhà xuất bản lý luận chính trị, Hà Nội, 175tr.
11. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Trần Thị Kim Thái (2001), Quản lý
chất thải rắn, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội, 198tr.
12. Nguyễn Văn Phƣớc (2014), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, Nhà

xuất bản xây dựng, Hà Nội, 373tr.
13. Perkins Eastman, Posco E&C và Jina (2013), Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội mở rộng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Hà
Nội, 435tr.
14. Sở Xây dựng Hà Nội (2010), Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt;

14


15. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng (2012), Báo cáo hiện trạng quản lý chất
thải rắn thành phố Hà Nội.
16. Tổng cục Thống kê Việt Nam (2014), Niên giám thống kê.
17. Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia (2011), Tổng luận về công nghệ
xử lý chất thải rắn của một số nước và ở Việt Nam.
18. Công ty CPDV môi trƣờng Thăng Long (2013), Báo cáo đánh giá công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt và kế hoạch phát triển của Công ty.
19. Virginia Maclaren, Trần Hiếu Nhuệ (2005), Quản lý tổng hợp chất thải ở
Campuchia, Lào và Việt Nam. Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội, 463tr.
20. UBND huyện Thanh Oai (2013), Báo cáo tổng hợp lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, Hà Nội, 117 tr.

Tiếng Anh
21. Alfonso D. M. et al (2013), Mexico City’s Municipal Solid Waste
Characteristics and Composition Analysis. Rev. Int. Contam. Ambie. 29
(1) 39-46, 2013.
22. ASTM D5231-92 (2008), Standard Test Method for Determination of the
Composition of Unprocessed Municipal Solid Waste, cited by Ahmad A.
( />23.C.C. Lee, Shun Dar Lin (2007), Handbook of Environmental
Engineering Calculations, 2nd ed, McGraw-Hill.

24.David Liu (1999), Environmental Engineer's Handbook, 2nd ed.,CRC
Press LLC.
25.European Commission (2004), Methodology for the Analysis of Solid
Waste (SWA-Tool) – User Version.
26.IPCC (2006), Guidelines for national greenhouse gas inventories,

15


Volume 5: Waste.
27.National Eviroment Agency (2002), Revision of refuse disposal and
collection fees.
28. Q.Aguilar-Virgen, C. Armijo-de Vega, P.A. Taboada-Gonzalez et al.
(2010), Municipal solid waste generation and characterization in
Ensenada, Mexico. The Open Waste Management Journal.
29.US Environmental Protection Agency (US EPA) (2005), Actual
situation of urban solid waste , recycling and disposal in the United
States.
30.Van de Klundert, A.and Anschutz, J. (2001), Integrated Sustainable
Waste Management – the Concept. Waste, Gouda, the Netherlands.

16



×