Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

DSpace at VNU: Đặc điểm thành ngữ tiếng Hàn có yếu tố chỉ con vật : Trong sự đối chiếu với thành ngữ tiếng Việt tương đương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.64 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN MINH HIỀN

Đặc điểm thành ngữ tiếng Hàn có yếu tố chỉ con vật:
Trong sự đối chiếu với thành ngữ tiếng Việt tương đương

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÝ LUẬN NGÔN NGỮ

HÀ NỘI - 2005

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố ở công trình nào khác.
Tác giả của luận văn

Nguyễn Minh Hiền

2


MỤC LỤC
Chương
I………………………………………………………...Error!
Bookmark not defined.
Cơ sở lý


luận…………………………………………………….Error!
Bookmark not defined.

1.Đặc điểm chung của thành
ngữ……...………………………….Error! Bookmark not defined.
1.1 Khái quát về thành
ngữ…………………………………….…….Error! Bookmark not
defined.
1.2. Phân biệt thành ngữ với cụm từ tự
do………………………….Error! Bookmark not defined.
1.3. Phân biệt thành ngữ với tục
ngữ……………………………...Error! Bookmark not defined.
1.4. Tính cố định về cấu trúc, hoàn chỉnh về ý nghĩa của thành
ngữ…Error! Bookmark not defined.
1.5. Nguồn gốc của thành
ngữ…………………………………..…Error! Bookmark not
defined.
1.6. Tính biểu trưng của thành
ngữ………………………………..Error! Bookmark not defined.
2. Đặc điểm thành ngữ tiếng
Hán………………………………..Error! Bookmark not defined.
2.1. Đặc điểm cấu tạo bốn âm tiết của thành ngữ
Hán………..Error! Bookmark not defined.
2.2. Đặc điểm cổ văn của thành ngữ tiếng
Hán…………………Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thành ngữ tiếng Hán được cấu tạo bởi nhiều từ Hán cổ
đơn
âm……………………………….…………………Error
! Bookmark not defined.
2.2.2. Nhiều thành ngữ tiếng Hán vẫn giữ cấu trúc ngữ pháp

Hán
cổ…………………………………………………Error!
Bookmark not defined.

3


3. Khái quát về thành ngữ có yếu tố chỉ con vật
trong tiếng
Hán………………………………………………...Error!
Bookmark not defined.
3.1. Thành ngữ chứa yếu tố chỉ con vật gắn liền với văn hoá dân
tộc…Error! Bookmark not defined.
3.2. Khái quát về thành ngữ có yếu tố chỉ con vật trong tiếng
Hán…..Error! Bookmark not defined.
3.3. Khả năng kết hợp giữa các yếu tố chỉ con vật trong thành
ngữ….Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Khả năng kết hợp “鼠”(thử:
chuột)………………….Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Khả năng kết hợp của “牛” (ngưu:
trâu)……………...Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Khả năng kết hợp của “虎”(hổ)
……………………..Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Khả năng kết hợp của “兔?” (thố: thỏ)
………………Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Khả năng kết hợp của “龙”(long:
rồng)…………...Error! Bookmark not defined.
3.3.6. Khả năng kết hợp của “蛇”(xà:
rắn)……………….Error! Bookmark not defined.
3.3.7. Khả năng kết hợp của “马”(mã:

ngựa)…………….Error! Bookmark not defined.
3.3.8. Khả năng kết hợp của “羊?”(dương:
dê)……………Error! Bookmark not defined.
3.3.9. Khả năng kết hợp của “猴”(hầu:
khỉ)……………...Error! Bookmark not defined.
3.3.10. Khả năng kết hợp của “鸡”(kê: gà)
………………Error! Bookmark not defined.
3.3.11. Khả năng kết hợp của “狗”(cẩu:
chó)……………Error! Bookmark not defined.
3.3.12. Khả năng kết hợp của “猪”(chư:
lợn)……………Error! Bookmark not defined.

4


Chương II: Đặc điểm cấu trúc của thành ngữ tiếng Hán có yếu tố
là con giáp (có đối chiếu với tiếng
Việt)…………………………..Error! Bookmark not defined.
1. Phân loại thành ngữ tiếng
Hán………………………………..Error! Bookmark not defined.
1.1. Phân loại thành ngữ theo quan hệ ngữ
nghĩa…………..…Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Theo quan hệ đẳng
nghĩa…………………………….Error! Bookmark not
defined.
1.1.2. Theo quan hệ đối
ứng………………………………...Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Quan hệ tiếp
nối……………………………………...Error! Bookmark

not defined.
1.1.4. Quan hệ mục
đích…………………………………….Error! Bookmark
not defined.
1.1.5. Quan hệ nhân
quả…………………………………….Error! Bookmark not
defined.
1.2. Phân loại thành ngữ theo quan hệ cấu trúc ngữ
pháp.…..Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Thành ngữ có quan hệ chính
phụ……………………..Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Thành ngữ có quan hệ chủ
vị…………………………Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Thành ngữ có quan hệ động
tân………………………Error! Bookmark not defined.
2. Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ tiếng Hán
có yếu tố thuộc con giáp (có đối chiếu với tiếng
Việt)…..Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu chung về đặc điểm tiếng Hán có yếu tố thuộc con
giáp..Error! Bookmark not defined.
2.2. Các dạng thành ngữ tiếng Hán có yếu tố thuộc con
giáp…Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Dạng thành ngữ có cấu tạo
ABCV…………….………Error! Bookmark not defined.

5


2.2.2. Dạng thành ngữ có cấu tạo
ABVD……………………Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Dạng thành ngữ có cấu tạo
AVCD……………………Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Dạng thành ngữ có cấu tạo
VBCD……………………Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Thành ngữ có cấu tạo dạng
VBVD…………………...Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Thành ngữ có cấu tạo dạng
AVCV…………………...Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Các thành ngữ có cấu tạo dạng VBVV, VVCV, VVVV,
AVVV, ABVV, AVVD, VBV, VVCV
……………………..Error! Bookmark not defined.

Chương
III………………………………………………………….Error!
Bookmark not defined.
Đặc điểm ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Hán có yếu tố thuộc con
giáp (Có đối chiếu với tiếng
Việt)…………………………………Error! Bookmark not defined.
1. Sự hình thành thành ngữ có yếu tố chỉ con
vật…………..….Error! Bookmark not defined.
2. Lối tư duy liên tưởng để tạo nên thành ngữ có yếu tố là con
giáp……………………………………………………………..Err
or! Bookmark not defined.
2.1. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố“鼠 ”(thử:
chuột)…………….………………………Error! Bookmark not
defined.
2.2. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 牛 ”(ngưu:
trâu).……………………………………Error! Bookmark not

defined.
2.3. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 虎
”(Hổ)…………………...…………………………Error!
Bookmark not defined.
2.4. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ có yếu tố “ 兔
?”(thố: thỏ) trong tiếng Hán và yếu tố "mèo" trong tiếng
Việt…….…Error! Bookmark not defined.
6


2.5. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 龙”(long:
rồng)…………………………………….Error! Bookmark not
defined.
2.6. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 蛇 ”(xà:
rắn)….……………………………………..Error! Bookmark not
defined.
2.7. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 马”(mã:
ngựa)……….……………………………..Error! Bookmark not
defined.
2.8. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 羊 ?”(dương:
dê)……………………………………..Error! Bookmark not
defined.
2.9. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố“猴 ”(hầu:
khỉ).……………………………………….Error! Bookmark not

defined.
2.10. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 鸡”(kê:
gà…………………………………………...Error! Bookmark not
defined.4
2.11. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố “ 狗 ”(cẩu:
chó)..….…………………………………Error! Bookmark not
defined.
2.12. Lối tư duy liên tưởng tạo nên thành ngữ
có yếu tố“猪 ”(chư:
lợn)..……………………………………..Error! Bookmark not
defined.
3. Đặc điểm ngữ nghĩa của thành ngữ có yếu tố thuộc con
giáp……………………………………………………….…….80
3.1. Tính đồng nghĩa và phản nghĩa cặp đôi
trong nội bộ thành
ngữ…..……………………………………….Error! Bookmark
not defined.

7


3.1.1. Các cặp yếu tố phản nghĩa trong thành
ngữ…………..Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Các cặp yếu tố đồng nghĩa, cận nghĩa
trong thành
ngữ…………………………………………..Error!
Bookmark not defined.
3.2. Đặc điểm ngữ nghĩa của thành ngữ so sánh

có yếu tố thuộc con
giáp…………………………………………Error! Bookmark not
defined.
3.2.1 Thành ngữ so sánh có yếu tố thuộc con giáp
được cấu tạo theo mô hình “A như
B”.…………………...Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thành ngữ so sánh có yếu tố chỉ con vật
được cấu tạo theo mô hình “như
B”……………………....Error! Bookmark not defined.9
Kết luận…………………………………………………………………...91
Tài liệu tham khảo………………………………………………………..93
Phụ lục: Danh sách các thành ngữ có yếu tố chỉ con vật…………………96

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Ngôn ngữ là linh hồn của dân tộc”, trong đó có thành ngữ là một
phần cấu thành nền văn hóa dân tộc, phản ánh đời sống xã hội, phong tục
tập quán, lễ giáo, quan điểm thẩm mỹ, cách đối nhân xử thế, mọi mặt nói
chung của đời sống con người thuộc từng dân tộc, quốc sự.
Là một trong những nôi văn hoá của nhân loại, dân tộc Trung Hoa
có bề dày lịch sử hàng vạn năm với các triều đại phong kiến nổi tiếng thế
giới. Vì thế, nếu coi ngôn ngữ là một bộ phận của văn hóa thì trong di sản
văn hóa văn minh Trung Hoa đồ sộ đó có ngôn ngữ là tiếng Hán mà thành
ngữ là một bộ phận không thể thiếu.
Cũng là một dân tộc có nền nông nghiệp với 90% là nông dân, con
trâu, con bò là bạn của nhà nông và các loài gia súc gia cầm khác đều rất
thân quen với người Việt Nam và Trung Hoa như chó, mèo, lợn, gà…hơn

thế nữa chúng còn đi vào nền văn hoá của cả hai dân tộc như 12 con giáp
(tý, sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi) và chúng đi vào
ngôn ngữ tiếng Hán bằng lối tư duy liên tưởng để tạo ra những thành ngữ
có yếu tố chỉ con vật. Những thành ngữ này được sử dụng rộng rãi trong
giao tiếp, trong thơ ca và trong các tác phẩm văn học.
Do sự tác động qua lại giữa hai nền văn hóa và ngôn ngữ Hán-Việt,
một số lượng không nhỏ thành ngữ gốc Hán đi vào tiếng Việt bằng nhiều
hình thức khác nhau. Điều này tạo điều kiện thuận lợi lớn cho người học
tiếng Hán trong việc đối dịch thành ngữ Hán-Việt. Song cũng chính điều
này gây ra cho việc đối dịch không ít khó khăn do ảnh hưởng của tiếng mẹ
đẻ và sự khác biệt về văn hoá và lối tư duy liên tưởng của mỗi dân tộc.
Chính vì lý do trên, trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ,
chúng tôi tiến hành khảo sát một cách cơ bản về thành ngữ tiếng Hán có

9


yếu tố chỉ con vật ở hai bình diện cấu trúc và ngữ nghĩa gắn với những nét
văn hoá, lối tư duy liên tưởng với mong muốn giúp học sinh Việt Nam có
những hiểu biết nhất định từ đó khắc phục những trở ngại về ngôn ngữ và
văn hoá, sử dụng các thành ngữ chính xác trong việc đối dịch hai thứ tiếng
Hán- Việt.
2. Mục đích và nội dung nghiên cứu
Chỉ ra đặc trưng ngôn ngữ văn hóa của các thành ngữ có yếu tố chỉ
con vật trong tiếng Hán.Thông qua đó, chỉ ra những điểm tương đồng và
khác biệt về ngôn ngữ, văn hoá, tư duy liên tưởng của các thành ngữ có
yếu tố chỉ con vật trong tiếng Hán và tiếng Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Với mục đích nêu trên, luận văn có nhiệm vụ như sau:
- Hệ thống hóa những đặc điểm nổi bật của thành ngữ tiếng Hán

- Khảo sát, đưa ra bức tranh chung về thành ngữ có yếu tố chỉ con
vật trong tiếng Hán.
- Khảo sát thành ngữ có yếu tố thuộc 12 con giáp trong tiếng Hán
và đối chiếu với tiếng Việt tương đương, tìm ra đặc trưng ngôn ngữ, văn
hóa, tư duy liên tưởng của mỗi dân tộc

- Trên cơ sở đối chiếu với

tiếng Việt, rút ra những vận dụng góp phần giúp công tác phiên dịch, biên
dịch, học tập, nghiên cứu và giảng dạy bộ môn tiếng Hán cho người Việt
Nam hiểu đúng và đối dịch các thành ngữ chỉ con vật chính xác, phù hợp
với văn hóa, truyền thống ngôn ngữ của người Việt Nam.
Về tư liệu khảo sát, luận văn tiến hành thống kê, xử lí các thành ngữ
có yếu tố chỉ con vật được thu thập trong các cuốn từ điển sau:
(1)

Từ điển thành ngữ thực dụng

(NXB Hoa Văn, 1996), tác giả Thường Hiểu Phàm
(2)

Từ điển thành ngữ tiếng Việt phổ thông
10


(NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2002), tác giả Nguyễn Như Ý (chủ biên)
(3)

Từ điển thành ngữ tục ngữ Hoa-Việt


(NXB Khoa học xã hội, 1998), tác giả Nguyễn Văn Khang (chủ biên)
(4)

Từ điển thành ngữ tục ngữ Việt -Hoa

(NXB Khoa học xã hội, 1999), tác giả Nguyễn Văn Khang
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn có sử dụng phương pháp diễn dịch và qui nạp, đối chiếu
tương phản, lấy tiếng Hán làm ngôn ngữ nguồn, lấy tiếng Việt làm ngôn
ngữ phương tiện.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Đặc điểm cấu trúc của thành ngữ tiếng Hán có yếu tố
thuộc con giáp
Chương 3: Đặc điểm ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Hán có yếu tố
thuộc con giáp

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiếng Việt
1. Nguyễn Hữu Cầu: Nghiên cứu đối chiếu ngữ nghĩa của từ ngữ đất nước
học tên gọi động vật, thực vật trong hai ngôn ngữ Hán và Việt với việc giảng dạy
tiếng Hán cho sinh viên chuyên ngữ Việt Nam. Đại học Quốc gia Hà nội (2002)
2. Đỗ Hữu Châu: Từ vựng học tiếng Việt, Nxb giáo dục (1981)
3. Nguyễn Thiện Giáp: Từ vựng học tiếng Việt, Nxb giáo dục (1998)
4. Nguyễn Hữu Đạt - Trấn Trí Dõi -Thanh Lan: Cơ sở tiếng Việt.

Nxb Văn hóa thông tin (2000)
5. Nguyễn Văn Hằng: Thành ngữ bốn yếu tố trong tiếng Việt hiện
đại. Nxb Khoa học xã hội (1999)
6. Nguyễn Xuân Hòa: Vai trò của tri thức trong việc nghiên cứu,
đối chiếu thành ngữ. Tạp chí văn học dân gian (1993)
7. Nguyễn Văn Khang: Bình diện văn hóa, xã hội - ngôn ngữ học của các
thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt, Văn hóa dân gian, Ngôn ngữ và đời sống, số 1 1994
8. Nguyễn Văn Khang: Ngôn ngữ học xã hội những vấn đề cơ bản,
Nxb Khoa học xã hội (1999)
9. Nguyễn Văn Khang (chủ biên), Nguyễn Thị Tân - Hong zhao Xiang Nguyễn Thế Sự: Từ điển thành ngữ tục ngữ Hoa – Việt, Nxb Khoa học xã hội
(1998)
10. Nguyễn Văn Khang: Từ điển thàh ngữ tục ngữ Việt – Hoa, Nxb
Khoa học xã hội (1999)
11. Nguyễn Lai: Về mối quan hệ ngôn ngữ và văn hóa: Việt nam những vấn đề ngôn ngữ và văn hóa. Hội ngôn ngữ học Việt Nam. Trường
Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.
12


12. Nguyễn Như Ý – Nguyễn Văn Khang - Phan Xuân Thành: Từ
điển giải thích thành ngữ gốc Hán. Nxb văn hóa thông tin (1990)
13. Nguyễn Như Ý - Nguyễn Văn Khang - Nguyễn Xuân Thành: Từ
điển thành ngữ tiếng Việt phổ thông, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, (2002)
14 . Viện ngôn ngữ học: Lượm lặt ngôn ngữ (2000)
2. Tiếng Hán
1. 实用?成语词典 (1995 年版):常晓?帆 编者 ß
华文出版社
2. 应用?汉语词典 (2000 年版)
商?务印书馆?辞书研?究中?心编
3. 现代越汉词典(1998 年版):雷航 主编
商?务印书馆?

4. 现代汉越词典(1997 年版)《汉越词典》编写组编
外语教?学与研?究出版社
5. 《史记》成语典故(2000 年版):李肃东编者 ß
广?西民族出版社
6. 成语故事(1998 年版):刘?微白雪改编
人民出版社
7. 龙与中?国之华(1990 年版):罗?二?虎编者 ß
三?环出版社。
8. 动物之华小品集(1998 年版):王?希杰 编者 ß
湖?北教?育?出版社
9. 中?国吉祥物(1990 年版):乔继?堂?编者 ß
天?津?人民出版社。

13


10. 成语(2000 年版):刘?洁修?编者 ß
商?务印书馆?
11. 中?国生 之花(2001 年版):常峻?编者 ß
上海辞书出版社
12. 汉语成语特征分析(1999年 8月):韩越编者 ß
湘潭示范学院学报。
13. 论汉语成语的价值系统(1995 年第三?期)刘?娴霞编者 ß
贵州?师范大学学报(社会学版)
14. 汉语成语及其特征(2000 年 11 月):金?惠?明编者 ß
黑龙江教?育?学院学报
15. 汉语成语新论(2000 年版)莫彭龄编者 ß
江苏?社会学报
16. 中?国(1998 年版)秦石编者 ß
新星出版社


14



×