Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

UBND tinh QD phe duyet Ke hoach xay dung xa hoi hoc tap giai doan 2012 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.14 KB, 15 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 4 năm 2013

Số: 945 /QĐ-UBND

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 20122020”;
Thực hiện công văn số 822/BCĐQG-XHHT ngày 30/01/2013 của ban chỉ
đạo Quốc gia xây dựng xã hội học tập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2012 - 2020”.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành,
đồn thể có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn và tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thực
hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH


PHĨ CHỦ TỊCH

- Văn phịng Chính phủ
(để
- Bộ GD&ĐT);
(báo
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh; (cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Chánh, Phó VP/UB;
- Lưu:VP, GDTX.

Nguyễn Thiện

1


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày

tháng

năm 2013

KẾ HOẠCH
Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Học tập là phương thức chủ yếu để nâng cao dân trí, làm giàu trí tuệ, tiếp thu
và sáng tạo ra tri thức, làm chủ công nghệ mới, cơng nghệ cao trên cơ sở đó nâng cao
hiệu quả làm việc; Xây dựng xã hội học tập (XHHT) là một chủ trương quan trọng,
một cuộc vận động cách mạng to lớn, của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta, vừa có
tính cấp bách, vừa cơ bản, lâu dài phù hợp với xu thế của thời đại; Xã hội học tập và
học tập suốt đời (HTSĐ) là hai yếu tố tác động lẫn nhau trong mối quan hệ nhân quả;
học tập suốt đời là nhân tố chính của xã hội học tập và đã trở thành xu thế phát triển
tất yếu của nhân loại;
Chiến lược xây dựng xã hội học tập bắt nguồn từ ý tưởng của Bác Hồ và quan
điểm đường lối lãnh đạo của Đảng ta. Trong suốt q trình cách mạng, Đảng ta ln
ln nhất qn về chủ trương nâng cao dân trí, mang lại học vấn cho nhân dân, xây
dựng một nền giáo dục của dân, do dân, vì dân;
Bước vào thế kỷ 21, Đại hội toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã quyết
định phải tạo điều kiện cho mọi người dân đều được học theo hệ thống chính quy
hoặc khơng chính quy, xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập (XHHT). Đại
hội toàn quốc lần thứ X khẳng định: “chuyển dần mơ hình giáo dục hiện nay sang mơ
hình giáo dục mở - mơ hình xã hội học tập”. Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng
đã xác định: “đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi
công dân được học tập suốt đời” (Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên CNXH, bổ sung và phát triển năm 2011).
Xây dựng một xã hội học tập có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong lộ trình
hướng tới một xã hội tiến bộ và phát triển bền vững; học tập suốt đời dựa trên 5 trụ
cột: giáo dục chính quy, giáo dục vừa làm vừa học, giáo dục từ xa, các trung tâm giáo
dục thường xuyên và hệ thống các trung tâm học tập cộng đồng.
Thực hiện chủ trương của Đảng, ngày 18/5/2005 Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2005 – 2010”. Sau 5 năm triển

khai, Kế hoạch xây dựng XHHT trên địa bàn Hà Tĩnh đã đạt được những kết quả:
- Hệ thống các trung tâm DN-HN-GDTX phát triển, hàng năm thu hút hàng
chục ngàn người tham gia học tập với nhiều hình thức, nội dung, trình độ khác nhau,
góp phần nâng cao trình độ, nâng cao hiểu biết, tạo cơ hội để tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc chuyển đổi việc làm, nâng cao năng suất lao động, thích nghi với đời sống
xã hội, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
2


- Hệ thống các trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) phát triển, đến nay
tồn tỉnh đã có 262/262 xã, phường, thị trấn có Trung tâm học tập cộng đồng, trong
đó có nhiều trung tâm hoạt động có hiệu quả, hàng năm thu hút 150.000 đến 200.000
người dân ở mọi lứa tuổi, mọi đối tượng, mọi trình độ tham gia học tập góp phần vào
việc nâng cao trình độ dân trí, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Ngồi hệ thống DN-HN-GDTX và TTHTCĐ, cịn có các cơ sở giáo dục khác
như: Trung tâm xúc tiến việc làm, Trung tâm ngoại ngữ - tin học, Trung tâm dạy
nghề,... hàng năm thu hút hàng ngàn cán bộ, công nhân, viên chức, thanh niên và
người lao động khác tham gia học tập.
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả XHHT đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập,
nhằm xây dựng xã hội phát triển bền vững, ngày 09/01/2013 Thủ tướng chính phủ
ban hành quyết định 89/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2012-2020”. Trên cơ sở Đề án của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn Hà Tĩnh.
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Trong xã hội học tập, mọi cá nhân có trách nhiệm học tập thường xuyên,
suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập để làm người cơng dân tốt; có nghề, lao động
với hiệu quả ngày càng cao; học cho bản thân và những người xung quanh hạnh
phúc; học để góp phần phát triển quê hương, đất nước và nhân loại.
2. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang
nhân dân, cộng đồng dân cư và gia đình có trách nhiệm cung ứng các cơ hội học tập

và tạo điều kiện thuận lợi để mọi người được học tập suốt đời.
3. Xây dựng xã hội học tập dựa trên nền tảng phát triển, đồng thời gắn kết và
liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên; đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời ở ngoài nhà trường; ưu tiên các đối tượng chính sách, người
dân tộc, phụ nữ, người bị thiệt thòi.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2015
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- Tiếp tục củng cố và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học – Xoá mù
chữ và phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi;
- 98 % người trong độ tuổi từ 15 - 60, 100% người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết
chữ. Đối với các địa phương vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào
dân tộc tỷ lệ tương ứng là 96% và 98%.
Đặc biệt ưu tiên xóa mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái, người dân tộc thiểu số ở
vùng khó khăn; phấn đấu tỷ lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ.
- 80% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không mù chữ trở lại;
- 100% huyện, thành phố, thị xã củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi, kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở; phấn đấu có 2-3 đơn
vị cấp huyện đạt chuẩn, số đơn vị cịn lại cơ bản hồn thành một số tiêu chí phổ cập
giáo dục Trung học.
b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ
3


- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng
cao trình độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin đáp ứng u cầu vị trí việc làm;
- 20% cán bộ, cơng chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 5% có
trình độ bậc 3;
- Hằng năm, tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học,
ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.

c) Nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả
hơn, hồn thành nhiệm vụ tốt hơn.
- Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:
+ 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
+ 95% cán bộ công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào
tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định;
+ 80% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý,
điều hành theo vị trí cơng việc;
+ 90% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định;
+ 70% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng
năm.
- Đối với lao động nông thôn:
50% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm học tập cộng đồng.
- Đối với công nhân lao động:
80% công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu cơng nghiệp có trình độ học
vấn trung học phổ thông hoặc tương đương; Tăng tỷ lệ cơng nhân lao động có tay
nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn; phấn đấu 85% công nhân qua đào tạo nghề.
d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày
càng hạnh phúc hơn
Hằng năm, tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học
tập các chương tình giáo dục kĩ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng
đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó, phấn đấu 30% học sinh, sinh viên được
học kĩ năng sống tại các cơ sở giáo dục.
2. Mục tiêu đến năm 2020
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
- 99% người trong độ tuổi từ 15 - 60, 100% người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết
chữ. Đối với các địa phương vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng có đồng bào

dân tộc tỷ lệ tương ứng là 97% và 99%.
- 95% số người mới biết chữ tiếp tục tham gia học tập và không mù chữ trở
lại;
- 100% huyện, thành phố, thị xã tiếp tục củng cố vững chắc kết quả phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở; phấn đấu
đến năm 2020 đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học.
4


b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng
cao trình độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin đáp ứng u cầu vị trí việc làm;
- 40% cán bộ, cơng chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 20% có
trình độ bậc 3;
- Hằng năm, tiếp tục tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về
tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.
c) Nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả
hơn, hồn thành nhiệm vụ tốt hơn
- Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:
+ Tiếp tục duy trì 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
+ 100% cán bộ công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào
tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định;
+ 90% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý,
điều hành theo vị trí cơng việc;
+ 100% cán bộ cấp xã có trình độ chun mơn theo chuẩn quy định;
+ 85% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng
năm.
- Đối với lao động nông thôn:

70% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm học tập cộng đồng
(TTHTCĐ)
- Đối với công nhân lao động:
90% công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học
vấn trung học phổ thơng hoặc tương đương; tiếp tục tăng tỷ lệ công nhân lao động có
tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn; phấn đấu 95% công nhân lao động được
qua đào tạo nghề.
d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày
càng hạnh phúc hơn
Hằng năm, tiếp tục tăng tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia
học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và
cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó phấn đấu 50% học sinh sinh viên
được học kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, vai trị, lợi ích của việc xây
dựng xã hội học tập.
a) Tổ chức các hình thức tuyên truyền xây dựng XHHT bằng các hình thức
phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các nhà trường, cơ quan,
doanh nghiệp, khu dân cư, qua các hội nghị, hội thảo, mạng internet.

5


b) Tổ chức tuyên truyền xây dựng xã hội học tập thơng qua phong trào gia
đình hiếu học, dịng họ khuyến học, phát động phong trào đơn vị học tập, cộng đồng
học tập.
c) Tổ chức nhiều hình thức phong phú nhằm động viên mọi người học tập suốt
đời; hằng năm tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời ở các địa phương.
d) Xây dựng chuyên mục “xây dựng xã hội học tập” trên Báo Hà Tĩnh, Đài

phát thanh Truyền hình và hệ thống truyền thanh cơ sở; biên soạn và phát hành bản
tin, các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập.
đ) Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành
tích trong cơng tác xây dựng xã hội học tập; tổ chức xét tặng danh hiệu “Đơn vị học
tập” cho các cơ quan, các địa phương.
2. Tổ chức các hoạt động học tập suốt đời thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng, thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.
a) Các phương tiện thơng tin đại chúng thực hiện các chương trình giáo dục từ
xa, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức về các lĩnh vực của khoa học và đời sống.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện “Kế hoạch truyền thông về xây dựng
XHHT” nhằm đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng,
nhà văn hóa, câu lạc bộ.
3. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục.
a) Trung tâm học tập cộng đồng
Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các
biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở
rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo
dục; tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mơ
hình TTHTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả;
Tổ chức khảo sát nhu cầu, trình độ của cán bộ, cơng chức, người lao động để
lập kế hoạch mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ về chuyên môn,
nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ... đáp ứng yêu cầu của mỗi người dân;
Kiện toàn bộ máy lãnh đạo của TTHTCĐ, mỗi TTHTCĐ bố trí 01 giáo viên
kiêm nhiệm giúp Lãnh đạo trung tâm theo dõi, tham mưu cho Cấp uỷ, chính quyền
thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
b) Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp - Giáo dục thường xuyên (DN-HNGDTX)
Tăng cường đội ngũ cán bộ giáo viên, củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý, chỉ
đạo; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị dạy học để có đủ khả năng thực
hiện các chương trình giáo dục đáp ứng nhu cầu học tập của cán bộ, nhân dân và đào
tạo nguồn nhân lực cho các khu cơng nghiệp trong và ngồi tỉnh;

c, Củng cố, nâng cao năng lực của trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và
giáo dục thường xuyên tỉnh (BDNVSP-GDTX) đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bồi
dưỡng đội ngũ và thực hiện tốt nhiệm vụ GDTX;
d) Các cơ sở giáo dục chính quy làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá trong các trường
phổ thông, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp nhằm giáo dục cho học
6


sinh, sinh viên tinh thần ham học, năng lực tự học, khả năng nghiên cứu để học tập
suốt đời có hiệu quả. Bồi dưỡng về phương pháp giáo dục người lớn cho giáo viên
các cơ sở giáo dục thường xuyên;
Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, phổ cập nghề, nhất là dạy nghề cho lao động
nông thôn; đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống vào chương trình đào tạo nghề cho
học sinh, sinh viên.
đ) Các cơ sở giáo dục khác
Củng cố, phát triển các trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm bồi dưỡng cán
bộ của các địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Khuyến khích, tạo
điều kiện thuận lợi để các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau thành lập các cơ sở học tập, bồi dưỡng thường
xuyên cho người lao động.
4. Đẩy mạnh hình thức học từ xa, học qua mạng.
a) Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo từ xa ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc
biệt là ở cơ sở giáo dục đại học.
b) Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến (E-learning); tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời
cho mọi người.
5. Phối hợp các cơ quan chức năng nhằm thực hiện các biện pháp hỗ trợ

người học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời.
Hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo
địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội cịn nhiều khó khăn;
có chính sách khuyến khích mọi người dân tự học, tự tích lũy kiến thức; biên soạn tài
liệu học tập về các lĩnh vực của đời sống xã hội đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của
mọi tầng lớp nhân dân; đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá phù
hợp với việc học tập của người lớn tuổi.
6. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
a) Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức và cá nhân, cơ
chế tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
b) Thực hiện việc đánh giá kết quả xây dựng xã hội học tập của địa phương,
các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân
đưa xây dựng xã hội học tập là nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt
động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn.
d) Củng cố, xây dựng bộ phận làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây
dựng xã hội học tập ở các ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
đ) Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng “Quỹ học tập suốt đời” để hỗ trợ
người lao động học tập nâng cao trình độ nghề nghiệp, hoặc đào tạo lại cho những
người chuyển đổi nghề nghiệp.
7. Hợp tác quốc tế.
7


a) Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về xây dựng xã hội học tập;
phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo nhằm chia sẻ kinh nghiệm, cập nhật thông tin
về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập ở các nước trong khu vực và trên thế
giới.
b) Tổ chức nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về học tập suốt đời và xây dựng

xã hội học tập tại một số nước có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này; mở rộng hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo từ xa.
V. KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước dự kiến là 5,4 tỷ đồng
(vốn sự nghiệp) cho các hoạt động sau đây:
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa và lợi
ích của việc xây dựng xã hội học tập: 0,4 tỷ đồng.
b) Cung cấp tài liệu học tập, đồ dùng dạy học, nâng cấp CSVC cho các cơ sở
giáo dục thường xuyên: 2,5 tỷ đồng.
c) Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục thường
xuyên: 2,3 tỷ đồng.
d) Kinh phí quản lý thực hiện Kế hoạch: 0,2 tỷ đồng.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch theo tiến độ thực hiện theo 2 giai đoạn:
a) Giai đoạn 2012 – 2015: 3,08 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2016 – 2020: 2,32 tỷ đồng.
3. Cơ chế tài chính của Kế hoạch
a) Ngân sách trung ương đảm bảo 40% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch để
thực hiện các hoạt động quy định tại Khoản 1 phần V của Kế hoạch.
b. Nguồn sự nghiệp của ngân sách nhà nước địa phương theo phân cấp hiện
hành của Luật ngân sách Nhà nước, đảm bảo 60% tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
để thực hiện các hoạt động quy định tại Khoản 1, phần V Kế hoạch.
Dự kiến Kinh phí hàng năm như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung
Đào tạo bồi
Tuyên truyền CSVC, tài liệu
Quản lý
dưỡng
Năm
Tổng số

400
2.500
2.300
200
2013
70
400
400
25
2014
70
500
500
25
2015
60
500
500
30
Cộng GĐ 1
200
1.400
1.400
80
2016
40
300
200
25
2017

40
200
200
20
2018
40
200
200
25
2019
40
200
200
25
2020
40
200
100
25
Cộng GĐ 2
200
1.100
900
120
8


VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng XHHT cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ
sở để triển khai thực hiện Kế hoạch.

Ban chỉ đạo cấp tỉnh gồm: Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng
ban, đồng chí Giám đốc Sở GD-ĐT làm phó trưởng ban thường trực; uỷ viên là một
số trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ban chỉ đạo cấp huyện có thành phần
tương ứng; Ban chỉ đạo cấp xã gồm: đồng chí Phó Chủ tịch UBND xã phụ trách văn
xã làm trưởng ban, hiệu trưởng trường THCS (hoặc hiệu trưởng trường Tiểu học)
làm phó trưởng ban thường trực, uỷ viên là trưởng một số ban, ngành, đoàn thể cấp
xã.
2. Trách nhiệm của các tổ chức, thành viên
a. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Là cơ quan thường trực giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế
hoạch; chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng các văn bản chỉ đạo liên quan đến
phát triển giáo dục thường xuyên và xây dựng xã hội học tập; tổ chức kiểm tra, giám
sát, đánh giá và tổng hợp kết quả; định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Chủ trì xây dựng và thực hiện Kế hoạch cấp tỉnh về Phát triển đào tạo từ xa;
kế hoạch xoá mù chữ hàng năm;
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống trường học (bao gồm
chính quy, khơng chính quy, cơng lập, ngồi cơng lập) và các cơ sở giáo dục một
cách hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của các tầng lớp nhân dân, trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh;
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; chỉ đạo thực hiện nghiêm túc chương trình đào
tạo, đảm bảo chất lượng và hiệu quả;
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã
hội, các cơ quan thông tin tuyên truyền để triển khai các hoạt động đẩy mạnh phong
trào “xã hội học tập”.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các ban ngành liên quan xem xét, đề xuất bố trí
cho mỗi TTHTCĐ 01 giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ theo dõi, tham mưu chỉ
đạo thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.

- Chỉ đạo thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục phổ thông tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012-2020” ban hành
theo quyết định 3422/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

9


- Quy hoạch và xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề
đến năm 2020; mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty, dạy
nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nơng thơn, vùng sâu, vùng xa;
- Chủ trì xây dựng và thực hiện kế hoạch “Hỗ trợ cho người lao động nông
thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện
thuận lợi để học tập suốt đời”;
- Trên cơ sở Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban
hành theo quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ,
xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho nhân dân lao động đáp ứng yêu cầu xây dựng
Nông thôn mới theo Đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Phối hợp với Sở GD-ĐT, Sở Nội vụ, Sở Tài chính cụ thể hố các chính sách
của Nhà nước về đào tạo nghề, xây dựng các chính sách nhằm khuyến khích phát
triển dạy nghề thường xuyên ở địa phương và đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động.
c. Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và thực hiện Kế
hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà
văn hóa, câu lạc bộ”;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương củng cố,
kiện tồn mơ hình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm
văn hóa thể thao xã.
d. Sở Thơng tin và Truyền thơng

- Tăng cường đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thông tin, tuyên truyền
để nâng cao nhận thức của mọi thành viên trong xã hội về vị trí, vai trò của giáo dục
đối với sự phát triển của đất nước, của địa phương, của mỗi dòng họ, mỗi gia đình,
mỗi người dân. Làm cho mọi người hiểu được: “Giáo dục - đào tạo là quốc sách
hàng đầu” là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí tổ chức tuyên truyền về xây dựng xã hội học
tập;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng, triển khai thực hiện
Kế hoạch “Truyền thông về xây dựng xã hội học tập”.
Triển khai thực hiện hiệu quả đề án “ Chính phủ điện tử tại Hà Tĩnh giai đoạn
2012-2015 tầm nhìn đến 2025; đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về
công nghệ thông tin” ban hành theo Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 12/9/2010 của
Thủ tướng Chính phủ;
e. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Hàng Năm tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí để
thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
10


- Trên cơ sở Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập
cộng đồng.” phối hợp Sở giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí
để các TTHTCĐ hoạt động;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, đầu tư đối với các hoạt động của Kế hoạch; phối
hợp kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
g. Sở Nội vụ
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện “Kế hoạch bồi
dưỡng cán bộ, công chức đến năm 2015” theo Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày
12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban ngành liên quan hướng
dẫn tổ chức bộ máy, biên chế của TTHTCĐ hoạt động hiệu quả.
h. Các Sở, ngành khác có trách nhiệm cung ứng học tập suốt đời và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
ngành mình được học tập suốt đời, tổ chức biên soạn các tài liệu học tập cho học tập
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành mình về các lĩnh
vực theo chức năng và nhiệm vụ của từng sở, ngành; phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo
dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây
dựng xã hội học tập trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn phù hợp
với chiến lược kinh tế xã hội của địa phương đến năm 2020; bố trí ngân sách cho các
hoạt động xây dựng xã hội học tập của địa phương;
- Xây dựng kế hoạch củng cố, phát triển các trung tâm DN-HN-GDTX, trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững;
- Chỉ đạo Đài Truyền thanh - Truyền hình và hệ thống truyền thanh cơ sở xây
dựng chuyên mục tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập;
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa
phương; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Đề nghị UBMT Tổ quốc tỉnh và các hội đoàn thể
a) Mặt trận Tổ quốc tỉnh tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực
tham gia học tập; đưa nội dung xây dựng xã hội học tập vào phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
b) Liên đồn Lao động tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, động viên, theo dõi việc
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ người lao động trong các doanh nghiệp;
11



- Chủ trì xây dựng Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời cho
công nhân lao động trong các doanh nghiệp” (ưu tiên khu cơng nghiệp).
c) Đồn Thanh niên.
- Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng
xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phong trào thanh niên tình
nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hồn cảnh khó
khăn tham gia học tập.
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội
học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia
đình hạnh phúc” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 khơng 3 sạch”;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em
gái ở những vùng khó khăn chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
e. Hội Khuyến học
- Phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã hội trong việc tổ chức tuyên
truyền, vận động người dân tích cực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc duy trì, củng cố và nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; trên cơ sở bộ
chỉ số đánh giá xã hội học tập tổ chức đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học
tập của các Sở, ngành, địa phương;
- Chủ trì tổ chức đánh giá cơng nhận “đơn vị học tập”, “cộng đồng học tập”;
- Chủ trì xây dựng và thực hiện Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt
đời trong gia đình, dịng họ, cộng đồng dân cư”; xây dựng các mơ hình học tập phù
hợp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch. Chủ trì tổ chức, lồng ghép các hoạt
động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập thông qua hệ thống mạng lưới hội
khuyến học các cấp, các trang website của Hội, Báo Khuyến học và dân trí, Báo Dân
trí điện tử.
g. Hội Cựu chiến binh, Hội Nơng dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức
tỉnh

Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng
xã hội học tập phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội.
5. Phân công các đơn vị phụ trách theo nhóm đối tượng:
- Sở Nội vụ: Nhóm cán bộ cơng chức, viên chức;
- Sở Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Nhóm lao động nơng thơn;

12


- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nhóm những người hết tuổi lao động,
người nội trợ, người khuyết tật;
- Liên đồn Lao động tỉnh: Nhóm lao động trong các doanh nghiệp.
Xây dựng “Xã hội học tập” là một chủ trương quan trọng, một cuộc vận động
cách mạng to lớn, của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta, vừa có tính cấp bách, vừa cơ
bản, lâu dài phù hợp với xu thế của thời đại góp phần xây dựng xã hội bền vững.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ban ngành, đồn thể cấp tỉnh có liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo triển thực hiện tốt Kế hoạch này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký

Nguyễn Thiện

13



DANH MỤC
CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 945 ngày11 tháng 4 năm 2013
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Tên các Kế
STT hoạch thành
phần

Nội dung chính

Thời
gian
hồn
thành

Đơn vị
chủ trì

Đơn vị phối
hợp

1

Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phong
phú, đa dạng nhằm nâng cao nhận thức của các
Kế hoạch tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, vai trị
Truyền thơng và lợi ích của học tập suốt đời, xây dựng xã Tháng
về xây dựng hội học tập; tổ chức xây dựng các chuyên mục 9/2013
xã hội học tập giáo dục trên các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm cung ứng các chương trình học

tập suốt đời.

2

Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo từ xa ở các
cơ sở giáo dục, đặc biệt là các cơ sở giáo dục
đại học, cao đẳng; tăng cường xây dựng cơ sở
vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục
Sở Lao động vụ cho đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến (ESở
Kế hoạch
Thương binh và
learning); tăng cường ứng dụng công nghệ Tháng
Giáo
Xã hội; Sở
Phát triển đào
thông tin và truyền thông trong việc cung ứng 9/2013 dục và
tạo từ xa
Thông tin và
các chương trình học tập suốt đời; liên kết với
Đào tạo
Truyền thơng
các trường đại học, các trung tâm để đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên giảng dạy
trong các trung tâm DN-HN-GDTX và các
TTHTCĐ.

Kế hoạch Đẩy Xây dựng cơ chế chỉ đạo liên ngành về giáo
mạnh các hoạt dục thông qua di sản văn hóa; củng cố, kiện
động học tập toàn cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, hướng dẫn
suốt đời trong viên để các nhà trường như thư viện, bảo tàng,

3
các thư viện, nhà văn hóa ... tham gia tích cực vào việc cung
bảo tàng, nhà ứng các chương trình học tập suốt đời.
văn hóa, câu
lạc bộ
Kế hoạch Hỗ
Xây dựng cơ chế liên ngành để cung cấp tài
trợ cho người liệu học tập; xây thôn được thường xuyên học
lao động nông tập, cập nhập thông tin trên các lĩnh vực của
thơn, những
đời sống và xã hội, chính trị, pháp luật, văn
người hết tuổi hóa, chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật chăn nuôi
lao động,
4 người nội trợ, trồng trọt, kinh tế gia đình ... tại các trung tâm
học tập cộng đồng.
người khuyết
tật có điều
kiện thuận lợi
để học tập
suốt đời
5

Sở Văn
hóa,
Tháng
Sở Giáo dục và
Thể
9/2013
Đào tạo
thao và

Du lịch

Sở Lao
động Tháng
Thương
9/2013
binh và
Xã hội

Kế hoạch Đẩy Tuyên truyền vận động công nhân lao động Tháng
mạnh các hoạt tham gia học tập suốt đời; tăng cường sự tham 9/2013

14

Sở
Thơng
Đài Phát thanh
tin và
truyền hình tỉnh
Truyền
thơng

Liên
đồn

Sở Nơng nghiệp
và Phát triển
nơng thơn; Sở
Văn hố, Thể
thao và Du lịch;

Sở Giáo dục và
Đào tạo; Hội
Người cao tuổi;
Hội Nông dân
tỉnh
Sở Lao động Thương binh và


Tên các Kế
STT hoạch thành
phần
động học tập
suốt đời cho
công nhân lao
động trong
các doanh
nghiệp

Nội dung chính
gia của các doanh nghiệp trong việc hỗ trợ
người lao động học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghề nghiệp hoặc đào tạo lại cho
công nhân lao động chuyển đổi nghề nghiệp.
Ưu tiên khu chế xuất, khu cơng nghiệp.

Thời
gian
hồn
thành


Đơn vị
chủ trì

Đơn vị phối
hợp

Lao Xã hội; Sở Công
động
Thương.
tỉnh

Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, vận
Sở Giáo dục và
Kế hoạch Đẩy
động người dân tích cực học tập suốt đời, xây
Đào tạo; Sở Văn
mạnh phong
dựng xã hội học tập; xây dựng các mơ hình
hóa, Thể thao và
trào học tập
Hội
học tập phù hợp để thực hiện các mục tiêu của Tháng
Du lịch; Hội
6 suốt đời trong
Khuyến
Kế hoạch mơ hình “cá nhân học tập”; “gia 9/2013
Cựu giáo chức;
gia đình, dịng
học
đình học tập”; “dòng họ học tập”; “cộng đồng,

Hội người cao
họ, cộng đồng
khu dân cư học tập”; “tổ chức, cơ quan, doanh
tuổi, Hội Phụ nữ
dân cư.
nghiệp học tập”.
tỉnh

15



×