Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Xây dựng xã hội học tập ở nước ta potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.7 KB, 37 trang )

Xay dung xa hoi hoc tap o nuoc ta
Xây dựng xã hội học tập ở nước ta
ND - Xây dựng xã hội học tập (XHHT) vừa là một nhiệm
vụ cấp bách, vừa là một yêu cầu chiến lược, nhiệm vụ cơ bản, lâu dài của nền giáo dục nước nhà,
quyết định thành công của sự nghiệp CNH, HÐH ở nước ta, của quá trình đưa nền kinh tế Việt Nam
thành một nền kinh tế tri thức, đưa dân tộc Việt Nam trở thành một dân tộc thông thái như Bác Hồ
hằng mong muốn, đưa xã hội Việt Nam thành một xã hội trí tuệ, hiện đại, hội nhập kinh tế thế giới.
Nhiệm vụ trung tâm của xây dựng XHHT ở nước ta
Nhiệm vụ trọng tâm của XHHT là làm cho mọi người từ trẻ đến già đều thấy cần phải học, và học suốt đời, xem
học tập là một nhu cầu của cuộc sống, như cơm ăn, áo mặc, tạo môi trường học tập đáp ứng cao nhất nhu cầu
học tập ban đầu và học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân, mọi lứa tuổi và cả người cao tuổi, mọi ngành nghề,
mọi trình độ, trong đó đặc biệt chú ý nhu cầu học tập của người cao tuổi, người bị khuyết tật, người bị thiệt thòi
về giáo dục và có thể học ở mọi nơi (tại trường, tại nơi làm việc, tại nhà ), mọi lúc, học bằng nhiều cách: trên
lớp, học từ xa qua phát thanh, truyền hình, học trên máy tính, trên mạng in-tơ-nét, hội nghị, hội thảo, trò chơi
theo nguyên tắc tự học là chính.
Bản chất XHHT là một môi trường giáo dục, trong đó mọi người đều được cung cấp cơ hội học tập, với thiết chế
giáo dục mở, mềm dẻo, linh hoạt, thích ứng điều kiện học của từng người, từng cơ quan, đơn vị một môi
trường trong đó mọi lực lượng xã hội, mọi tầng lớp xã hội đều tự giác học hành và tích cực tạo ra các cơ hội,
điều kiện học hành cho xã hội sao cho cả xã hội trở thành một trường học lớn, mỗi người dân là một học trò,
nhu cầu học luôn được đáp ứng và là nơi đào tạo nguồn nhân lực dồi dào, đa dạng với nhiều trình độ, nhiều
năng lực khác nhau đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế trong một thị trường lao
động luôn biến động dưới sự tác động tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Trong XHHT, quan niệm về học được mở rộng. Học không chỉ là học văn hóa mà còn phải học các kiến thức
khác để làm việc, để sáng tạo, để làm người, để sống tốt hơn, thích ứng sự thay đổi của xã hội. Và, học không
chỉ học trong nhà trường, học tập trung theo niên chế mà còn học trong cuộc sống xã hội, tập thể, gia đình,
bạn bè, Học được ý thức là con đường làm tăng trưởng trí tuệ, giá trị đạo đức, tinh thần, thể chất, thẩm mỹ,
cho con người. XHHT là một xã hội cung cấp cho con người đầy đủ các điều kiện, các cơ hội để học tập, phát
triển, bảo đảm cho con người luôn có được các phẩm chất: trí tuệ, kỹ năng, thái độ thích ứng đòi hỏi của một
xã hội luôn biến đổi.
Học là quá trình thu thập và xử lý thông tin để tự biến đổi mình, "phù sa" tri thức, làm phong phú cho bản thân.
Trong điều kiện ngày nay, thông tin là tài nguyên của sự học; con người trong XHHT là con người có kỹ năng


thu thập, xử lý sử dụng thông tin bằng các phương tiện truyền thông hiện đại. Giáo dục và việc học hành của
con người trong xã hội hiện đại không thể chỉ dựa vào nguồn tri thức của người thầy ở trường như trước đây, mà
phải mở ra toàn không gian sống của con người trong xã hội thông tin. Do vậy, XHHT chỉ hình thành và phát
triển được dựa trên nền công nghệ thông tin phát triển, trong đó, truyền thông đa phương tiện phục vụ người
học rộng rãi trong cả nước là quan trọng hàng đầu.
XHHT ở Việt Nam được xây dựng trên quan điểm nào? XHHT phải là một thiết chế giáo dục mở, một môi
trường giáo dục thỏa mãn nhu cầu học tập của mọi người trong xã hội, ở mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề, mọi
trình độ với các hình thức học tập đa dạng, mềm dẻo, linh hoạt: học ở nhà trường tập trung theo niên chế, tự
học, học có hướng dẫn, bổ túc văn hóa (BTVH), tại chức, học từ xa theo triết lý tự học và học suốt đời.
Theo quan niệm trên, mô hình hệ thống giáo dục quốc dân trong XHHT phải cơ cấu lại căn bản. XHHT yêu cầu
một cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức một cách khoa học, bảo đảm việc học tập của con người
được diễn ra liên tục, dễ dàng, tiện lợi suốt đời người từ bé đến lúc chết. Bên cạnh hay song song với giáo dục
trong nhà trường truyền thống, hay giáo dục ban đầu (GDBÐ) cho lứa tuổi thanh niên, thiếu niên, được tổ chức
học tập trung theo niên chế, chủ yếu cung cấp các kiến thức văn hóa phổ thông, tạo nguồn cho hoạt động đào
tạo nghề và cán bộ khoa học chuyên môn ở giai đoạn tiếp theo, ắt phải có hệ thống giáo dục tiếp tục (GDTT)
dành cho những người đã nhận được chương trình GDBÐ ở phổ thông hoặc đại học, đang làm việc trong lĩnh
vực kinh tế - xã hội khác nhau và những người không có điều kiện nhận được chương trình giáo dục ban đầu
(do bỏ học, nghèo túng, xa cách địa lý, tâm lý xã hội ) có nhu cầu học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ,
năng lực làm việc, tìm kiếm việc làm hoặc thay đổi công việc, nâng cao chất lượng cuộc sống mà không cần
hoặc không có điều kiện đi học tập trung, theo niên chế.
Hệ thống giáo dục tiếp tục phải là một thiết chế độc lập (tương đối) mở, có mục tiêu đào tạo, cách tổ chức dạy -
học, tài liệu dạy - học riêng, khác với hệ thống giáo dục ban đầu như: không học tập trung, không theo niên
chế, không học "giáp mặt", học từ xa bằng các dạng học liệu riêng được cung cấp qua hệ thống truyền thông
đa phương tiện với hình thức học tập chủ đạo là tự học.
Hệ thống giáo dục ban đầu và hệ thống giáo dục tiếp tục là hai hợp phần của một chính thể là hệ thống giáo
dục quốc dân, có mối liên hệ qua lại rất mật thiết, bổ trợ cho nhau, mang tính liên thông đan xen dọc - ngang
nhịp nhàng và làm tiền đề cho nhau tồn tại, phát triển, thay đổi. Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung ban hành năm
2005 đã ghi: "Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Giáo dục thường
xuyên giúp mọi người vừa học vừa làm, học liên tục, học suốt đời ". Hệ thống giáo dục ban đầu có chức năng
tổ chức dạy - học cho thế hệ trẻ (khoảng 22 - 23 triệu).

Hệ thống giáo dục tiếp tục có chức năng tổ chức dạy - học chủ yếu cho người lớn và cao tuổi (khoảng 60 triệu).
Nếu hệ thống giáo dục chính quy (giáo dục trong nhà trường) có cả một hệ thống cơ sở vật chất hoàn chỉnh,
một bộ máy tổ chức điều hành, quản lý chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, có đội ngũ hơn một triệu giáo
viên được đào tạo qua trường lớp chính quy và với chương trình sách giáo khoa được biên soạn và quản lý ở
cấp quốc gia và được Nhà nước cấp ngân sách thì hệ thống giáo dục không chính quy (giáo dục tiếp tục) với
nhiệm vụ tổ chức giáo dục cho gần 60 triệu người lớn trong cả nước nhất thiết cũng phải có các điều kiện cần
và đủ mới vận hành có hiệu quả. Và, việc xây dựng XHHT, môi trường học tập thuận lợi cho mọi người mới
thành công.
Hệ thống giáo dục ban đầu và hệ thống giáo dục tiếp tục có đối tượng, mục tiêu, phương pháp dạy - học, tài
liệu dạy - học, hình thức dạy - học riêng và cung cấp cho xã hội các sản phẩm giáo dục hướng theo các yêu
cầu khác nhau. Vì vậy, cần tiến hành nghiên cứu các cơ sở lý luận, nhất là lý luận về giáo dục học người lớn,
tâm lý học lứa tuổi, cũng như những kinh nghiệm làm chương trình, tài liệu học tập, cách thức đánh giá chất
lượng học tập, v.v ở trong và ngoài nước để làm căn cứ khoa học cho việc tổ chức và triển khai các mảng
công việc trong quá trình xây dựng XHHT.
Phác thảo cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân trong XHHT
Hệ thống giáo dục quốc dân trong xã hội học tập gồm hai tiểu hệ thống: Hệ thống giáo dục ban đầu được tổ
chức theo các cấp học, bậc học, từ thấp lên cao: Nhà trẻ - mẫu giáo, mầm non, tiểu học, THCS, THPT, ÐH-
CÐ, sau ÐH và học tập trung, "mặt giáp mặt", học theo niên chế. Hệ thống này đã có từ lâu, đã vận hành hơn
một thế kỷ nay mang tính khép kín, khoa cử, cứng nhắc, thiếu tính liên thông, ít gắn với nhu cầu xã hội, cần
phải thay đổi nhiều về tổ chức, quản lý nội dung, chương trình, tài liệu học tập, đặc biệt là phương pháp dạy và
học để thích ứng hệ thống giáo dục trong XHHT, bên cạnh hệ thống giáo dục tiếp tục.
Hệ thống giáo dục tiếp tục có mô hình tổ chức linh hoạt, mềm dẻo; chương trình, nội dung dạy - học theo nhu
cầu của người học, lấy tự học, học từ xa làm hình thức học tập chủ đạo; việc dạy - học được tiến hành trong
các cơ sở giáo dục tổ chức theo các mục đích, yêu cầu của người học gồm các lớp xóa mù chữ, trường hay lớp
bổ túc văn hóa, khoa hay lớp tại chức, trung tâm giáo dục thường xuyên trường hay TT dạy nghề, trung tâm học
tập cộng đồng, lớp học gia đình, lớp học dòng họ
Trên đây là một vài suy nghĩ bước đầu về vấn đề xây dựng XHHT, một vấn đề quá mới và quá khó. Chúng tôi
mong bạn đọc tham gia trao đổi ý kiến về vấn đề này để dần đi đến một quan niệm chung, cùng góp sức xây
dựng mô hình XHHT ở nước ta.
(Có thể hình dung mô hình hệ thống giáo dục quốc dân trong XHHT theo sơ đồ dưới đây).

NGUY N M NH C MỄ Ạ Ầ
Ch t ch H i Khuy n h c Vi t Namủ ị ộ ế ọ ệ
Xay dung xa hoi hoc tap la tam nguyen cua vbac
Xây d ng xã h i h c t p chính là th c hi n ý nguy n c a Bácự ộ ọ ậ ự ệ ệ ủ
(Dân trí) - Có r t nhi u bài h c v t m g ng đ o đ c Bác H mà chúng taấ ề ọ ề ấ ươ ạ ứ ồ
c n ph i h c t p, trong đó có t m g ng v h c t p su t đ i đã hình thànhầ ả ọ ậ ấ ươ ề ọ ậ ố ờ
"T t ng H Chí Minh v h c t p su t đ i".ư ưở ồ ề ọ ậ ố ờ
H c m i lúc, m i n iọ ọ ọ ơ
Sinh ra trong m t gia đình nhà nho nghèo có truy n th ng hi u h c, Bác H đã đ cộ ề ố ế ọ ồ ượ
h c hành t thu niên thi u quê h ng và sau đó là nh ng năm tháng theo gia đìnhọ ừ ở ế ở ươ ữ
vào kinh đô Hu . Năm 1911, Bác tr thành th y giáo Nguy n T t Thành da h c ế ở ầ ễ ấ ỵ ọ ở
tr ng D c Thanh, Phan Thi t, lúc hai m i m t tu i. Trong nh ng năm tháng ra điườ ụ ế ươ ố ổ ữ
tìm đ ng c u n c, Bác H đã h c nhi u tr ng đ i h c cu c đ i. Bác đã h c ườ ứ ướ ồ ọ ở ề ườ ạ ọ ộ ờ ọ ở
nhi u n i trên th gi i t châu Âu, châu M , châu Phi, châu Á, h c nhi u lĩnh v c,ề ơ ế ớ ừ ỹ ọ ở ề ự
đ c bi t là h c nghiên c u, v n d ng ch nghĩa Mác - Lênin, h c ngo i ng , h cặ ệ ọ ứ ậ ụ ủ ọ ạ ữ ọ
cách vi t báo, làm báo. ế
Bác đã h c m i n i, m i lúc. H c trong h m tàu thu vi n d ng, h c khi làm phọ ở ọ ơ ọ ọ ầ ỷ ễ ươ ọ ụ
b p, h c trong nhà tù c a đ qu c, h c th vi n, h c gi ng đ ng trong su tế ọ ủ ế ố ọ ở ư ệ ọ ở ả ườ ố
ba m i năm xa T qu c. Trong đi u ki n không có s đùm b c chăm sóc c a giaươ ổ ố ề ệ ự ọ ủ
đình, không có h c b ng, không có c quan, t ch c tài tr , luôn b đ qu c săn lùng,ọ ổ ơ ổ ứ ợ ị ế ố
ám h i, song Bác v n h c đ c và tìm ra đ c con đ ng c u n c, con đ ng làmạ ẫ ọ ượ ượ ườ ứ ướ ườ
cách m ng gi i phóng dân t c và cách m ng xã h i ch nghĩa.ạ ả ộ ạ ộ ủ
Hai s c l nh v s h c đ c ký cùng ngàyắ ệ ề ự ọ ượ
Bác H đã h c t p su t đ i nên càng th m thía c nh l m than, th t h c c a nhân dânồ ọ ậ ố ờ ấ ả ầ ấ ọ ủ
các dân t c thu c đ a. Khi còn ho t đ ng h i ngo i, năm 1919 Bác đã g i đ n H iộ ộ ị ạ ộ ở ả ạ ử ế ộ
ngh Versailles b n yêu sách g m tám đi m, trong đó đi m th sáu là: "T h c t p vàị ả ồ ể ể ứ ự ọ ậ
m các tr ng k thu t và chuyên nghi p cho ng i b n x kh p các t nh".ở ườ ỹ ậ ệ ườ ả ứ ở ắ ỉ
Khi tr thành v lãnh t vĩ đ i c a dân t c, Bác ch có ham mu n và ham mu n t tở ị ụ ạ ủ ộ ỉ ố ố ộ
b c là n c nhà đ c hoàn toàn đ c l p, nhân dân ta đ c hoàn toàn t do, đ ng bàoậ ướ ượ ộ ậ ượ ự ồ
ta ai cũng có c m ăn, áo m c, ai cũng đ c h c hành. Đi u mong mu n c a Bác đãơ ặ ượ ọ ề ố ủ

đ c th hi n nh ng ch tr ng, quy t sách c a Đ ng và Nhà n c ta, trong cácượ ể ệ ở ữ ủ ươ ế ủ ả ướ
l i d y c a Ng i.ờ ạ ủ ườ
Ngay sau khi Cách m ng Tháng Tám thành công, Bác đã coi vi c di t gi c d t quanạ ệ ệ ặ ố
tr ng và c p bách nh di t gi c đói, gi c ngo i xâm. Bác đã nh n ra trên 90% s dânọ ấ ư ệ ặ ặ ạ ậ ố
ta mù ch , th t h c, đó là m t qu c n n. Bác còn c nh báo: "M t dân t c d t là m tữ ấ ọ ộ ố ạ ả ộ ộ ố ộ
dân t c y u". Bác đ ng viên khích l đ ng bào: "Đi h c là yêu n c". Ngày 8/9/1945ộ ế ộ ệ ồ ọ ướ
H Ch t ch đã ký hai s c l nh v thanh toán n n mù ch và thành l p Nha Bình dânồ ủ ị ắ ệ ề ạ ữ ậ
h c v . Đây là s c l nh đ u tiên v giáo d c c a Nhà n c non tr v a giành đ cọ ụ ắ ệ ầ ề ụ ủ ướ ẻ ừ ượ
đ c l p.ộ ậ
M i quan h kinh t - giáo d cố ệ ế ụ
Ti p đó ngày 15/11/1945, H i đ ng Chính ph đã quy t đ nh m l i Tr ng Đ i h cế ộ ồ ủ ế ị ở ạ ườ ạ ọ
Đông D ng và đ i tên thành Tr ng Đ i h c Qu c gia Vi t Nam, gi ng d y hoànươ ổ ườ ạ ọ ố ệ ả ạ
toàn b ng ti ng Vi t. Bác H đã đ n d l khai gi ng đ i h c đ u tiên c a n cằ ế ệ ồ ế ự ễ ả ạ ọ ầ ủ ướ
Vi t Nam đ c l p. Trong th g i h c sinh nhân ngày khai tr ng đ u tiên c a n cệ ộ ậ ư ử ọ ườ ầ ủ ướ
Vi t Nam Dân ch C ng hoà năm 1945 c a Bác có đo n vi t: "Non sông Vi t Namệ ủ ộ ủ ạ ế ệ
có tr nên t i đ p hay không, dân t c Vi t Nam có b c t i đài vinh quang đ sánhở ươ ẹ ộ ệ ướ ớ ể
vai v i các c ng qu c năm châu đ c hay không, chính là nh m t ph n l n côngớ ườ ố ượ ờ ộ ầ ớ ở
h c t p c a các em". ọ ậ ủ
Và sau này Bác l i nêu lên m t tri t lý sâu s c thông qua m t s vi c c th , đ nạ ộ ế ắ ộ ự ệ ụ ể ơ
gi n, d nh là: "Vì l i ích m i năm thì ph i tr ng cây. Vì l i ích trăm năm thì ph iả ễ ớ ợ ườ ả ồ ợ ả
tr ng ng i". Bác nêu ra nguyên lý giáo d c "H c đi đôi v i hành"; Bác coi vi c phátồ ườ ụ ọ ớ ệ
tri n kinh t và phát tri n giáo d c có quan h ch t ch v i nhau: Không có kinh tể ế ể ụ ệ ặ ẽ ớ ế
thì không có giáo d c, nh ng không có giáo d c thì cũng không có kinh t .ụ ư ụ ế
H c t p su t đ i là làm theo t m g ng c a Bácọ ậ ố ờ ấ ươ ủ
T t ng H Chí Minh v h c t p su t đ i đã b t g p xu th c a th i đ i khi trênư ưở ồ ề ọ ậ ố ờ ắ ặ ế ủ ờ ạ
th gi i giáo d c và đào t o đã tr thành y u t t quy t đ nh t ng lai c a m i dânế ớ ụ ạ ở ế ố ế ị ươ ủ ỗ
t c, c a m i qu c gia trong b i c nh toàn c u hoá. Trong th i đ i ngày nay Đ ng taộ ủ ỗ ố ố ả ầ ờ ạ ả
cũng đã kh ng đ nh: "Giáo d c và đào t o cùng v i khoa h c và công ngh là qu cẳ ị ụ ạ ớ ọ ệ ố
sách hàng đ u". ầ
Đ i h i Đ ng l n th IX, X đã kh ng đ nh m c tiêu: "Xây d ng c n c tr thànhạ ộ ả ầ ứ ẳ ị ụ ự ả ướ ở

m t xã h i h c t p" nh m đáp ng yêu c u c a s nghi p công nghi p hoá, hi n đ iộ ộ ọ ậ ằ ứ ầ ủ ự ệ ệ ệ ạ
hoá, h i nh p qu c t c a đ t n c. Xu t phát t các ngh quy t c a Đ ng và tộ ậ ố ế ủ ấ ướ ấ ừ ị ế ủ ả ư
t ng H Chí Minh v h c t p su t đ i, B Chính tr đã có ch th s 50 - CT/TWưở ồ ề ọ ậ ố ườ ộ ị ỉ ị ố
ngày 24/8/1999 và ch th s 11- CT/TW ngày 13/4/2007 v công tác khuy n h c,ỉ ị ố ề ế ọ
khuy n tài, xây d ng xã h i h c t p và các ch th , ngh quy t v công tác giáo d c,ế ự ộ ọ ậ ỉ ị ị ế ề ụ
đ th c hi n vi c xây d ng xã h i h c t p Vi t Nam. ể ự ệ ệ ự ộ ọ ậ ở ệ
Chúng ta đã và đang ph n đ u đ đ a ngh quy t c a Đ ng và T t ng H Chíấ ấ ể ư ị ế ủ ả ư ưở ồ
Minh v h c t p su t đ i vào cu c s ng, nh m xây d ng thành công xã h i h c t p.ề ọ ậ ố ờ ộ ố ằ ự ộ ọ ậ
H c t p và làm theo t m g ng đ o đ c c a Bác H , m i ng i dù c ng v nào,ọ ậ ấ ươ ạ ứ ủ ồ ỗ ườ ở ươ ị
ngành ngh gì cũng c n ph i h c th ng xuyên, h c su t đ i, h c đ bi t, đ làmề ầ ả ọ ườ ọ ố ờ ọ ể ế ể
vi c, đ làm ng i, đ chung s ng và phát tri n c ng đ ng, góp ph n xây d ng cệ ể ườ ể ố ể ở ộ ồ ầ ự ả
n c tr thành m t xã h i h c t p.ướ ở ộ ộ ọ ậ
Đ ng Văn Caoặ
(H i Khuy n h c t nh Thái Bình)ộ ế ọ ỉ
Xay dung xa hoi hoc tap den nam 2010
Xây dựng xã hội học tập từ nay đến năm 2010
(HCM CityWeb) - Xây d ng xã h i h c t p nh m t o c h i và đi u ki n cho m i ng i đ cự ộ ọ ậ ằ ạ ơ ộ ề ệ ọ ườ ượ
h c t p th ng xuyên, liên t c và huy đ ng m i ngu n l c xã h i đ phát tri n giáo d c. Phóọ ậ ườ ụ ộ ọ ồ ự ộ ể ể ụ
Ch t ch Th ng tr c UBND.TPHCM Nguy n Thành Tài đã ch đ o nh trên t i cu c h p Banủ ị ườ ự ễ ỉ ạ ư ạ ộ ọ
ch đ o xây d ng xã h i h c t p TP. ỉ ạ ự ộ ọ ậ
UBND.TP ch tr ng thành l p các Trung tâm h c t p các xã huy n ngo i thành, ph ng ủ ươ ậ ọ ậ ở ệ ạ ườ ở
vùng ven; các ph ng trong n i thành c n tham kh o mô hình t ch c Trung tâm h c t p c ngườ ộ ầ ả ổ ứ ọ ậ ộ
đ ng qu n Tân Bình và 12 đ xây d ng mô hình phù h p. ồ ở ậ ể ự ợ
Vi c thành l p Trung tâm h c t p c ng đ ng ph i có k ho ch, n i dung, ch ng trình ho tệ ậ ọ ậ ộ ồ ả ế ạ ộ ươ ạ
đ ng c th ; ph ng c n ph i h p t ch c và t o m i đi u ki n cho m i ng i, m i gi i thamộ ụ ể ườ ầ ố ợ ổ ứ ạ ọ ề ệ ọ ườ ọ ớ
gia tích c c vi c h c; ph bi n k p th i các thông tin liên quan đ n phát tri n ngh nghi p vàự ệ ọ ổ ế ị ờ ế ể ề ệ
kinh nghi m s n xu t. Trung tâm giáo d c c ng đ ng ph ng - xã không nh t thi t ph i có trệ ả ấ ụ ộ ồ ườ ấ ế ả ụ
s riêng, nên s d ng có hi u qu các c s giáo d c, văn hóa, th d c th thao t i đ a ph ngở ử ụ ệ ả ơ ở ụ ể ụ ể ạ ị ươ
cho ho t đ ng c a Trung tâm.ạ ộ ủ
Đ án xây d ng xã h i h c t p giai đo n 2006 - 2010 c a TP c n đánh giá th c tr ng h c t pề ự ộ ọ ậ ạ ủ ầ ự ạ ọ ậ

c a ng i dân TP; so sánh k t qu th c hi n v i các m c tiêu, nhi m v mà Đ án xây d ng xãủ ườ ế ả ự ệ ớ ụ ệ ụ ề ự
h i h c t p c a Chính ph đ xây d ng các ch tiêu phù h p. Đ án c n xác đ nh rõ l trìnhộ ọ ậ ủ ủ ể ự ỉ ợ ề ầ ị ộ
th c hi n trong giai đo n 2007 - 2010; trong đó chú tr ng xây d ng gi i pháp v t ch c b máy,ự ệ ạ ọ ự ả ề ổ ứ ộ
c ch v n hành, n i dung ho t đ ng và nhân r ng các mô hình thích h p đã tri n khai.ơ ế ậ ộ ạ ộ ộ ợ ể
Giám đ c các s - ngành, Th tr ng các c quan đ n v , Ch t ch UBND qu n - huy n,ố ở ủ ưở ơ ơ ị ủ ị ậ ệ
ph ng - xã, th tr n ph i đ ra k ho ch h c t p nâng cao trình đ chuyên môn cho cán bườ ị ấ ả ề ế ạ ọ ậ ộ ộ
công ch c, có k ho ch tri n khai ch ng trình xây d ng xã h i h c t p t i đ a ph ng t nayứ ế ạ ể ươ ự ộ ọ ậ ạ ị ươ ừ
đ n cu i năm 2010ế ố
De xay dung mot xa hoi hoc tap
Để xây dựng một xã hội học tập

03:51' PM -
Th ba,ứ
18/11/2003
M i đây, H i Khuy n h c Vi t Nam cùng v i B Giáo d c – Đào t o vàớ ộ ế ọ ệ ớ ộ ụ ạ
m t s ngành liên quan đã có đ ngh lên Chính ph v vi c tri n khaiộ ố ề ị ủ ề ệ ể
cu c v n đ ng "Toàn dân xây d ng c n c tr thành m t XHHT". Sauộ ậ ộ ự ả ướ ở ộ
khi đã xem xét, ngày 27/10/2003, Th t ng Chính ph Phan Văn Kh i đãủ ướ ủ ả
có ý ki n ch đ o v đ án "Xây d ng XHHT Vi t Nam". Theo đó Thế ỉ ạ ề ề ự ở ệ ủ
t ng nh n m nh: Vi c xây d ng XHHT là h t s c c n thi t. B GD-ĐTướ ấ ạ ệ ự ế ứ ầ ế ộ
ch trì cùng H i Khuy n h c và các b , ngành có liên quan xây d ng đủ ộ ế ọ ộ ự ề
án v xây d ng XHHT trình Chính ph tr c ngày 30/12/2003.ề ự ủ ướ
Đ r ng đ ng d lu n, góp ph n vào s nghi p l n lao và cao quí này,ể ộ ườ ư ậ ầ ự ệ ớ
Di n đàn Hàn i m i Đi n t mong nh n đ c nhi u ý ki n đóng góp c aễ ộ ớ ệ ử ậ ượ ề ế ủ
b n đ c g n xa, các nhà nghiên c u, các th y cô giáo và t t c nh ng aiạ ọ ầ ứ ầ ấ ả ữ
quan tâm đ n cu c v n đ ng “Toàn dân xây d ng c n c tr thành m tế ộ ậ ộ ự ả ướ ở ộ
XHHT”.
M đ u, chúng tôi xin gi i thi u ý ki n c a Giáo s , Vi n sĩ Ph m T tở ầ ớ ệ ế ủ ư ệ ạ ấ
Dong, Phó Ch t ch H i Khuy n h c Vi t Nam, nguyên Tr ng Ban Khoaủ ị ộ ế ọ ệ ưở
giáo Trung ng. ươ


Đ m i ng i là m t ch th sáng t o trong m t xã h i văn hóa vàể ỗ ườ ộ ủ ể ạ ộ ộ
văn minh.
GS. TS Ph m T t Dong.ạ ấ
Cu c cách m ng khoa h c và công ngh hi n đ i đã làm thay đ i căn b nộ ạ ọ ệ ệ ạ ổ ả
k thu t và công ngh s n xu t, giúp cho loài ng i t o ra m t l ng c aỹ ậ ệ ả ấ ườ ạ ộ ượ ủ
c i v t ch t công nghi p t năm 1970 tr l i đây b ng l ng c a c i côngả ậ ấ ệ ừ ở ạ ằ ượ ủ ả
nghi p đ t đ c trong su t 270 năm tr c đó. Chính cu c cách m ng khoaệ ạ ượ ố ướ ộ ạ
h c và công ngh này đã t o ra nh ng đi u ki n thúc đ y quá trình toànọ ệ ạ ữ ề ệ ẩ
c u hóa, đ ng th i nó bu c chúng ta ph i đ i m i t duy kinh t và t duyầ ồ ờ ộ ả ổ ớ ư ế ư
k thu t c a th i đ i. ỹ ậ ủ ờ ạ

Đ s ng v i th gi i hi n đ i, sánh vai v i các n c phát tri n, các qu cể ố ớ ế ớ ệ ạ ớ ướ ể ố
gia đ u ph i xây d ng cho mình m t kho tàng trí tu đ s và phong phú,ề ả ự ộ ệ ồ ộ
ph i có đ c ngu n nhân l c ch t l ng cao, có đ năng l c n i sinh vả ượ ồ ư ấ ượ ủ ự ộ ề
khoa h c và công ngh , ph i có đ i ngũ lao đ ng tri th c thích ng cao đọ ệ ả ộ ộ ứ ứ ộ
v i th gi i công ngh hi n đ i. Mu n v y, m i con ng i trong xã h iớ ế ớ ệ ệ ạ ố ậ ỗ ườ ộ
ph i l y s h c h i làm l s ng c a mình. XHHT hình thành t nh ng lýả ấ ự ọ ỏ ẽ ố ủ ừ ữ
do đó. Trong XHHT, m i con ng i đ u ph i đ c giáo d c th ngỗ ườ ề ả ượ ụ ườ
xuyên, đào t o liên t c, h c t p su t đ i. Kh u hi u “Đào t o m t l n choạ ụ ọ ậ ố ờ ẩ ệ ạ ộ ầ
m t đ i ng i” đ c thay đ i b ng kh u hi u “Đào t o liên t c trongộ ờ ườ ượ ổ ằ ẩ ệ ạ ụ
su t đ i ng i”.ố ờ ườ

Trong XHHT, m i ng i đ u có nhi u c h i h c t p: H c t p nhàỗ ườ ề ề ơ ộ ọ ậ ọ ậ ở
tr ng, h c t p trong đ i s ng kinh t , xã h i và văn hóa. Do đó, h th ngườ ọ ậ ờ ố ế ộ ệ ố
giáo d c không ch bó h p trong các lo i hình nhà tr ng, mà còn trong cácụ ỉ ẹ ạ ườ
hình th c h c ngoài nhà tr ng. Đó là h th ng giáo d c m m d o, t o raứ ọ ườ ệ ố ụ ề ẻ ạ
s đa d ng c a các ngành h c, hình th c h c, v nh ng kênh liên thôngự ạ ủ ọ ứ ọ ề ữ
gi a các lo i hình khác nhau.ữ ạ


Có th nói, XHHT là m t hi n t ng có tính qui lu t c a s phát tri n, làể ộ ệ ượ ậ ủ ự ể
v n đ chung c a th i đ i. Song m i n c l i có chi n l c xây d ngấ ề ủ ờ ạ ỗ ướ ạ ế ượ ự
XHHT c a riêng mình. n c ta, theo quan đi m c a tôi, khi xây d ngủ Ở ướ ể ủ ự
XHHT ph i chú ý đ n m y đi m sau:ả ế ấ ể

Giai đo n phát tri n đ u tiên c a XHHT ph i g n li n v i m c tiêu tăngạ ể ầ ủ ả ắ ề ớ ụ
tr ng kinh t , phát tri n xã h i, xóa đói gi m nghèo, th c hi n công b ngưở ế ể ộ ả ự ệ ằ
xã h i. Phát tri n h c t p là đ t o ra s tăng tr ng kinh t nhanh và b nộ ể ọ ậ ể ạ ự ưở ế ề
v ng. Đ làm đ c đi u đó thì ph i d a vào khoa h c và công ngh , d aữ ể ượ ề ả ự ọ ệ ự
vào m t n n s n xu t b n v ng.ộ ề ả ấ ề ữ

B o đ m s tăng tr ng nh t th i đã là m t vi c khó, còn ph i đ m b oả ả ự ưở ấ ờ ộ ệ ả ả ả
tăng tr ng b n v ng l i càng khó h n. Đ i v i bài toán tăng tr ng, dưở ề ữ ạ ơ ố ớ ưở ữ
ki n quan tr ng nh t là trí tu c a dân t c. Không ít qu c gia ch tr ngệ ọ ấ ệ ủ ọ ố ủ ươ
khai thác tri t đ môi sinh tăng tr ng. T t nhiên tăng tr ng kinh t ch aệ ể ưở ấ ưở ế ư
h n đã mang l i s phát tri n xã h i, b i thu nh p tăng nh ng xã h i thi uẳ ạ ự ể ộ ở ậ ư ộ ế
công b ng, thi u dân ch , văn minh thì ch là xã h i l c h u.ằ ế ủ ỉ ộ ạ ậ Mà xã h iộ
phát tri n ph i là xã h i có nhi u kh năng l a ch n đ i đ i v i ng i dânể ả ộ ề ả ự ọ ố ố ớ ườ
trong đ i s ng hàng ngày c a h . Chúng ta cũng c n ph i hi u cho đúngờ ố ủ ọ ầ ả ể
khái ni m gi m nghèo, trên c 3 ph ng di n: gi m nghèo v tri th c,ệ ả ả ươ ệ ả ề ứ
gi m nghèo v s c kh e và gi m nghèo v c s v t ch t.ả ề ứ ỏ ả ề ơ ở ậ ấ

Giai đo n th hai c a vi c xây d ng XHHT là phát tri n kinh t tri th cạ ứ ủ ệ ự ể ế ứ
d a trên trên ngu n nhân l c ch t l ng cao, trên c s đ u t vào m t sự ồ ự ấ ượ ơ ở ầ ư ộ ố
v n đ : Nhanh chóng phát tri n h th ng giáo d c sau trung h c trongấ ề ể ệ ố ụ ọ
c ng đ ng đ trí th c hóa công, nông, t o đ i ngũ lao đ ng tri th c. Đ iộ ồ ể ứ ạ ộ ộ ứ ạ
chúng hóa giáo d c sau trung h c ph i đ c coi là m t h ng phát tri nụ ọ ả ượ ộ ướ ể
giáo d c quan tr ng; tăng đ u t cho giáo d c đ tăng t b n con ng iụ ọ ầ ư ụ ể ư ả ườ
(v n con ng i). Mu n làm đ c đi u này thì ngay t bây gi ph i đ iố ườ ố ượ ề ừ ờ ả ổ
m i t duy giáo d c, xóa quan ni m chi phí cho giáo d c là chi phí tiêuớ ư ụ ệ ụ

dùng, thay vào đó là quan ni m v chi phí cho giáo d c mang tính s n xu t.ệ ề ụ ả ấ

T b n con ng i là t ng h p các kh năng c a ng i lao đ ng và đ ngư ả ườ ổ ợ ả ủ ườ ộ ồ
th i là các kho n chí phí c a Nhà n c, c a doanh nghi p và c a m iờ ả ủ ướ ủ ệ ủ ỗ
ng i cho vi c hình thành và th ng xuyên hoàn thi n nh ng kh năng đó;ườ ệ ườ ệ ữ ả
ph i có đ i ngũ nhân tài đông đ o v các lĩnh v c giáo d c, văn hóa, khoaả ộ ả ề ự ụ
h c, công ngh , quân s , qu n lý kinh t và qu n lý xã h i, có đ năng l cọ ệ ự ả ế ả ộ ủ ự
sáng t o ra nh ng công ngh m i, làm ch nh ng công ngh cao, bìnhạ ữ ệ ớ ủ ữ ệ
đ ng v i các qu c gia trong v n đ trao đ i, chuy n giao công ngh , phátẳ ớ ố ấ ề ổ ể ệ
tri n n n văn hóa tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c, làm đ ng l c cho sể ề ế ậ ả ắ ộ ộ ự ự
phát tri n xã h i h c t p, xây d ng con ng i Vi t Nam hi n đ i; th cể ộ ọ ậ ự ườ ệ ệ ạ ự
hi n n n giáo d c 100% dân c v i yêu c u phát tri n h t m i năng l cệ ề ụ ư ớ ầ ể ế ọ ự
s n có trong m i con ng i nh Ch t ch H Chí Minh h ng mong mu n.ẵ ỗ ườ ư ủ ị ồ ằ ố
Đó là n n giáo d c phát tri n m nh m các tính con ng i, phát huy năngề ụ ể ạ ẽ ườ
l c con ng i, làm cho m i ng i là m t ch th sáng t o trong m t xãự ườ ỗ ườ ộ ủ ể ạ ộ
h i văn hóa và văn minh.ộ
Tóm l i, đ xây d ng và hình thành đ c m t XHHT, ph i t p trung th cạ ể ự ượ ộ ả ậ ự
hi n 4 thay đ i l n:ệ ổ ớ
Th nh tứ ấ : Ph i chuy n t nhà tr ng d y ki n th c sang d y tri th c.ả ể ừ ườ ạ ế ứ ạ ứ
T o đi u ki n đ h c sinh chuy n t h c đ hi u đ c sang h c đ làmạ ề ệ ể ọ ể ừ ọ ể ể ượ ọ ể
đ c, bi n ki n th c thành tri th c c a mình. Thay đ i tình tr ng h c sinh,ượ ế ế ứ ứ ủ ổ ạ ọ
sinh viên n c ta hi n nay v n thiên v lý thuy t mà kém kh năng th cướ ệ ẫ ề ế ả ự
hành.

Th haiứ : Chuy n t n n giáo d c chính quy, ch chú ý đ n vi c h c c aể ừ ề ụ ỉ ế ệ ọ ủ
tr em mà coi nh vi c h c t p c a ng i l n sang n n giáo d c chăm loẻ ẹ ệ ọ ậ ủ ườ ớ ề ụ
vi c h c t p cho m i ng i thu c m i l a tu i. N n giáo d c đó baoệ ọ ậ ọ ườ ộ ọ ứ ổ ề ụ
g m: h th ng giáo d c chính quy, không chính quy và phi chính quy. Nhàồ ệ ố ụ
n c ph i t o đi u ki n cho ng i dân đ c đăng ký h c phi chính quy,ướ ả ạ ề ệ ườ ượ ọ
h c t p ngoài nhà tr ng, h c b t c cái gì mà ng i dân c n. ọ ậ ườ ọ ấ ứ ườ ầ


Th baứ : Chuy n t n n giáo d c thu n túy ch y theo văn b ng nh hi nể ừ ề ụ ầ ạ ằ ư ệ
nay sang n n giáo d c coi tr ng vi c hình thành và phát tri n nhân cách,ề ụ ọ ệ ể
không ch y theo b ng c p. N u không ng i h c ch c n đ t đ n m cạ ằ ấ ế ườ ọ ỉ ầ ạ ế ụ
tiêu có b ng c p là thôi, không còn đ ng l c h c t p đ có tri th c, đ làmằ ấ ộ ự ọ ậ ể ứ ể
vi c. ệ

Th tứ ư: Chuy n t kh u hi u "Giáo d c cho m i ng i" sang kh u hi uể ừ ẩ ệ ụ ọ ườ ẩ ệ
"C n c là m t xã h i h c t p". Nghĩa là chuy n t c ch ch có nhàả ướ ộ ộ ọ ậ ể ừ ơ ế ỉ
n c ph i có trách nhi m t o đi u ki n h c t p cho ng i dân sang cướ ả ệ ạ ề ệ ọ ậ ườ ơ
ch m i ng i dân đ u ph i có trách nhi m h c t p, h c t p đ kh i bế ọ ườ ề ả ệ ọ ậ ọ ậ ể ỏ ị
th t nghi p, b xã h i đào th i, đ không b l c h u và theo k p các b cấ ệ ị ộ ả ể ị ạ ậ ị ướ
ti n c a khoa h c và công nghế ủ ọ ệ
Kiến tạo một xã hội học tập ở Việt Nam - những hạn chế từ lịch sử
Trần Ngọc Vương
Tạp chí Tia Sáng

07:02' PM -
Ch nh t,ủ ậ
20/08/2006
N n kinh t tri th c quy mô toàn xã h i t nhiên đòi h i m i thành viênề ế ứ ở ộ ự ỏ ọ
c a xã h i y đ ng th i là nh ng ng i năng s n b ng trí tu . Ki n t oủ ộ ấ ồ ờ ữ ườ ả ằ ệ ế ạ
m t xã h i h c t p, không nghi ng gì n a, là m t con đ ng t t y u màộ ộ ọ ậ ờ ữ ộ ườ ấ ế
Vi t Nam ph i kh n tr ng h ng t i. Bài vi t này xu t phát t m t gócệ ả ẩ ươ ướ ớ ế ấ ừ ộ
nhìn c th , là góc nhìn v logic - l ch s s v n đ ng c a đ i t ng, l iụ ể ề ị ử ự ậ ộ ủ ố ượ ạ
ch mu n đ c p ch y u t i nh ng h n ch , nh ng khía c nh khôngỉ ố ề ậ ủ ế ớ ữ ạ ế ữ ạ
thu n, nói khác, nh ng khó khăn trong vi c xây d ng m t xã h i nh th ,ậ ữ ệ ự ộ ộ ư ế
ta.ở
1. Gi i tri th c tinh hoa trong l ch s Vi t Nam – nh ng đ c đi m cóớ ứ ị ử ệ ữ ặ ể
th thành ch ng ng i cho vi c xây d ng m t xã h i h c t p.ể ướ ạ ệ ự ộ ộ ọ ậ

Nh ng ng i đ c coi là thu c gi i tri th c s m nh t Vi t Nam mà tênữ ườ ượ ộ ớ ứ ớ ấ ở ệ
tu i còn l u l i, còn có th kh o ch ng đ c đa s l i là ng i Hán ho cổ ư ạ ể ả ứ ượ ố ạ ườ ặ
g c Hán. Lý do th t đ n gi n: cho đ n nay m t khi ch a có b ng ch ngố ậ ơ ả ế ộ ư ằ ứ
đ y đ đ kh ng đ nh m t th văn t tr c Hán và khác Hán t ng t n t iầ ủ ể ẳ ị ộ ứ ự ướ ừ ồ ạ
trong quá kh Vi t Nam thì đ i ngũ nh ng ng i dùng ch vi t s mứ ở ệ ộ ữ ườ ữ ế ớ
nh t là nh ng ng i dùng ch Hán (s d ng "công c lao đ ng" là chấ ữ ườ ữ ử ụ ụ ộ ữ
vi t tuy không ph i là tiêu chí duy nh t, nh ng ch c ch n là tiêu chí quanế ả ấ ư ắ ắ
tr ng nh t đ xác đ nh thành ph n cho ng i tri th c. Có th có nh ngọ ấ ể ị ầ ườ ứ ể ữ
tr ng h p đ c thù, ít hay th m chí không dùng đ n ch vi t đ "hành”ườ ợ ặ ậ ế ữ ế ể
v n có th là tri th c, nh ng đó ch là cái cá bi t làm sáng t h n quy lu t).ẫ ể ứ ư ỉ ệ ỏ ơ ậ
N u b t đ u s kh o sát c a chúng ta v l ch s t ng l p trí th c Vi tế ắ ầ ự ả ủ ề ị ử ầ ớ ứ ệ
Nam t sau khi Ngô Quy n giành l i đ c l p, thì gi i trí th c đ u tiên gópừ ề ạ ộ ậ ớ ứ ầ
m t đông đ o nh t đ n t đ i ngũ các võ t ng và các nhà s , r i dàn nhàặ ả ấ ế ừ ộ ướ ư ồ
nho có s l ng áp đ o. (Tuy đã thu c v m t th i đ i l ch s xa xôi, giaiố ượ ả ộ ề ộ ờ ạ ị ử
đo n Lý - Tr n r t đáng đ c nghi n ng m tr l i b i theo c m nh n c aạ ầ ấ ượ ề ẫ ở ạ ở ả ậ ủ
tôi, đó là m t giai đo n còn ti m tàng nhi u bài h c cho c th i nay). ộ ạ ề ề ọ ả ờ
Nh đã rõ, trong l ch s Vi t Nam cho đ n t n đ u th k XX, m u hìnhư ị ử ệ ế ậ ầ ế ỷ ẫ
tri th c t n t i lâu dài nh t, có tác đ ng l n nh t đ n đ i s ng tinh th n xãứ ồ ạ ấ ộ ớ ấ ế ờ ố ầ
h i là nhà nho. Tinh th n văn hóa Nho giáo th m sâu vào thành truy nộ ầ ấ ề
th ng, th m chí thành b n s c c a n n văn hóa dân t c. V m t t ng th ,ố ậ ả ắ ủ ề ộ ề ặ ổ ể
n n văn hóa Vi t Nam t th k XIV đ n h t th k XIX là n n văn hóaề ệ ừ ế ỷ ế ế ế ỷ ề
Nho giáo. N u l u ý đ n "đ c đi m l n nh t c a xã h i Vi t Nam th iế ư ế ặ ể ớ ấ ủ ộ ệ ờ
đ i ngày nay" là s phát tri n b qua (hay ít nh t cho đ n nay cũng ch aạ ự ể ỏ ấ ế ư
thành m t ph ng th c s n xu t m t hình thái kinh t - xã h i hoàn ch nh)ộ ươ ứ ả ấ ộ ế ộ ỉ
đ i v i hình thái kinh t xã h i TBCN, thì ph i đ ng ý v i nhi u nhà khoaố ớ ế ộ ả ồ ớ ề
h c r ng V t Nam đi t Nho giáo lên ch nghĩa c ng s n. Tr c khi cóọ ằ ệ ừ ủ ộ ả ướ
n n h c v n Âu hoá c a th i hi n đ i và c khi n n h c v n đó đã, đangề ọ ấ ủ ờ ệ ạ ả ề ọ ấ
tr thành xu th ch đ o thì quán tính c a n n h c v n truy n th ng v nở ế ủ ạ ủ ề ọ ấ ề ố ẫ
chi ph i t ng b c c a l ch s m t cách m nh m , khá vô hình nh ng v nố ừ ướ ủ ị ử ộ ạ ẽ ư ẫ
khá quy t li t. Cái ch t đang túm l y cái s ng. S "túm l y" này, tuyế ệ ế ấ ố ự ấ

không hoàn toàn ch mang nghĩa tiêu c c, nh ng nhũng tác đ ng tiêu c cỉ ự ư ộ ự
c a nó là đi u không th xem th ng.ủ ề ể ườ
Trong vòng b y, tám th k , đ i ngũ ttrí th c nhà nho Vi t Nam đã d nả ế ỷ ộ ứ ở ệ ầ
d n thay th và cu i cùng là thay th h n đ i ngũ trí th c Ph t giáo, t o raầ ế ố ế ẳ ộ ứ ậ ạ
m t n n h c v n ki u nhà nho, và vì th , ng theo mô hình c a n n h cộ ề ọ ấ ể ế ả ủ ề ọ
v n Trung Hoa. Nh ng khác v i gi i trí th c Trung Hoa nói chung, t ngấ ư ớ ớ ứ ầ
l p nhà nho Trung Hoa nói riêng, ch a bao gi t ng l p nhà nho Vi t Namớ ư ờ ầ ớ ệ
th c s có th c s đ c l p t ng đ i v chính tr , nh t là trong quan hự ự ự ự ộ ậ ươ ố ề ị ấ ệ
v i ch đ chuyên ch , đ có th có đ c nh ng thành t u đ c l p trongớ ế ộ ế ể ể ượ ữ ự ộ ậ
sáng t o tri th c và nh ng giá tinh th n đ đ vinh danh ch riêng t ng l pạ ứ ữ ầ ủ ể ỉ ầ ớ
c a mình. Lý lu n Nho giáo không đ c khái quát lên t th c t Vi t Namủ ậ ượ ừ ự ế ệ
mà lý lu n đó ch phù h p nên có th v n d ng đ c trên th c t Vi tậ ỉ ợ ể ậ ụ ượ ự ế ệ
Nam nh ng th i gian l ch s nh t đ nh, do quãng th i gian l ch s y cóở ữ ờ ị ử ấ ị ờ ị ử ấ
th và trên th c t đã kéo dài, th m chí quá dài. Theo cách nhìn nh n cáể ự ế ậ ậ
nhân, tôi cho r ng ph t giáo Vi t Nam th t th nh trong m t kho ng th iằ ậ ở ệ ậ ị ộ ả ờ
gian không dài, nh ng l i có nh ng thành t u v sáng t o tinh th n đ tư ạ ữ ự ề ạ ầ ộ
xu t và có nh ng g ng m t trí tu đ nh cao, kh dĩ vinh danh và đ i di nấ ữ ươ ặ ệ ỉ ả ạ ệ
cho trí tu Vi t h n c nh ng đóng góp mà nhà Nho t o nên trong m t th iệ ệ ơ ả ữ ạ ộ ờ
kỳ l ch s dài h n nhi u.ị ử ơ ề
Nhìn vào nhũng s n ph m đ nh cao cu i cùng theo cách nhìn c u trúc đ ngả ẩ ỉ ố ầ ồ
đ i hóa, s th y trong đ i ngũ tri th c nhà nho Vi t Nam thi u m t cáchạ ẽ ấ ộ ứ ệ ế ộ
nghiêm tr ng nh ng trí tu lý thuy t, nh ng xung năng sáng t o l n. Cácọ ữ ệ ế ữ ạ ớ
tác gi Tr n Văn Giàu, Tr n Đ nh H u, Hà Văn T n đã nhi u l n l u ýả ầ ầ ị ươ ấ ề ầ ư
đ n s thi u h t áy. Nói thi u v ng hoàn toàn thì không ph i, nh ng ch cế ự ế ụ ế ắ ả ư ắ
ch n đ i ngũ nh ng ng i nh v y trong l ch s Vi t Nam khá th a th t,ắ ộ ữ ườ ư ậ ị ử ệ ư ớ
có nhũng th k h u nh không th tìm th y đ c. Đi u đáng c m thánế ỷ ầ ư ể ấ ượ ề ả
không ch là "ôi th ng sao nh ng th k v ng anh hùng" nh Ch Lanỉ ươ ữ ế ỷ ắ ư ế
Viên t ng th t lên, mà cũng c “ôi th ng sao nh ng th k v ng thiênừ ố ả ươ ữ ế ỷ ắ
tài"! Nh n xét t ng đ i t m h n c v đi u này là ý ki n c a c h c giậ ươ ố ỉ ỉ ơ ả ề ề ế ủ ố ọ ả
Tr n Đình H u.ầ ượ

a) Không có ai có h ng thú đi vào nh ng t t ng tri t h c. Ch a có tácứ ữ ư ưở ế ọ ư
ph m, tác gi chuyên v t t ng tri t h c. Nhũng ng i mà ta ph i tínhẩ ả ề ư ưở ế ọ ườ ả
là các nhà t t ng nh Nguyên Trãi, Nguyên B nh Khiêm, Lê Quý Đôn,ư ưở ư ỉ
Ngô Th i Nh m, Phan B i Châu, Phan Chu Trinh đ u là nh v y.ờ ậ ộ ề ư ậ
Lo i hình chính là nh ng nhà ho t đ ng Nhà n c, nh ng ng i làm vănạ ữ ạ ộ ướ ữ ườ
h c, h c thu t (ch y u là s h c) và thông qua ho t đ ng chính tr , h cọ ọ ậ ủ ế ử ọ ạ ộ ị ọ
thu t hay ngh thu t c a mình mà đ c p nh ng v n đ t t ng. Nh ngậ ệ ậ ủ ề ậ ữ ấ ề ư ưở ữ
ông th y khi gi ng kinh, s cũng bàn nh ng v n đ t t ng, mà nhi uầ ả ử ữ ầ ề ư ưở ề
khi chính nh ng ông th y đó l i nói t t ng nhi u h n, nói nhi u nh ngữ ầ ạ ư ưở ề ơ ề ư
là nói l i, có hay không s a ch a chút ít.ạ ử ữ
b) đây ch a hình thành m i quan h tác đ ng t ng h gi a khoa h cỞ ư ố ệ ộ ươ ỗ ữ ọ
k thu t và tri t h c, t c là tri t h c làm c s lý lu n cho khoa h c vàỹ ậ ế ọ ứ ế ọ ơ ở ậ ọ
phát tri n theo s phát tri n c a khoa h c Có thay đ i thì cũng ch là l y,ể ự ể ủ ọ ổ ỉ ấ
b , thêm, b t t nh ng cái có s n trong và ngoài t ng h th ng ỏ ớ ừ ữ ẵ ừ ệ ố
Nhìn chung, t duy lý lu n không phát tri n. Nhũng v n đ nh n th c,ư ậ ể ấ ề ậ ứ
logic, ph ng pháp không đ c bàn b c. đây phát tri n m t cách t duyươ ượ ạ Ở ể ộ ư
th c ti n nh m không ph i vào s chính xác mà s h p lý (ph i kho ng).ự ễ ằ ả ự ự ợ ả ả
Cái ng tr trong nhi u ph m vi là m t cái lý - l ph i thông th ng.ự ị ở ề ạ ộ ẽ ả ườ
Tri t h c không tách kh i tôn giáo, h c thu t. V căn b n, trong l ch sế ọ ỏ ọ ậ ề ả ị ử
ch a x y ra m t s thay đ i đ n n n móng s n xu t, t ch c xã h i, vănư ả ộ ự ổ ế ề ả ấ ổ ứ ộ
hóa, h c thu t. Tôi nói c văn hóa, h c thu t vì khi còn h c theo, b tọ ậ ả ọ ậ ọ ắ
ch c, nói l i thì ch a ch a gây ra tác đ ng sâu t khoa h c sang tri t h c,ướ ạ ư ư ộ ừ ọ ế ọ
không t o ra cách m ng trong t t ng.ạ ạ ư ưở
N n h c v n truy n th ng theo Nho giáo y rút cu c l p trên cùng chề ọ ấ ề ố ấ ộ ở ớ ỉ
đ ra đ c nhà nho - ông quan (đ ng quan hay h c quan, vũ quan có h cể ượ ườ ọ ọ
hay văn quan, k c lo i "văn võ kiêm b " đi n a thì nói g n l i, cũng ch làể ả ạ ị ữ ọ ạ ỉ
quan).
Các lo i hình trí th c then ch t c a m t xã h i trí th c, m t k t c u c aạ ứ ố ủ ộ ộ ứ ộ ế ấ ủ
t ng l p trí th c th c th nh nhà k thu t, nhà khoa h c ( hay tác gi ) ,ầ ớ ứ ự ụ ư ỹ ậ ọ ả
nhà ngh sĩ, ti p đ n là nhà t t ng - nhà tri t h c lo i thì xu t hi n th aệ ế ế ư ưở ế ọ ạ ấ ệ ư

th t, m nh t, lo i thì hoàn toàn v ng bóng h c gi l ng danh nh t trongớ ờ ạ ạ ắ ọ ả ừ ấ
l ch s vi t Nam tr c th k XX là Lê Quý Đôn, ng i mà v i t t c sị ử ệ ướ ế ỷ ườ ớ ấ ả ự
ng ng m và lòng kính tr ng cũng không th g n cho là tác gi c a b tưỡ ộ ọ ể ắ ả ủ ấ
c đ nh lý, đ nh lu t hay nguyên lý, quy t c nào, ý t ng nào th c thứ ị ị ậ ắ ưở ự ụ
mang tính đ t phá tri th c, có l danh x ng x ng đáng nh t trong vi c phânộ ứ ẽ ư ứ ấ ệ
lo i chuyên gia khoa h c th i hi n đ i là nhà s u t m, nhà biên kh o hayạ ọ ờ ệ ạ ư ầ ả
nhà th t ch h c. Th t đau lòng khi ph i nói lên đi u này.ư ị ọ ậ ả ề
B ph n hi n nho - các nhà nho h u danh và thành đ t cũng h u nhộ ậ ề ữ ạ ầ ư
không có ai đ can đ m đ ch "đi đ n cùng m t con đ ng đã ch n”, cóủ ả ể ỉ ế ộ ườ ọ
l tr H i Th ng Lãn ông. Ngay H i Th ng Lãn ông cũng ch n conẽ ừ ả ượ ả ượ ọ
đ ng tr thành m t danh y vào lúc tu i đ i không còn tr và tình hu ngườ ở ộ ổ ờ ẻ ố
c h không th khác. Nói t ng quát, màu tri th c nhà nho ta chuyên mônơ ồ ể ổ ứ ở
hóa khá mu n màng và không tr nên đ i ngũ chuyên gia th c th , h u nhộ ở ộ ự ụ ầ ư
b t c bình di n nào c a lao đ ng sáng t o tinh th n. Trong các ho t đ ngấ ứ ệ ủ ộ ạ ầ ạ ộ
ngh thu t, ch th là có thành t u n i b t, nh ng không có ai, k c nhàệ ậ ỉ ơ ự ổ ạ ư ể ả
th vĩ đ i nh t trong l ch s văn h c dân t c là Nguy n Du cũng không trơ ạ ấ ị ử ọ ộ ễ ở
thành nhà th "chuyên nghi p".ơ ệ
M t khi ho t đ ng sáng t o tinh th n, lao đ ng trí óc ch a đ c chuyênộ ạ ộ ạ ầ ộ ư ượ
môn hóa, chuyên nghi p hóa, thì m i ho t đ ng lao đ ng khác g n li n v iệ ọ ạ ộ ộ ắ ề ớ
các h th ng tri th c chuyên nghi p s ch tr thành các lo i lao đ ng thệ ố ứ ệ ẽ ỉ ở ạ ộ ủ
công, nghi p d . Tình tr ng đó là ph bi n t các lo i làng ngh g n bó xaệ ư ạ ổ ế ừ ạ ề ắ
g n v i ho t đ ng ngh thu t cho chí các lo i làng ngh s n xu t ra cácầ ớ ạ ộ ệ ậ ạ ề ả ấ
s n ph m thu n túy mang tính th ng m i. "Công t ng", g i nôm na làả ẩ ầ ươ ạ ượ ọ
th , x p lo i ba, sau nông dân, còn đ c an i là x p trên lo i ng i tiêuợ ế ạ ượ ủ ế ạ ườ
th s n ph m cho h , t c th ng nhân, t ng l p d i đáy, b g i là mi tụ ả ẩ ọ ứ ươ ầ ớ ướ ị ọ ệ
th là lo i “con buôn”, ý coi ngang ngang nh các lo i ng i b coi là con ị ạ ư ạ ườ ị
gì gì khác. Vi c c t gi các bí m t ngh nghi p thành tâm lý ph bi nệ ấ ữ ậ ề ệ ổ ế
không đ n thu n ch đ gi gìn ph ng ti n m u sinh: theo ý tôi trongơ ầ ỉ ể ữ ươ ệ ư
cách hành x y còn ti m n c tâm tr ng n c, c s ch ng đ i theoử ấ ề ẩ ả ạ ẩ ứ ả ự ố ố
tiêu c c, c ni m kiêu hãnh v h ng ph m tính và k năng u vi t khôngự ả ề ề ữ ẩ ỹ ư ệ

đ c th a nh n.ượ ừ ậ
Gia nh p xã h i hi n đ i theo con đ ng b c ng b c, không h đ cậ ộ ệ ạ ườ ị ưỡ ứ ề ượ
chu n bi đ y đ v m i ph ng di n đ thích nghi, thi u nghiêm tr ngẩ ầ ủ ề ọ ươ ệ ể ế ọ
nh ng kinh nghi m và th c t t ng ng đ c v i xã h i hi n đ i tữ ệ ự ế ươ ứ ượ ớ ộ ệ ạ ừ
truy n th ng, tóm l i, v i tính nh c ti u th hi n khá "hoàn hào", gi i tríề ố ạ ớ ượ ể ể ệ ớ
th c Vi t Nam khi tr thành "t ng l p trí th c b n x ” thêm m t l n n aứ ệ ở ầ ớ ứ ả ứ ộ ầ ữ
b ch nghĩa th c dân v y vò, ép p, hoàn toàn có ch đích ch nh m bi nị ủ ự ầ ướ ủ ỉ ằ ế
đ i h thành đám vong qu c nô có ch nghĩa. L ch s còn l u l i v sổ ọ ố ủ ị ử ư ạ ố ố
b ng ch ng c tr c ti p, c gián ti p ch ng minh cho đ ng l i chính tr ,ằ ứ ả ự ế ả ế ứ ườ ố ị
chính sách tri th c thu c đ a này c a th c dân Pháp.ứ ộ ị ủ ự
T sau cách m ng tháng tám, thân ph n con ng i, thân ph n công dân c aừ ạ ậ ườ ậ ủ
ng i tri th c đ c đ i thay v ch t. Đ i đa s nh ng tri th c trong xã h iườ ứ ượ ổ ề ấ ạ ố ữ ứ ộ
cũ vì th hăng hái tham gai b ng s h c c a mình vào các công vi c c a xãế ằ ở ọ ủ ệ ủ
h i m i. Trong th i gian kháng chi n ch ng Pháp, tuy có quá nhi u khóộ ớ ờ ế ố ề
khăn khách quan, m t th h tri th c m i đã xã h i, tr ng thành trongộ ế ệ ứ ớ ộ ưở
th i ch ng Pháp. Đ i ngũ này, tuy v s l ng không th t đông đ o,ờ ố ộ ề ố ượ ậ ả
nh ng đ c bi t có ch t l ng. Đa s nh ng tên tu i l n trong các lĩnh v cư ặ ệ ấ ượ ố ữ ổ ớ ự
khoa h c - k thu t và ngh thu t th i gian qua c a ta là thu c v ho c cọ ỹ ậ ệ ậ ờ ủ ộ ề ặ ơ
b n là thu c v th h này. Ph n l n h là nh ng ng i ra đ i trongả ộ ề ế ệ ầ ớ ọ ữ ườ ờ
kho ng t 1920 - 1932. Không ph i ng u nhiên tôi ch n nh ng m c này,ả ừ ả ẫ ọ ữ ố
cho đ n khi cách m ng tháng Tám n ra, h u h t h đ u đã có m t th i kỳế ạ ổ ầ ế ọ ề ộ ờ
h c ph thông và có đ c m t "l ng v n" tri th c nói chung, ti ng Phápọ ổ ượ ộ ư ố ứ ế
hay m t ngo i ng nói riêng đ đ t đ c sách và t h c ti p t c. Nh ngộ ạ ữ ủ ể ự ọ ự ọ ế ụ ữ
ng i sinh tr c năm 1920 n u thành danh thì đã thành danh tr c cáchườ ướ ế ướ
m ng, mà nh ng ng i sinh sau 1932 thì “không k p” có đi u ki n nh vạ ữ ườ ị ề ệ ư ừ
tính t i.ớ
Nh ng cũng t sau cách m ng tháng Tám xã h i Vi t Nam tr i qua h n 30ư ừ ạ ộ ệ ả ơ
năm là xã h i th i chi n ho c b chi ph i m nh m b i nh ng hoàn c nhộ ờ ế ặ ị ố ạ ẽ ở ữ ả
th i chi n. Tr m t hai lĩnh v c đ c bi t, chi n tranh không ph i là đi uờ ế ừ ộ ự ặ ệ ế ả ề
ki n d ng tính cho s phát tri n c a lĩnh v c lao đ ng tri th c. Khôngệ ươ ự ể ủ ự ộ ứ

quá khó khăn đ ch ra các lĩnh v c đ c bi t y. Dù mu n dù không, tínhể ỉ ự ặ ệ ấ ố
ph c v tr c ti p tính ng d ng là nh ng yêu c u đ c đ t lên hàng đ uụ ụ ự ế ứ ụ ữ ầ ượ ặ ầ
đ i v i lao đ ng c a ng i trí th c trong hoàn c nh y. Cũng khó mà t oố ớ ộ ủ ườ ứ ả ấ ạ
ra nh ng di n m o tri th c, nh ng tên tu i l n theo líii hàng lo t trongữ ệ ạ ứ ữ ổ ớ ạ
đi u ki n nh v y.ề ệ ư ậ
M t khác, k t sau cách m ng tháng Tám, n n khoa h c non tr c a Vi tặ ề ừ ạ ề ọ ẻ ủ ệ
Nam nh n đ c s b sung v ngu n tri th c t các n c XHCN có n nậ ượ ự ổ ề ồ ứ ừ ướ ề
khoa h c tiên ti n, ch y u là t Liên Xô và m c đ khác, t Trung Qu c.ọ ế ủ ế ừ ứ ộ ừ ố
Nh ng r i gi a Liên Xô và Trung Qu c đã n ra nh ng b t đ ng. Ti pư ồ ữ ố ổ ữ ấ ồ ế
theo đó là đ i cách m ng văn hóa vô s n, tuy di n ra và tác đ ng tai h iạ ạ ả ễ ộ ạ
tr c h t và ch y u là Trung Qu c, nh ng không th nói Vi t Namướ ế ủ ế ở ố ư ể ệ
n m ngoài vòng nh h ng c a bi n c này. Trong gi i khoa h c Vi tằ ả ưở ủ ế ố ớ ọ ệ
Nam nh ng năm 1967 - 1970 nhi u n n nhân b quy k t là chuyên mônữ ề ạ ị ế
thu n túy, thiên tài ch nghĩa, m c dù th m t s khá đông trong h v nầ ủ ặ ế ộ ố ọ ẫ
còn k p có nh ng c ng hi n khoa h c xu t s c, k p đ c nh n nh ng gi iị ữ ố ế ọ ấ ắ ị ượ ậ ữ ả
th ng khoa h c cao quý nh gi i th ng H Chí Minh hay gi i th ngưở ọ ư ả ưở ồ ả ưở
Nhà n c.ướ
Có th nói cho đ n nay, ta m i có nh ng ng i trí th c l n - không đôngể ế ở ớ ữ ườ ứ ớ
l m mà nói th c thì cũng ch a đ c "l n" l m - nh ng ch a th nói r ngắ ự ư ượ ớ ắ ư ư ể ằ
đã có gi i trí th c tinh hoa. Mà ch ng nào tri th c tinh hoa ch a thành m tớ ứ ừ ứ ư ộ
gi i, nôm na là núi không có đ nh, thì khó lòng bàn đ n "t m" trí tu Vi tớ ỉ ế ầ ệ ệ
Nam, tuy đó là đi u ki n không hi m ng i thành tâm khao khát kh ngề ệ ế ườ ẳ
đ nh.ị
2. T chuy n ng i có h c đ n chuy n ki n t o m t xã h i h c t pừ ệ ườ ọ ế ệ ế ạ ộ ộ ọ ậ
Vi c ki n t o m t xã h i h c t p trong đó m i thành viên đ u đ c h cệ ế ạ ộ ộ ọ ậ ọ ề ượ ọ
t p l i là đi u tuy t đ i không d dàng. Bên c nh đòi h i v m t ngu nậ ạ ệ ệ ố ễ ạ ỏ ề ộ ồ
ngân sách Nhà n c kh ng l , m t ngu n tài chính t trong nhân dân h ngướ ổ ồ ộ ồ ừ ừ
h u, còn c n t o ra đ c m t c ng lĩnh, m t ch ng trình giáo d c v aậ ầ ạ ượ ộ ươ ộ ươ ụ ừ
ph i u vi t v a ph i mang tính kh thi. M t xã h i h c t p l i cũng làả ư ệ ừ ả ả ộ ộ ọ ậ ạ
m t xã h i đòi h i m t đ i ngũ c c đông đ o nh ng ng i giáo d c vàộ ộ ỏ ộ ộ ự ả ữ ườ ụ

qu n lý giáo d c có ch t l ng, dù yêu c u t h c có tăng lên đ n m c t iả ụ ấ ượ ầ ự ọ ế ứ ố
đa chăng n a.ữ
M t h v n đ t ng nh đã cũ nh ng do vi c tìm l i gi i đáp cho đ nộ ệ ấ ề ưở ư ư ệ ờ ả ế
nay còn m h nên hóa ra l i thành h v n đ th i s đó là đáp án đúngơ ồ ạ ệ ấ ề ờ ự
cho nh ng câu h i n n t ng: ai là ng i c n h c, h c cái gì, h c đâu,ữ ỏ ề ả ườ ầ ọ ọ ọ ở
h c đ n đâu, h c đ làm gì? Đi u l lùng là, theo tôi, đ i v i t t c cácọ ế ọ ể ề ạ ố ớ ấ ả
câu h i này, tìm t trong l ch s , đ u ch thu v đ c nh ng l i đáp đángỏ ừ ị ử ề ỉ ề ượ ữ ờ
th t v ng trên th c t .ấ ọ ự ế
Trong nh ng ph m ch t mà nhi u ng i mu n đ lên thành ph m ch tữ ẩ ấ ề ườ ố ề ẩ ấ
dân t c, liên quan đ n chuy n h c hành, có đ c tính hi u h c, và vì th ,ộ ế ệ ọ ứ ế ọ ế
truy n th ng tôn s tr ng đ o. Th t đáng ng c nhiên, ng i ta có th gánề ố ư ọ ạ ậ ạ ườ ể
m t ph m ch t cho m t ch th không có kh năng th c t đ th c hi nộ ẩ ấ ộ ủ ể ả ự ế ể ự ệ
ph m ch t đó. Ít nh t, t cách m ng tháng 8 tr v tr c, căn c vào cácẩ ấ ấ ừ ạ ở ề ướ ứ
con s đi u tra và th ng kê, tuy có sai khác, nh ng dao đ ng trong kho ngố ề ố ư ộ ả
t 95% - 99% ng i Vi t Nam mù ch . M t c ng đ ng v i tuy t đ i đaừ ườ ệ ữ ộ ộ ồ ớ ệ ạ
s ng i không đ c h c, không đi h c, không bi t ch , làm sao xác đ nhố ườ ượ ọ ọ ế ữ ị
r ng c ng đ ng đó hi u h c hay không? Tôi nêu l i v n đ này khôngằ ộ ồ ế ọ ạ ấ ề
ph i vì hi u s hay thích gây s , mà nh m tìm ki m câu tr l i đúng choả ể ự ự ằ ế ả ờ
câu h i đ u tiên đã nêu trên: ai c n h c?ỏ ầ ở ầ ọ
Nhu c u h c t p là m t lo i nhu c u th sinh, không ph i là nhu c u mangầ ọ ậ ộ ạ ầ ứ ả ầ
tính t nhiên nh nh ng nhu c u mà Marx đã đ c p con ng i tr cự ư ữ ầ ề ậ ở ườ ướ
khi nó xây d ng nên nh ng c ng đ ng xã h i nh ăn, m c, , đi l i, sinhự ữ ộ ồ ộ ư ặ ở ạ
con đ cái… Lo i nhu c u có tính t giác, duy lý mang tính đ nh h ngẻ ạ ầ ự ị ướ
m c tiêu này ch đ c th a mãn th t s khi m c tiêu th t s rõ ràng.ụ ỉ ượ ỏ ậ ự ụ ậ ự
Nh đã rõ, tuy nói r ng nhà nho t ng t đòi h i ph i tinh thông "l c ngh "ư ằ ừ ự ỏ ả ụ ệ
(l , nh c, x , ng , th , s ), và v i nh ng ng i đ c ca ng i là thôngễ ạ ạ ự ư ố ớ ữ ườ ượ ợ
minh cái th , thì "trên thông thiên văn, d i t ng đ a lý" nh ng n n giáoế ướ ườ ị ư ề
d c Nho giáo, căn c vào vi c kh o sát các lo i đ thi c p cao nh t làụ ứ ệ ả ạ ề ở ấ ấ
Đình thí hay Đi n thí, yêu c u ch y u đ i v i ng i đ Ti n sĩ (k c đệ ầ ủ ế ố ớ ườ ỗ ế ể ả ệ
nh t giáp, t c đ đ n Tr ng nguyên, B ng nhãn hay Thám hoa), cũng chấ ứ ỗ ế ạ ả ỉ

t p trung vào 2 n i dung ch y u: văn ch ng và đ o lý. Nho giáo kh iậ ộ ủ ế ươ ạ ở
đ u là m t h c thuy t đ o đ c và c t lõi c a nó cho đ n cùng v n làầ ộ ọ ế ạ ứ ố ủ ế ẫ
nh ng n i dung đ o đ c, nên giáo d c mà nó tri n khai trong hàng vàiữ ộ ạ ứ ụ ể
nghìn năm bi trói bu c ch t ch vào nh ng yêu c u hi u và th c hànhộ ặ ẽ ữ ầ ể ự
tr c h t là nh ng n i dung đ o đ c. Quanh qu n v i nh ng "tu, t tr ,ướ ế ữ ộ ạ ứ ẩ ớ ữ ề ị
bình", v i nh ng "hành, tàng, xu t, x ", c hai n i dung l n mà m t n nớ ữ ấ ử ả ộ ớ ộ ề
giáo d c lành m nh b t kỳ nào cũng ph i h ng t i là tri th c và k năngụ ạ ấ ả ướ ớ ứ ỹ
l i đã ch đ c n n giáo d c Nho giáo đáp ng m t cách c c ti u, t iạ ỉ ượ ề ụ ứ ộ ự ể ố
thi u. Đói di n v i ch nghĩa th c dân, dù v ng tin vào đ o lý, vào chínhể ệ ớ ủ ự ữ ạ
nghĩa c a mình, nhà Nho đã ph i nhanh chóng cay đ ng th a nh n “g mủ ả ắ ừ ậ ươ
nhân giáo nghĩa” không tr n i v i “giáp b n g m s c", càng không thụ ổ ớ ề ươ ắ ể
đ ng đ u có hi u qu v i "tàu thi c tàu đ ng, ng lôi đ i bác". S t nhươ ầ ệ ả ớ ế ồ ư ạ ự ỉ
th c c a chính các nhà nho Duy tân đ u th k XX là m t tình hu ng th iứ ủ ầ ế ỷ ộ ố ờ
s kéo dài, cho đ n nay l i càng thêm c p bách. ự ế ạ ấ
Nh ng tri th c, k năng toàn di n và trình đ cao, có đ c là nh nhũngữ ứ ỹ ệ ở ộ ượ ờ
n l c cá nhân to l n và nh ng chi phí còn to l n h n, l i là đi u quá xa xỗ ự ớ ữ ớ ơ ạ ề ỉ
trong m t xa h i nông nghi p s n xu t nh . Không hình thành n i nhu c uộ ộ ệ ả ấ ỏ ổ ầ
h c t p m nh m và đích th c m t khi không/ hay ch a có ch ng d ngọ ậ ạ ẽ ự ộ ư ỗ ứ ụ
nh ng tri th c và k năng h c t p đ c y. Ch a bao gi giáo d c taữ ứ ỹ ọ ậ ượ ấ ư ờ ụ ở
đ c h ch toán nh là đ u vào (imput) c a m t chu trình liên t c trongượ ạ ư ầ ủ ộ ụ
n n kinh t qu c dân, nh là m t tham s h u c c a n n kinh t mà chề ế ố ư ộ ố ữ ơ ủ ề ế ỉ
m i đ c quan ni m nh là m t v n đ thu c phúc l i xã h i. Nh ng nămớ ượ ệ ư ộ ấ ề ộ ợ ộ ữ
g n đây, khi v l ra (ch ng l mãi mà không v l ra cái đi u t i thi uầ ỡ ẽ ẳ ẽ ỡ ẽ ề ố ể
y?) r ng giáo d c là đ ng l c đ c i t o n n kinh t , các quy t sách vấ ằ ụ ộ ự ể ả ạ ề ế ế ề
giáo d c văn ch m i chuy n đ ng c p vi mô: không ai gi i thích v iụ ỉ ớ ể ộ ở ầ ả ớ
chúng ta, t ông B tru ng B Giáo d c, cho đ n câc ông Hi u tr ng cácừ ộ ở ộ ụ ế ệ ưở
tr ng chuyên nghi p, các B chuyên ngành r ng t i sao năm nay, th iườ ệ ộ ằ ạ ờ
gian này, t ng tr ng m t l i c n và có th tuy n s l ng sinh viên làừ ườ ộ ạ ầ ể ể ố ượ
nh th , mà không ph i là nh ng con s khác. Các giám đ c S giáo d cư ế ả ữ ố ố ở ụ
không thuy t trình rõt i sao t nh này c n đ n ng n này lo i tr ng,ế ạ ỉ ầ ế ầ ạ ườ

ng nnày lo i l p Cho đ n nay, k c các tru ng Đ i h c l n, v nầ ạ ớ ế ể ả ở ờ ạ ọ ớ ố
đ c ti ng, hay nói theo ngôn ng hành chính là đ m nhi m ch c năngượ ế ữ ả ệ ứ
"máy cái", v n có l ng sinh viên t i ch c đông hon chính quy, trong khi tẫ ượ ạ ứ ỷ
l mà báo chí nêu, có đ n 70 - 80% sinh viên chính quy t t nghi p không cóệ ế ố ệ
vi c hay làm vi c không đúng chuyên môn đ c đào t o.ệ ệ ượ ạ
Vì v y cùng v i vi c nâng cao ch t l ng cãc tr ng Đ i h c, c n hìnhậ ớ ệ ấ ượ ườ ạ ọ ầ
thành cho đ c h th ng các tr ng d y ngh đa d ng, phong phú, sượ ệ ố ườ ạ ề ạ ố
l ng l n, v a k th a và phát huy đ c nh ng th ngh truy n th ng,ượ ớ ừ ế ừ ượ ữ ứ ề ề ố
v a đón b t nhu c u c a các lo i ngành ngh m i c a công nghi p, d chừ ắ ầ ủ ạ ề ớ ủ ệ ị
v hi n đ i, khi n cho tuy t đ i đa s ng i lao đ ng còn có kh năng laoụ ệ ạ ế ệ ạ ố ườ ộ ả
đ ng hay l p tr khi nhìn vào t ng lai có đ c s bình th n khi nghĩ t iộ ớ ẻ ươ ượ ự ả ớ
ch làm, nghĩ t i "đ u ra", ph i chăng m t s tiên l ng v nh ng vi cỗ ớ ầ ả ộ ự ượ ề ữ ệ
ph i làm trong qu đ o này, t tr óc t i nay, v n là b t kh và t gi trả ỹ ạ ừ ư ớ ố ấ ả ừ ờ ở
đi, v n c là "ch a ph i lúc"? Theo ý tôi, cái xã h i h c t p mà ta mongẫ ứ ư ả ộ ọ ậ
mu n ki n t o, c n tr c h t t p trung vào đ i t ng này.ố ế ạ ầ ướ ế ậ ố ượ
Nguồn: Tạp chí Tia
Ð xã h i h c t p thành hi n th c sinh đ ng và hi u qu .ể ộ ọ ậ ệ ự ộ ệ ả
Khái ni m xã h i h c t p (XHHT) đang ngàyệ ộ ọ ậ
càng tr nên quen thu c v i nh ng ai v n quan tâm đ n s h c. Nh ng XHHTở ộ ớ ữ ố ế ự ọ ư
trong th i kỳ h i nh p kinh t qu c t mu n phát tri n m nh m và có hi u quờ ộ ậ ế ố ế ố ể ạ ẽ ệ ả
văn hóa - kinh t , đang r t c n s đ u t th a đáng trên c s s nh n th c sâuế ấ ầ ự ầ ư ỏ ơ ở ự ậ ứ
s c và th u hi u c a các c p y, chính quy n. Ðó là xây d ng XHHT tr c h t làắ ấ ể ủ ấ ủ ề ự ướ ế
làm l i ích cho đ a ph ng mình.ợ ị ươ
Ham h c, hi u h c là m t khí ch t đ p mang tính truy n th ng c a dân t c ta. T a vàoọ ế ọ ộ ấ ẹ ề ố ủ ộ ự
n n t ng và b n s c y, n m b t b n ch t và đ c đi m th i đ i c a CNH, HÐH đ tề ả ả ắ ấ ắ ắ ả ấ ặ ể ờ ạ ủ ấ
n c (chuy n t kinh t nông nghi p sang kinh t công nghi p, v a ph i đ a m t sướ ể ừ ế ệ ế ệ ừ ả ư ộ ố
lĩnh v c s n xu t đi vào kinh t tri th c - công ngh cao), góc đ dân trí và t o ngu nự ả ấ ế ứ ệ ở ộ ạ ồ
nhân l c, H i Khuy nự ộ ế h c Vi t Namọ ệ tâm đ c và kiên trì ch tr ng xây d ng m tắ ủ ươ ự ộ
XHHT.


M i đây, ch tr ng đã tr thành m t đớ ủ ươ ở ộ ề
tài nghiên c u c p nhà n c. Khái ni mứ ấ ướ ệ
XHHT ra đ i, h p d n các t ng l p nhânờ ấ ẫ ầ ớ
dân lao đ ng b i b n ch t sinh đ ng vàộ ở ả ấ ộ
m i m c a nó: m t xã h i mà n n giáoớ ẻ ủ ộ ộ ề
d c trong đó luôn t o ra m i c h i, m iụ ạ ọ ơ ộ ọ
đi u ki n đ b t c ng i nào, khôngề ệ ể ấ ứ ườ
phân bi t tu i tác, v trí, ngh nghi p đ uệ ổ ị ề ệ ề
có th h c t p trong nh ng th i gian khácể ọ ậ ữ ờ
nhau, không gian khác nhau, h c liên t c,ọ ụ
h c su t đ i.ọ ố ờ

C n c hi n có 8.150 trung tâm h c t p c ngả ướ ệ ọ ậ ộ
đ ng, 100% s t nh, thành h i (khuy n h c) tồ ố ỉ ộ ế ọ ổ
ch c TTHTCÐ, 50% s t nh, thành h i đã xây d ngứ ố ỉ ộ ự
đ c g n 100% s xã, ph ng có TTHTCÐ, trongượ ầ ố ườ
đó g n 50% trung tâm ho t đ ng khá và t t, 25%ầ ạ ộ ố
trung tâm ho t đ ng trung bình Ðáng chú ý, h uạ ộ ầ
h t các đ a ph ng có TTHTCÐ đang ho t đ ngế ị ươ ạ ộ
còn nghèo. Ð u t ban đ u r t h n ch . C s v tầ ư ầ ấ ạ ế ơ ở ậ
ch t cho ho t đ ng các TTHTCÐ còn thi u th n,ấ ạ ộ ế ố
thi u ph ng ti n qu n lý, đ dùng h c t p và tàiế ươ ệ ả ồ ọ ậ
li u h c t p. ệ ọ ậ
Ngu n: H i Khuy n h c Vi t Namồ ộ ế ọ ệ
V y, c u trúc c a XHHT là nh th nào?ậ ấ ủ ư ế

Theo các chuyên gia giáo d c, XHHT bao g m nh ng thi t ch giáo d c khác nhau,ụ ồ ữ ế ế ụ
nh ng có th th y c b n có hai h th ng. 1) H th ng giáo d c ban đ u (trong nhàư ể ấ ơ ả ệ ố ệ ố ụ ầ
tr ng): bao g m các lo i hình tr ng h c, c p h c, t m m non đ n đ i h c, sau đ iườ ồ ạ ườ ọ ấ ọ ừ ầ ế ạ ọ ạ
h c (đào t o ti n sĩ). M t đ i ng i n u h c h t h th ng này c tính ch ng m t 25ọ ạ ế ộ ờ ườ ế ọ ế ệ ố ướ ừ ấ

năm. 2) H th ng giáo d c th ng xuyên (ngoài nhà tr ng), là h th ng giáo d c kéoệ ố ụ ườ ườ ệ ố ụ
dài liên t c su t đ i, ch y u dành cho ng i lao đ ng l n tu i ho c tu i tr có nhuụ ố ờ ủ ế ườ ộ ớ ổ ặ ổ ẻ
c u. H t nhân c a h th ng giáo d c th ng xuyên là các trung tâm giáo d c c ngầ ạ ủ ệ ố ụ ườ ụ ộ
đ ng (TTGDCÐ). ồ

N u nh h th ng giáo d c ban đ u, v i đ i t ng thanh niên, thi u niên là ch y u,ế ư ệ ố ụ ầ ớ ố ượ ế ủ ế
m i ch giáo d c và đào t o th h tr tích lũy ki n th c, thì h th ng giáo d c th ngớ ỉ ụ ạ ế ệ ẻ ế ứ ệ ố ụ ườ
xuyên, v i đ i t ng ng i đang tu i lao đ ng là ch y u, l i c c kỳ quan tr ng vì đâyớ ố ượ ườ ổ ộ ủ ế ạ ự ọ
là l a tu i tr c ti p t o ra s n ph m, năng su t lao đ ng cho xã h i. Nh ng s b t c pứ ổ ự ế ạ ả ẩ ấ ộ ộ ư ự ấ ậ
trong chính sách đ u t giáo d c hi n nay là ch có g n 25 tri u h c sinh, sinh viên theoầ ư ụ ệ ỉ ầ ệ ọ
h c h th ng giáo d c trong nhà tr ng (chính quy) đ c đ u t , còn h th ng giáoọ ệ ố ụ ườ ượ ầ ư ệ ố
d c ngoài nhà tr ng (giáo d c th ng xuyên) không có b t c m t ch đ , chính sáchụ ườ ụ ườ ấ ứ ộ ế ộ
nào.
M t khác, cũng ph i sòng ph ng mà nói r ng, m c dù phát tri n v i s l ng l nặ ả ẳ ằ ặ ể ớ ố ượ ớ
nh ng các TTGDCÐ hi n còn r t nhi u đi u ph i bàn. ư ệ ấ ề ề ả

Th nh t,ứ ấ đa ph n các TTGDCÐ m i ch n y n và "khôn l n" vùng nông thôn các xãầ ớ ỉ ả ở ớ ở
g n v i ru ng đ ng, ng i lao đ ng ch y u là nông dân đ c th h ng. Còn vùngắ ớ ộ ồ ườ ộ ủ ế ượ ụ ưở ở
đô th , thành ph , các TTGDCÐ r t khó sinh sôi, đ nh hình b i nhu c u h c t p c aị ố ấ ị ở ầ ọ ậ ủ
ng i lao đ ng đô th , thành ph , d ng nh mang tính đ c thù mà các TTGDCÐườ ộ ở ị ố ườ ư ặ
ch a tìm ra l i đi. ư ố

Th hai,ứ ph bi n các TTGDCÐ t n t i và phát tri n đ c là nh vào c ch xin - cho,ổ ế ồ ạ ể ượ ờ ơ ế
th m chí có nhi u n i g i đùa là nh vào lòng "t thi n" c a các c p y, chính quy n,ậ ề ơ ọ ờ ừ ệ ủ ấ ủ ề
trong khi có nhi u TTGDCÐ ho t đ ng khá t t, n i dung giáo d c c a các trung tâmề ạ ộ ố ộ ụ ủ
g n ch t ch v i vi c tăng năng su t lao đ ng, đ iắ ặ ẽ ớ ệ ấ ộ ổ m i c c u cây tr ng, v t nuôi ớ ơ ấ ồ ậ

Th ba,ứ c ch qu n lý c a TTGDCÐơ ế ả ủ
hi n không rõ ràng, ch ng trình h c c aệ ươ ọ ủ
các TTGDCÐ không th ng nh t. Có trungố ấ

tâm h c v v t nuôi, cây tr ng, nh ng cóọ ề ậ ồ ư
trung tâm l i ch h c t p, sinh ho t chínhạ ỉ ọ ậ ạ
tr , tìm hi u các ch tr ng, đ ng l i,ị ể ủ ươ ườ ố
chính sách.

Th t ,ứ ư đ i ngũ gi ng viên các TTGDCÐộ ả
không n đ nh, các TTGDCÐ l i không thổ ị ạ ể
khai thác ho c t n d ng ch t xám c a đ iặ ậ ụ ấ ủ ộ
ngũ này (k s , cán b khuy n nông, khuy n ng ) vì không có b t c ch đ kinhỹ ư ộ ế ế ư ấ ứ ế ộ
phí, tài chính nào thù lao cho h . ọ

Th năm,ứ s phát tri n c a các doanh nghi p, các khu ch xu t nh p công nghự ể ủ ệ ế ấ ậ ệ m iớ
đòi h i đ i ngũ công nhân đây ph i đ c đào t o l i, ho c b i d ng nâng cao trìnhỏ ộ ở ả ượ ạ ạ ặ ồ ưỡ
đ , tay ngh . V y v n đ h c t p c a đ i ngũ này đ c đ t ra nh th nào?. ộ ề ậ ấ ề ọ ậ ủ ộ ượ ặ ư ế

Th sáu,ứ xã h i ta có đ i ngũ cán b v h u, ng i già, ng i cao tu i ngày càng đông,ộ ộ ộ ề ư ườ ườ ổ
vi c t ch c và t p h p khuy n h c c a h g n v i đ c đi m l a tu i, môi tr ngệ ổ ứ ậ ợ ế ọ ủ ọ ắ ớ ặ ể ứ ổ ườ
sinh ho t c a h làm sao đ h th y mình v n h u ích, không tr thành gánh n ng choạ ủ ọ ể ọ ấ ẫ ữ ở ặ
xã h i, gia đình, con cháu?ộ

Cũng theo các chuyên gia giáo d c, XHHT không ch là xã h i h c ch , mà sâu xa h n,ụ ỉ ộ ọ ữ ơ
XHHT làm tăng ba lo i v n. ạ ố

Ðó là v n con ng i (Nghĩa h p: m i con ng i nh có giáo d c mà có ki n th c kố ườ ẹ ỗ ườ ờ ụ ế ứ ỹ
năng ngh nghi p, có thu nh p ti n l ng và đ a v xã h i. Nghĩa r ng: n n kinh tề ệ ậ ề ươ ị ị ộ ộ ề ế
Ð giáo d c có th c ng hi n cho s phát tri nể ụ ể ố ế ự ể
kinh t - xã h i khi tri th c đã tr thành y u tế ộ ứ ở ế ố
quy t đ nh hàng đ u trong c nh tranh, các qu c giaế ị ầ ạ ố
đ u c n đ n m t h th ng giáo d c m m d o, đápề ầ ế ộ ệ ố ụ ề ẻ
ng đ c m i yêu c u h c t p c a t ng conứ ượ ọ ầ ọ ậ ủ ừ

ng i, c a t ng c ng đ ng, t o ra đ c ngày càngườ ủ ừ ộ ồ ạ ượ
nhi u c h i h c t p cho con ng i trong m i th iề ơ ộ ọ ậ ườ ọ ờ
gian và không gian khác nhau. Ng i ta đã m r ngườ ở ộ
nhi u khái ni m trên c s đó, đ nh ra nh ng chi nề ệ ơ ở ị ữ ế
l c giáo d c và đào t o. ượ ụ ạ
GS TS PH M T T DONGẠ Ấ
(H i Khuy n h c Vi t Nam)ộ ế ọ ệ
m i n c t n t i và phát tri n nh v n v t ch t nh tài nguyên, đ t đai, song ch y uỗ ướ ồ ạ ể ờ ố ậ ấ ư ấ ủ ế
nh v n con ng i, k t qu t ng h p c a giáo d c t o ra trình đ lành ngh c a đ iờ ố ườ ế ả ổ ợ ủ ụ ạ ộ ề ủ ộ
ngũ lao đ ng). ộ

Ðó là v n xã h i (m c đ đoàn k t xã h i, tinh th n s n sàng hành đ ng vì nh ng đi uố ộ ứ ộ ế ộ ầ ẵ ộ ữ ề
t t đ p, ph n ánh ni m tin xã h i, các quy t c h p tác và quan h gi a các cá nhân.ố ẹ ả ề ộ ắ ợ ệ ữ
V n xã h i t o ra s c m nh t ng h p trong quan h gi a Nhà n c và xã h i dân s ). ố ộ ạ ứ ạ ổ ợ ệ ữ ướ ộ ự

Ðó là v n t ch c (m i ng i trong t ch c làm vi c theo lu t và quy ch , đ i x nhânố ổ ứ ọ ườ ổ ứ ệ ậ ế ố ử
ái, g n bó v iắ ớ nhau theo tinh th n đ ng đ i). Ð t n c ta đang là đ t n c phát tri n,ầ ồ ộ ấ ướ ấ ướ ể
t ng thu nh p kinh t qu c dân và m c s ng bình quân ch a cao, n n t ng dân trí cònổ ậ ế ố ứ ố ư ề ả
th p. ấ
Ð XHHT th t s t l ng bi n thànhể ậ ự ừ ượ ế
ch t, t phong trào mang tính b n i trấ ừ ề ổ ở
thành thi t ch giáo d c có chi u sâu,ế ế ụ ề
thành hi n th c sinh đ ng và cóệ ự ộ hi u qu ,ệ ả
đem l i l i ích văn hóa - kinh t cho đ tạ ợ ế ấ
n c, nh ng tr c h t cho m i cá nhân,ướ ư ướ ế ỗ
gia đình, dòng h ,ọ thì mô hình này bên
c nh s c s ng n i t i, t thân c a nó cònạ ứ ố ộ ạ ự ủ
r t tr trung, non n t, r t c n s tr l c. ấ ẻ ớ ấ ầ ự ợ ự

Tr c h t là s tr l c c a h th ng giáoướ ế ự ợ ự ủ ệ ố

d c chính quy, ban đ u (trong nhà tr ng).ụ ầ ườ
Công cu c đ i m i giáo d c ph thông,ộ ổ ớ ụ ổ
giáo d c đ i h c c n đ c đ y m nh, đ iụ ạ ọ ầ ượ ẩ ạ ổ
m i tri t đ , t o ra s chuy n bi n vớ ệ ể ạ ự ể ế ề
ch t l ng giáo d c và đào t o, có thấ ượ ụ ạ ế
m i không làm n y sinh nh ng h l yớ ả ữ ệ ụ
khi n h th ng giáo d c th ng xuyênế ệ ố ụ ườ
(ngoài nhà tr ng) v n đang còn y u tườ ố ế ớ
Giáo d c phi chính quy - h c t p su t đ i làụ ọ ậ ố ờ
ph ng th c ch y u mang tính then ch t c aươ ứ ủ ế ố ủ
chi n l c phát tri n giáo d c ế ượ ể ụ ở n c ta trong thướ ế
k 21. Xây d ng và phát tri n h th ng này khôngỷ ự ể ệ ố
c n ph i có m t mô hình riêng bi t, vì nó vô cùngầ ả ộ ệ
linh ho t và m m d o, nó không c n tr ng l pạ ề ẻ ầ ườ ớ
chính quy theo nghĩa truy n th ng. Nó là m t hề ố ộ ệ
th ng mang tính t ng h p bao g m t t c cácố ổ ợ ồ ấ ả
ph ng th c đ h c t p su t đ i k c chính quyươ ứ ể ọ ậ ố ờ ể ả
và không chính quy. V i đ c thù nh v y, n n giáoớ ặ ư ậ ề
d c phi chính quy - h c t p su t đ i đ c coi làụ ọ ậ ố ờ ượ
m t nhu c u có tính c p thi t trong m t th tr ngộ ầ ấ ế ộ ị ườ
lao đ ng đ y bi n đ ng trong quá trình th c hi nộ ầ ế ộ ự ệ
công cu c đ i m i chuy n t n n kinh t t pộ ổ ớ ể ừ ề ế ậ
trung, bao c p sang n n kinh t th tr ng có sấ ề ế ị ườ ự
qu n lý c a Nhà n c và đ nh h ng xã h i chả ủ ướ ị ướ ộ ủ
nghĩa. Nó phù h p s phát tri n và ti n b nhanhợ ự ể ế ộ
chóng c a khoa h c, công ngh , c a s nghi p đ yủ ọ ệ ủ ự ệ ẩ
m nh CNH, HÐH và c a c truy n th ng văn hóaạ ủ ả ề ố
lâu dài, lòng hi u h c c a dân t c ta. ế ọ ủ ộ
GS, TSKH VŨ NG C H I Ọ Ả
(Vi n Nghiên c u phát tri n Giáo d c)ệ ứ ể ụ

ph i gánh đ . ả ỡ

Quan tr ng n a, Nhà n c có chính sách đ u t th ng nh t, nh t quán t o đi u ki nọ ữ ướ ầ ư ố ấ ấ ạ ề ệ
các TTGDCÐ ho t đ ng, b i cách đ u t cho các TTGDCÐ hi n tr ng thái "trăm hoaạ ộ ở ầ ư ệ ở ạ
đua n ". Có t nh đ u t m t tri u đ ng/trung tâm. Có t nh không đ u t m t đ ng nàoở ỉ ầ ư ộ ệ ồ ỉ ầ ư ộ ồ
(!). Các TTGDCÐ ph i t xoay s , tùy tâm huy t, nhi t tình mà t n t i và phát tri n.ả ự ở ế ệ ồ ạ ể
S đ u t còn th hi n có chính sách, ch đ c th cho gi ng viên, cán b đi u hànhự ầ ư ể ệ ế ộ ụ ể ả ộ ề
các TTGDCÐ.

Các TTGDCÐ c n đ c trang b nh ng thi t b t i thi u, ho c c b n đ ng i h cầ ượ ị ữ ế ị ố ể ặ ơ ả ể ườ ọ
đ c c p nh t thông tin g n v i xóa đói, gi m nghèo, v i chuy n d ch c c u câyượ ậ ậ ắ ớ ả ớ ể ị ơ ấ
tr ng, v i sinh n có k ho ch, xây d ng gia đình văn hóa, làng xóm và xã h i vănồ ớ ở ế ạ ự ộ
minh

Ð c bi t, c p y đ ng, chính quy n các đ a ph ng ph i có s nh n th c đúng vàặ ệ ấ ủ ả ề ị ươ ả ự ậ ứ
th u hi u v b n ch t XHHT đem l i l i ích tr c h t cho đ a ph ng mình, thôngấ ể ề ả ấ ạ ợ ướ ế ị ươ
qua các hình th c d y ngh , các TTGDCÐ mà phát tri n ba lo i v n nói trên: v n conứ ạ ề ể ạ ố ố
ng i, v n xã h i, v n t ch c. ườ ố ộ ố ổ ứ

Ðó cũng là th u hi u s đòi h i c a th i đ i v XHHT v i khái ni mấ ể ự ỏ ủ ờ ạ ề ớ ệ hi n đ i "xóaệ ạ
nghèo tr c h t là xóa nghèo tri th c", góp ph n thúc đ y kinh t - xã h i - văn hóa c aướ ế ứ ầ ẩ ế ộ ủ
đ a ph ng mình và c đ t n c đi nhanh h n trong th i h i nh p.ị ươ ả ấ ướ ơ ờ ộ ậ

KIM DUNG
Theo Nhân dân - TTTT&CTGGD
Theo www.hcm.edu.vn
Ng i g i : NTHườ ử
20/04/2007 10:21:16
Xây d ng xã h i h c t p và phát tri n trung tâm h c t p c ng đ ng ự ộ ọ ậ ể ọ ậ ộ ồ
(VOV) - Hi n c n c có h n 9.000 trung tâm giáoệ ả ướ ơ

d c c ng đ ng; phong trào khuy n h c, khuy n tàiụ ộ ồ ế ọ ế
phát tri n r ng kh p t i t t c các t nh, thành,ể ộ ắ ớ ấ ả ỉ
thôn, b n.ả
Sáng 27/10 t i Hà N i, B Giáo d c-Đào t o ph i h pạ ộ ộ ụ ạ ố ợ
v i H i Khuy n h c Vi t Nam t ch c h i ngh s k t 3 năm th c hi n đ án “Xâyớ ộ ế ọ ệ ổ ứ ộ ị ơ ế ự ệ ề
d ng xã h i h c t p và phát tri n trung tâm h c t p c ng đ ng”. Đ n d h i ngh cóự ộ ọ ậ ể ọ ậ ộ ồ ế ự ộ ị
Phó Ch t ch n c Nguy n Th Doan, Phó Th t ng, B tr ng Giáo d c-Đào t oủ ị ướ ễ ị ủ ướ ộ ưở ụ ạ
Nguy n Thi n Nhân và g n 200 đ i bi u là cán b ngành Giáo d c.ễ ệ ầ ạ ể ộ ụ
Sau 3 năm th c hi n đ án, phong trào Khuy n h c, khuy n tài c a H i Khuy n h cự ệ ề ế ọ ế ủ ộ ế ọ
Vi t Nam đã phát tri n nhanh chóng v i t c đ k l c: 100% các t nh, thành đ u cóệ ể ớ ố ộ ỷ ụ ỉ ề
H i Khuy n h c, Qu Khuy n h c; h n 9.000 trung tâm giáo d c c ng đ ng v i trênộ ế ọ ỹ ế ọ ơ ụ ộ ồ ớ
6 tri u h i viên sinh ho t trong h n 250.000 chi h i. ệ ộ ạ ơ ộ
C n c có h n 3 tri u gia đình đ c công nh n là “Gia đình hi u h c” và đã có h nả ướ ơ ệ ượ ậ ế ọ ơ
50.000 dòng h đ c công nh n là “Dòng h khuy n h c”. Hàng năm, Qu Khuy nọ ượ ậ ọ ế ọ ỹ ế
h c các c p và đ a ph ng dành t 250-300 t đ ng vào các ho t đ ng h tr h cọ ở ấ ị ươ ừ ỷ ồ ạ ộ ỗ ợ ọ
sinh, sinh viên gi i v t khó, tr giúp nhi u th y, cô giáo g p hoàn c nh khó khăn…ỏ ượ ợ ề ầ ặ ả
T năm 2005-2008, c n c đã huy đ ng đ c trên 163.000 ng i ra l p h c xoá mùừ ả ướ ộ ượ ườ ớ ọ
ch và trên 123.000 ng i ti p t c theo h c các l p giáo d c sau khi bi t ch .ữ ườ ế ụ ọ ớ ụ ế ữ
Phát bi u t i h i ngh , Phó Th t ng Nguy n Thi n Nhân bi u d ng nh ng k tể ạ ộ ị ủ ướ ễ ệ ể ươ ữ ế
qu đ t đ c c a ngành Giáo d c-Đào t o nói chung và H i Khuy n h c các đ aả ạ ượ ủ ụ ạ ộ ế ọ ị
ph ng khi tri n khai đ án. Phó Th t ng Nguy n Thi n Nhân nh n m nh: Đ ánươ ể ề ủ ướ ễ ệ ấ ạ ề
“Xây d ng xã h i h c t p và phát tri n trung tâm h c t p c ng đ ng” đã góp ph n kêuự ộ ọ ậ ể ọ ậ ộ ồ ầ
g i m i t ng l p nhân dân tham gia h c t p, kh c ph c tình tr ng h c sinh b h c,ọ ọ ầ ớ ọ ậ ắ ụ ạ ọ ỏ ọ
nâng cao dân trí c a ng i dân. ủ ườ
Theo Phó Th t ng, đ đ án có hi u qu , B Giáo d c-Đào t o và H i Khuy n h củ ướ ể ề ệ ả ộ ụ ạ ộ ế ọ
Vi t Nam c n tăng c ng ph i h p ch t ch h n n a v i các đ a ph ng phát tri nệ ầ ườ ố ợ ặ ẽ ơ ữ ớ ị ươ ể
phong trào Khuy n h c khuy n tài; Gia đình hi u h c, dòng h khuy n h c. Đ c bi t,ế ọ ế ế ọ ọ ế ọ ặ ệ
u tiên chú tr ng t i phát tri n giáo d c vùng sâu, vùng xa khó khăn, biên gi i h iư ọ ớ ể ụ ở ớ ả
đ o đ t t c ng i dân đ u có quy n đ c đi h c. ả ể ấ ả ườ ề ề ượ ọ
T i h i ngh , bà Vibeke Jesen, Tr ng đ i di n Văn phòng UNESCO Hà N i đánh giáạ ộ ị ưở ạ ệ ộ

cao nh ng k t qu đ t đ c c a ngành Giáo d c Vi t Nam khi th c hi n đ án “Xâyữ ế ả ạ ượ ủ ụ ệ ự ệ ề
d ng xã h i h c t p và phát tri n trung tâm h c t p c ng đ ng”. Bà Vibeke Jesen choự ộ ọ ậ ể ọ ậ ộ ồ
r ng, trên c s nh ng thành qu đ t đ c, Vi t Nam c n ti p t c phát tri n m ngằ ơ ở ữ ả ạ ượ ệ ầ ế ụ ể ạ
l i trung tâm giáo d c th ng xuyên, trung tâm giáo d c c ng đ ng và các c s h cướ ụ ườ ụ ộ ồ ơ ở ọ
t p, b i d ng th ng xuyên cho ng i dân và tr em b khuy t t t, tàn t t và nh ngậ ồ ưỡ ườ ườ ẻ ị ế ậ ậ ữ
ng i có hoàn c nh khó khăn. Có nh v y, vi c xây d ng phong trào “C n c trườ ả ư ậ ệ ự ả ướ ở
thành m t xã h i h c t p” c a Vi t Nam m i th c s thi t th c và có hi u qu .ộ ộ ọ ậ ủ ệ ớ ự ự ế ự ệ ả
Ông Tr n Xuân Nhĩ, Phó Ch t ch H i Khuy n h c Vi t Nam cho bi t: T nay đ nầ ủ ị ộ ế ọ ệ ế ừ ế
năm 2010, B Giáo d c-Đào t o và H i Khuy n h c s cùng v i các đ a ph ng ti pộ ụ ạ ộ ế ọ ẽ ớ ị ươ ế
t c tri n khai đ án v i các ho t đ ng: Đ i m i m nh m c ch qu n lý giáo d c;ụ ể ề ớ ạ ộ ổ ớ ạ ẽ ơ ế ả ụ
u tiên dành ngân sách cho vi c xây d ng tr ng l p, c s v t ch t t i nh ng vùngƯ ệ ự ườ ớ ơ ở ậ ấ ạ ữ
khó khăn, vùng có đông dân t c thi u s ; M r ng các hình th c h c t p t i ng i dânộ ể ố ở ộ ứ ọ ậ ớ ườ
không có đi u ki n tr c ti p đ n tr ng h c…/.ề ệ ự ế ế ườ ọ
Chu Miên
Đ ng l c xây d ng xãộ ự ự
h i h c t p ộ ọ ậ

• 1
• 2
• 3
• 4
• 5
(4 phi u) ế
12/01/2008
(HNM) - Đ tri n khai th c hi n có hi u qu Ch th 11 -CT/T ngày 13-4-2007 c aể ể ự ệ ệ ả ỉ ị Ư ủ
B Chính tr v “Tăng c ng s lãnh đ o c a Đ ng đ i v i công tác khuy n h c,ộ ị ề ườ ự ạ ủ ả ố ớ ế ọ
khuy n tài, xây d ng xã h i h c t p”, Thành y Hà N iế ự ộ ọ ậ ủ ộ
đã xây d ng Ch ng trình hành đ ng s 26-CTr/TUự ươ ộ ố
ngày 20-12-2007 và Ban Tuyên giáo Thành y đã tủ ổ
ch c h i ngh tri n khai t i lãnh đ o các ban đ ng, cácứ ộ ị ể ớ ạ ả

s , ngành, đoàn th , các qu n, huy n và cán b làmở ể ậ ệ ộ
công tác khuy n h c vào ngày 28-12. ế ọ
K ho ch ho t đ ng c a H i khuy n h c Hà N iế ạ ạ ộ ủ ộ ế ọ ộ
nh m tri n khai Ch th và Ch ng trình này cũng đãằ ể ỉ ị ươ
xác đ nh m c tiêu: phát huy m i ngu n l c, t ng b cị ụ ọ ồ ự ừ ướ
chuy n d n mô hình giáo d c hi n nay sang mô hìnhể ầ ụ ệ
giáo d c m , nâng cao dân trí, phát tri n ụ ở ể nhân l c, b iự ồ
d ng nhân tài. ưỡ
Theo đánh giá c a đ ng chí Phan Đăng Long- Phó Tr ng ban Tuyên giáo Thành y,ủ ồ ưở ủ
công tác khuy n h c, khuy n tài luôn đ c các c p y đ ng, chính quy n đ c bi tế ọ ế ượ ấ ủ ả ề ặ ệ
quan tâm, đ c bi t t sau khi có Ch th 50-CT/T (năm 1999) v “Tăng c ng s lãnhặ ệ ừ ỉ ị Ư ề ườ ự
đ o c a Đ ng v i công tác khuy n h c, khuy n tài, xây d ng xã h i h c t p. Sau 8ạ ủ ả ớ ế ọ ế ự ộ ọ ậ
năm, công tác khuy n h c c n c nói chung, Th đô nói riêng đã đ t đ c nhi u k tế ọ ả ướ ủ ạ ượ ề ế
qu , góp ph n vào nh ng thành t u l n c a s nghi p GD-ĐT. M c dù v y, ho t đ ngả ầ ữ ự ớ ủ ự ệ ặ ậ ạ ộ
này v n c n đ c phát tri n r ng, sâu, thi t th c h n n a, đáp ng yêu c u ngày càngẫ ầ ượ ể ộ ế ự ơ ữ ứ ầ
cao c a xã h i. Trong đi u ki n hi n nay, công tác khuy n h c s ph i g n li n v iủ ộ ề ệ ệ ế ọ ẽ ả ắ ề ớ
vi c xây d ng m t môi tr ng giáo d c lành m nh, t o c h i cho m i ng i dânệ ự ộ ườ ụ ạ ạ ơ ộ ọ ườ
đ c h c t p th ng xuyên, nâng cao ch t l ng ngu n nhân l c, phát tri n kinh t -ượ ọ ậ ườ ấ ượ ồ ự ể ế

Con cháu h Hoàng xã Cọ ở ổ
Nhu (huy n T Liêm) tìmế ệ ừ
hi u truy n th ng hi u h cể ề ố ế ọ
c a dòng h .ủ ọ nh: BíchẢ
Ng cọ
xã h i đ a ph ng. Chính vì v y, B chính tr đã ban hành Ch th 11-CT/T yêu c uộ ở ị ươ ậ ộ ị ỉ ị Ư ầ
các c p y đ ng ti p t c tăng c ng s lãnh đ o v i công tác khuy n h c, khuy n tài,ấ ủ ả ế ụ ườ ự ạ ớ ế ọ ế
xây d ng xã h i h c t p, v i 4 n i dung c b n. Đây là m t c s quan tr ng đ cácự ộ ọ ậ ớ ộ ơ ả ộ ơ ở ọ ể
đ a ph ng đ y m nh công tác khuy n h c, khuy n tài nh m huy đ ng ngu n l c, sị ươ ẩ ạ ế ọ ế ằ ộ ồ ự ự
quan tâm, s đ u t cũng nh trách nhi m c a toàn xã h i đ i v i s nghi p giáo d c.ự ầ ư ư ệ ủ ộ ố ớ ự ệ ụ
Đ tri n khai có hi u qu Ch th c a B Chính tr , bi n đ ng l i, ch tr ng c aể ể ệ ả ỉ ị ủ ộ ị ế ườ ố ủ ươ ủ

Đ ng thành nh ng m c tiêu, gi i pháp c th , Thành y đã ban hành Ch ng trìnhả ữ ụ ả ụ ể ủ ươ
hành đ ng. M c tiêu chung đ c đ t ra là làm cho các c quan, đ n v , cán b , đ ngộ ụ ượ ặ ơ ơ ị ộ ả
viên, công ch c và nhân dân Th đô nâng cao nh n th c và trách nhi m th c hi n Chứ ủ ậ ứ ệ ự ệ ỉ
th 11. T đó, các c p y đ ng ch đ o xây d ng k ho ch th c hi n nh m phát huyị ừ ấ ủ ả ỉ ạ ự ế ạ ự ệ ằ
ngu n l c xã h i đ phát tri n s nghi p giáo d c, t ng b c chuy n d n mô hìnhồ ự ộ ể ể ự ệ ụ ừ ướ ể ầ
giáo d c hi n nay sang mô hình giáo d c m -mô hình xã h i h c t p theo tinh th nụ ệ ụ ở ộ ọ ậ ầ
Ngh quy t Đ i h i l n th X c a Đ ng; nâng cao v th c a ngành GD-ĐT Th đô, điị ế ạ ộ ầ ứ ủ ả ị ế ủ ủ
đ u c n c trong th c hi n 3 nhi m v chi n l c: nâng cao dân trí, đào t o nhân l cầ ả ướ ự ệ ệ ụ ế ượ ạ ự
ch t l ng cao, b i d ng nhân tài; ph n đ u xây d ng Hà N i th c s là trung tâmấ ượ ồ ưỡ ấ ấ ự ộ ự ự
giáo d c, đào t o có uy tín và ch t l ng tiêu bi u c a c n c. 5 nhi m v , gi i phápụ ạ ấ ượ ể ủ ả ướ ệ ụ ả
tr ng tâm cũng đã đ c Ch ng trình v ch ra đ ng th i phân công trách nhi m r t cọ ượ ươ ạ ồ ờ ệ ấ ụ
th đ th c hi n cho đ c nh ng m c tiêu đã đ ra. ể ể ự ệ ượ ữ ụ ề
H i Khuy n h c Hà N i - đ n v đ c giao nhi m v tr c ti p tri n khai công tác nàyộ ế ọ ộ ơ ị ượ ệ ụ ự ế ể
đã xây d ng k ho ch,ự ế ạ xác đ nh 3ị nhi m v ch y u: tuyên truy n, m r ng và nângệ ụ ủ ế ề ở ộ
cao ch t l ng phong trào phù h p tình hình m i, đáp ng yêu c u làm nòng c t choấ ượ ợ ớ ứ ầ ố
vi c liên k t các l c l ng xã h i. Theo ông Vũ M nh Kha - Ch t ch H i Khuy n h cệ ế ự ượ ộ ạ ủ ị ộ ế ọ
Hà N i, s quan tâm thi t th c c a các c p đã m t l n n a đ c th hi n c th , t oộ ự ế ự ủ ấ ộ ầ ữ ượ ể ệ ụ ể ạ
đi u ki n thu n l i v ch đ , chính sách, t ch c b máy, kinh phí ho t đ ng cho h iề ệ ậ ợ ề ế ộ ổ ứ ộ ạ ộ ộ
khuy n h c các c p. Cùng v i nh ng m c tiêu, nhi m v đã đ c v ch rõ, đây s làế ọ ấ ớ ữ ụ ệ ụ ượ ạ ẽ
đ ng l c đ nh ng ng i làm công tác khuy n h c n l c h n n a, góp ph n ph nộ ự ể ữ ườ ế ọ ỗ ự ơ ữ ầ ấ
đ u xây d ng Th đô th c s tr thành trung tâm giáo d c, đào t o có uy tín và ch tấ ự ủ ự ự ở ụ ạ ấ
l ng tiêu bi u c a c n c.ượ ể ủ ả ướ
Minh Đ cứ
M t s ch tiêu ch y u trong Ch ng trình hành đ ng ộ ố ỉ ủ ế ươ ộ
- Duy trì, gi v ng k t qu xóa mù ch và ph c p giáo d c. ữ ữ ế ả ữ ổ ậ ụ
- Trên 90% cán b xã, ph ng, th tr n có trình đ văn hóa b c THPT ho c t ngộ ườ ị ấ ộ ậ ặ ươ
đ ng. ươ
- 100% cán b , công ch c trong c quan nhà n cộ ứ ơ ướ đ c tham gia các khóa đào t o,ượ ạ
b i d ng v chuyên môn, nghi p v , lý lu n chính tr … phù h p v i yêu c u côngồ ưỡ ề ệ ụ ậ ị ợ ớ ầ
tác.

- Trên 95% ng i lao đ ng trong lĩnh v c nông nghi p, lâm nghi p, xây d ng, d ch vườ ộ ự ệ ệ ự ị ụ
đ c ti p c n và th h ng các ch ng trình b i d ng, nâng cao hi u bi t, khượ ế ậ ụ ưở ươ ồ ưỡ ể ế ả
năng lao đ ng s n xu t và nâng cao ch t l ng cu c s ng.ộ ả ấ ấ ượ ộ ố
- Ch đ o đ các trung tâm h c t p c ng đ ng ho t đ ng đ u, có ch t l ng. Nângỉ ạ ể ọ ậ ộ ồ ạ ộ ề ấ ượ
c p t 2 đ n 4 trung tâm giáo d c th ng xuyên c p qu n, huy n lên thành ph . ấ ừ ế ụ ườ ấ ậ ệ ố
- B i d ng nghi p v v công tác khuy n h c cho 100% cán b h i t thành ph t iồ ưỡ ệ ụ ề ế ọ ộ ộ ừ ố ớ
ph ng, xã, th tr n.ườ ị ấ
Ngu n: hanoimoi.com.vnồ
3 năm xây d ng xã h i h c t p: B GD-ĐT “đ n th ng đ c mã” ự ộ ọ ậ ộ ơ ươ ộ
29/10/2008 07:13
(HNM) - Đ án “Xây d ng xã h i h c t p”ề ự ộ ọ ậ
(XHHT) đ c ban hành theo Quy t đ nh sượ ế ị ố
112/2005/QĐ-TTg giai đo n 2005-2010 đã đi đ cạ ượ
h n n a ch ng đ ng, đã góp ph n nâng cao dânơ ử ặ ườ ầ
trí, phát tri n đ i s ng v t ch t, tinh th n c aể ờ ố ậ ấ ầ ủ
ng i dân. Tuy nhiên, theo ph n ánh t các đ aườ ả ừ ị
ph ng t i h i ngh s k t v v n đ này do Bươ ạ ộ ị ơ ế ề ấ ề ộ
GD-ĐT v a t ch c Hà N i, thì sau 3 nămừ ổ ứ ở ộ
tri n khai vi c xây d ng XHHT d ng nh v nể ệ ự ườ ư ẫ
ch là phong trào…ỉ
3 năm m i xây d ng đ c m t quy ch ớ ự ượ ộ ế
V vi c ch đ o th c hi n Đ án xây d ng XHHT, Phó Th t ng, B tr ng B GD-ề ệ ỉ ạ ự ệ ề ự ủ ướ ộ ưở ộ
ĐT Nguy n Thi n Nhân kh ng đ nh: Các văn b n, Ch th v xây d ng XHHT c a cácễ ệ ẳ ị ả ỉ ị ề ự ủ
b , ngành Trung ng r t c n k , v n đ còn l i là vi c tri n khai th c hi n ra sao.ộ ươ ấ ặ ẽ ấ ề ạ ệ ể ự ệ
Báo cáo c a B GD-ĐT cũng th ng th n ch rõ, xây d ng XHHT là nhi m v r t c pủ ộ ẳ ắ ỉ ự ệ ụ ấ ấ
thi t, song nh n th c c a các c p y Đ ng, cán b , đ ng viên còn h n ch , nh h ngế ậ ứ ủ ấ ủ ả ộ ả ạ ế ả ưở
l n t i vi c t ch c th c hi n. Th c t cho th y, đi u khi n cho vi c tri n khai xâyớ ớ ệ ổ ứ ự ệ ự ế ấ ề ế ệ ể
d ng XHHT ch a th c s đi vào cu c s ng, ch a nh n đ c s h ng ng nhi t tìnhự ư ự ự ộ ố ư ậ ượ ự ưở ứ ệ
c a c s là do c p b , ngành coi đây là vi c c a riêng ngành Giáo d c. ủ ơ ở ấ ộ ệ ủ ụ
M t minh ch ng c th , dù đã qua 3 năm tri n khai, song đ n nay ch a có ch ng trìnhộ ứ ụ ể ể ế ư ươ


Gi h c c a h c sinh t i Trung tâm Giáo d c th ngờ ọ ủ ọ ạ ụ ườ
xuyên qu n Ba Đình. ậ
nh: D ng Ng cẢ ươ ọ
m c tiêu nào h tr phát tri n h th ng trung tâm giáo d c th ng xuyên (TTGDTX) -ụ ỗ ợ ể ệ ố ụ ườ
n i gánh vác các nhi m v xây d ng XHHT nh Quy t đ nh s 112/2005/QĐ-TTg đãơ ệ ụ ự ư ế ị ố
đ ra. Vì th , Nhà n c ch a t p trung u tiên kinh phí xây d ng các TTGDTX vùngề ế ướ ư ậ ư ự ở
khó khăn, vùng dân t c ít ng i; ch a có h tr kinh phí cho vi c biên so n ch ngộ ườ ư ỗ ợ ệ ạ ươ
trình, tài li u cho các TTGDTX, trung tâm h c t p c ng đ ng (TTHTCĐ), d n đ n tìnhệ ọ ậ ộ ồ ẫ ế
tr ng h u h t TTGDTX, TTHTCĐ còn ph i thuê m n đ a đi m, d y chay, h c chay,ạ ầ ế ả ượ ị ể ạ ọ
không có kinh phí duy trì ho t đ ng th ng xuyên… Theo PGS.TS Tr n Xuân Nhĩ, Phóạ ộ ườ ầ
Ch t ch H i Khuy n h c Vi t Nam, thì tr c h t c n thành l p ban ch đ o c aủ ị ộ ế ọ ệ ướ ế ầ ậ ỉ ạ ủ
Chính ph đ ch đ o th c hi n cu c v n đ ng “Toàn dân tham gia xây d ng XHHT”ủ ể ỉ ạ ự ệ ộ ậ ộ ự
nh đã làm v i các cu c v n đ ng v thi đua làm kinh t , thi đua xây d ng đ i s ngư ớ ộ ậ ộ ề ế ự ờ ố
văn hóa theo tinh th n H i ngh BCH T Đ ng l n th VII khóa IX, làm ti n đ tri nầ ộ ị Ư ả ầ ứ ề ề ể
khai t i năm 2020. ớ
3 năm đã trôi qua, B GD-ĐT g n nh đ n th ng đ c mã trong vi c tri n khai xâyộ ầ ư ơ ươ ộ ệ ể
d ng XHHT. T năm 2005, B đã có văn b n g i các đ n v liên quan v vi c th cự ừ ộ ả ử ơ ị ề ệ ự
hi n Đ án, song đ n nay ch a có b , ngành nào có k ho ch tri n khai c th , ch aệ ề ế ư ộ ế ạ ể ụ ể ư
có c ch ph i h p, phân công rõ trách nhi m c a các c p, ngành và t ch c xã h iơ ế ố ợ ệ ủ ấ ổ ứ ộ
trong vi c phát tri n h th ng GDTX, xây d ng TTHTCĐ - n n t ng c a phong tràoệ ể ệ ố ự ề ả ủ
xây d ng XHHT. Sau h n 2 năm t khi có Quy t đ nh 112/2005/QĐ-TTg, Đ án m iự ơ ừ ế ị ề ớ
ban hành đ c Quy ch t ch c và ho t đ ng c a TTHTCĐ; ch a có h ng d n vượ ế ổ ứ ạ ộ ủ ư ướ ẫ ề
ch đ ph c p trách nhi m các ch c v lãnh đ o c a TTHTCĐ; ch đ chính sáchế ộ ụ ấ ệ ứ ụ ạ ủ ế ộ
cho giáo viên, h c viên h c xóa mù ch (XMC) không khích l đ c ng i d y, ng iọ ọ ữ ệ ượ ườ ạ ườ
h c… ọ
Gi i t a n i băn khoăn này, Phó Th t ng, B tr ng B GD-ĐT Nguy n Thi nả ỏ ỗ ủ ướ ộ ưở ộ ễ ệ
Nhân cho bi t, s p t i, B Tài chính s h tr ban đ u cho m i TTHTCĐ 30 tri uế ắ ớ ộ ẽ ỗ ợ ầ ỗ ệ
đ ng/năm, nh ng n i khó khăn h n có th đ c h tr thêm t 20 đ n 25 tri uồ ữ ơ ơ ể ượ ỗ ợ ừ ế ệ
đ ng/TTHTCĐ, ngoài ra còn có ch đ ph c p kiêm nhi m cho cán b tham gia ồ ế ộ ụ ấ ệ ộ

M t nhi m v cũng không xong ộ ệ ụ
Khó khăn là v y, nh ng các đ a ph ng v n xác đ nh, đ xây d ng XHHT ph i xâyậ ư ị ươ ẫ ị ể ự ả
d ng và phát tri n h th ng TTHTCĐ, coi đây là công c thi t y u đ xây d ng XHHTự ể ệ ố ụ ế ế ể ự
t c s . Đ n nay, c n c đã có 9.010 TTHTCĐ, chi m 81,93% s xã, ph ng, thừ ơ ở ế ả ướ ế ố ườ ị
tr n có TTHTCĐ (v t ch tiêu Đ án đã đ ra) trong đó 24 t nh, thành ph đã đ t t lấ ượ ỉ ề ề ỉ ố ạ ỷ ệ
100% s xã, ph ng, th tr n có TTHTCĐ. Cùng v i s h tr c a h th ng trung tâmố ườ ị ấ ớ ự ỗ ợ ủ ệ ố
giáo d c th ng xuyên (TTGDTX), các TTHTCĐ đã th c hi n t t nhi m v XMC, tụ ườ ự ệ ố ệ ụ ổ
ch c chuyên đ nh m xóa đói, gi m nghèo, nâng cao ch t l ng cu c s ng ng i dân,ứ ề ằ ả ấ ượ ộ ố ườ
th c s tr thành “tr ng h c c a nhân dân”. Tuy nhiên, do thi u c ch , thi u sự ự ở ườ ọ ủ ế ơ ế ế ự
quan tâm đ u t , ho t đ ng c a TTHTCĐ nhi u n i v n ch mang tính phong trào, chầ ư ạ ộ ủ ề ơ ẫ ỉ ỉ
có kho ng 30% s TTHTCĐ ho t đ ng có hi u qu ; ch t l ng d y h c b túc vănả ố ạ ộ ệ ả ấ ượ ạ ọ ổ
hóa r t th p – ch có 6,5% h c viên x p lo i khá, gi i, đa ph n đ u x p lo i trungấ ấ ỉ ọ ế ạ ỏ ầ ề ế ạ
bình, th m chí có t i 28% x p lo i y u, kém. ậ ớ ế ạ ế
Th c t y nh h ng không nh t i vi c tri n khai công tác XMC- m t nhi m vự ế ấ ả ưở ỏ ớ ệ ể ộ ệ ụ
đ n th i đi m này v n là c p bách và n ng n . N u nh năm h c 2005-2006, c n cế ờ ể ẫ ấ ặ ề ế ư ọ ả ướ
v n đ ng đ c 86.125 ng i đ n l p h c XMC, năm h c sau gi m còn 75.896 ng i,ậ ộ ượ ườ ế ớ ọ ọ ả ườ

×