Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giáo án vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 75 trang )

Trường THCS Liên Châu
Ngày giảng: 31/8/ 2017.

GA vật lý 8

TIẾT 1
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI
LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN

A. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh sử dụng và khai thác tốt sách giáo khoa, sách bài tập, và các tài liệu tham
khảo khác.
- Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập bộ môn vật lý để đạt hiệu quả cao.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
*. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK, sách tham khảo,……
HS: SGK, đồ dùng học tập,……
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:


8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị về sách vở đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
HĐ 1: GV giới thiệu SGK và các sách tham khảo
- GV giới thiệu sách giáo khoa vật lý lớp 8
- Giới thiệu nội dung các chương trong sách:
-HS chú ý nghe để thực hiện
Chương I: Cơ học
+, Chuyển động cơ học, vận tốc,..
+, Lực , biểu diễn lực, lực ma sát, quán tính,…
+, áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
+, Bình thông nhau, máy nén thuỷ lực
+, Lực đẩy acsimet, sự nổi
+, Công cơ học, định luật về công
+, Công suất
+, Cơ năng
Chương II: Nhiệt học
+, Sơ lược về nguyên tử, phân tử
+, Nhiệt năng, dẫn nhiệt
+, Đối lưu, bức xạ nhiệt
+, Công thức tính nhiệt lượng
+, Phương trình cân bằng nhiệt.
- GV giới thiệu các cách tham khảo:
+ Giải bài tập vật lý 8
+ chuyên đề bồi dưỡng vật lý 8

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 1 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
+ 500 bài tập vật lý 8
…….

GA vật lý 8

HĐ 2: Giới thiệu phương pháp học tập bộ môn
- GV thông báo và hướng dẫn cho HS phương
-Nghe GV thông báo và ghi vở
pháp học tập bộ môn:
+ PP tìm tòi nghiên cứu, phát hiện và giải quyết
vấn đề : Trong PP này GV đưa ra tình huống học
tập, sau đó HS thảo luận với nhau để tìm cách
giải quyết vấn đề.
+ PP thực nghiệm : HS tổ chức làm TN vật lý với
các TBTN có sẵn trong phòng TN hoặc HS tự tìm
kiếm..
+ PP học tập theo nhóm: HS trong nhóm phân
công nhau cùng làm việc, cùng trao đổi thông
tin, thảo luận, tranh luận để đưa ra cách trả lời
thích hợp.
+ PP tổng hợp, phân tích hiện tượng: HS trao
đổi, cùng nhau phân tích hiện tượng vật lý, đưa
ra cách xử lý hợp lý nhất.
+ PP xử lý kết quả TN: từ kết quả TN HS phân
tích và xử lý kết quả TN,
…………..

4. Hƣớng dẫn về nhà:
Nghiên cứu kỹ nội dung chương trình học.
Chuẩn bị đầy đủ SGK, SBT và các tài liệu tham khảo có liên quan.
Đọc trước nội dung bài 1: Chuyển động cơ học.
=============*****============

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 2 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu

GA vật lý 8

CHƢƠNG I: CƠ HỌC
========*****========
Ngày giảng: 7/9/ 2017

TIẾT 2 - BÀI 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được những VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được những VD về các dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các loại chuyển động.
3. Thái độ:

- Có thái độ trung thực, khách quan trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK, Tranh vẽ H1.1; H1.2; H1.3 trong SGK,……
HS: SGK, đồ dùng học tập,……
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị về sách vở đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
Đặt vấn đề như trong SGK.

-HS đọc SGK

Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13ph)
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 3 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
-Yêu cầu HS đọc, thảo luận theo nhóm câu hỏi
C1
-Cho HS đọc SGK
-GV:Vậy khi nào vật được coi là đang chuyển
động?
Tóm lại: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc.
Chuyển động này được gọi là chuyển động cơ
học, hay gọi tắt là chuyển động.
Thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án trả lời
các câu hỏi C2 => C3

GA vật lý 8
I, Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
=> HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu C1
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền,… với một
vật nào đó đứng yên bên đường, bờ sông.
=>HS đọc SGK.
-Nghe GV thông báo và ghi vở

=>HS thảo luận trả lời câu C2-->C3

C2........
C3.Khi vị trí của vật đó so với vật mốc không
thay đổi theo thời gian.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 2.1 SGK
II, Tính tƣơng đối của chuyển động và
đứng yên.
-HS đọc SGK
=> HS thảo luận nhóm và trả lời câu C4
C4: Chuyển động vì vị trí của người này thay
đổi so với nhà ga
C5: Đứng yên vì vị trí của hành khách đối với
toa tàu không đổi
C6: ……(1)chuyển động ……(2)đứng yên ....
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C4 => C5
-HS trả lời câu hỏi:
=>Gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành C6
nhưng lại đứng yên đối với toa tàu
=>Gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
C8: MT thay đổi vị trí so với một điểm mốc
-Như vậy vật được coi là chuyển động hay đứng
gắn với TĐ vì vậy có thể coi MT cđ khi lấy
yên phụ thuộc vào yếu tố nào?
mốc là TĐ
Như vậy người ta nói chuyển động hay đứng
yên có tính tương đối.
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành C7 => C8

=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
III, Một số chuyển động thƣờng gặp:
-Giáo viên giới thiệu các loại chuyển động
-HS đọc SGK tìm hiểu một số cđ
thường gặp.
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C9.

C9: ………
Hoạt động 5: vận dụng
IV, Vận dụng:
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành C10 => C11 => HS thảo luận và trả lời câu C10 + C11
-Gọi 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét
C10: Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, cđ so
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 4 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
=>Gv thống nhất và cho HS ghi vở

GA vật lý 8
với người đứng bên đường và cột điện.
……………………….
C11: Không phải lúc nào cũng đúng, có
trương hợp sai, VD như cđ quay tròn quanh
vật mốc.

4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.

5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học, Trả lời lại các câu hỏi C1 => C11
Học bài và làm các bài tập trong SBT
Đọc trước nội dung bài 2: Vận tốc.
=============*****============

Ngày giảng: 14/9/ 2017

TIẾT 3- BÀI 2
VẬN TỐC

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra sự nhanh
chậm của mỗi chuyển động đó ( gọi là vận tốc)
s
-Nắm vững công thức tính vận tốc v  và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của
t
vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được cách xác định vận tốc của các chuyển động.
-Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực, khách quan trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.

- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
*. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK, đồng hồ bấm giây…….
HS: SGK, đồ dùng học tập,…..
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
HS1: Hãy nêu 2 VD về cđ, 2 VD về vật đứng yên trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
HS2: Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Cho VD minh hoạ?
3. Bài mới:
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 5 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu

GA vật lý 8

Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập

Đặt vấn đề như SGK

Hoạt động2: Tìm hiểu về vận tốc
-Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1 thảo
I, Vận tốc là gì?
luận theo nhóm điền vào cột 4-5
-HS đọc bảng 2.1 SGK
-GV treo bảng phụ 2.1 SGK
-Gọi HS đọc kết quả cột 4-5
-HS điền vào bảng
-Thảo luận theo nhóm để hoàn thành các câu hỏi
C1 + C2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời các C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau,
câu hỏi C1 + C2
bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn
C2 :
Họ và tên hs
Xếp hạng Qđ chạy trong 1 s
Nguyễn An
3
m
-Gv thông báo: Trong trường hợp này quãng
Trần Bình
2
6,32m
đương chạy được trong 1s gọi là vận tốc
Lê Cao
5
5,45m
Đ o Hùng

6,67m
Phạm Việt
4
5,71m
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời C3: ……(1)nhanh …….(2)chậm…...(3) quãng
các câu hỏi C3
đường đi được …….(4) đơn vị…
Hoạt động3: Tìm hiểu công thức và đơn vị vận tốc
* Từ cách làm cột 5 của bảng 2.1 hãy cho biết
II, Công thức và đơn vị vận tốc:
cách tính vận tốc.
*) Công thức tính vận tốc:
s
s
Vậy: v=
v=
t
t
trong đó s là quãng đường đi được
trong đó s là quãng đường đi được(m)
t là thời gian để đi hết quáng đường
t là thời gian để đi hết quãng đường đó(s)
đó.
v là vận tôc.
v là vận tôc.
*) Đơn vị vận tốc: m/s hoặc km/h
* Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và -HS hoàn thành câu C4 …………
đơn vị thời gian.
-Yêu cầu HS trả lời câu C4.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h

10
ta có:1km/h =
m/s => 1m/s = 3.6 km/h
36

Hoạt động4: Vận dụng
C5: a, Mỗi giờ ôtô đi được 36km/h, …..
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 6 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
-Yêu cầu HS trả lời câu C5 => C8
-Gọi HS lên bảng trả lời
_Gọi HS khác nhận xét
-GV thống nhất cách trả lời và cho HS ghi vở

GA vật lý 8
b, ôtô và tàu hoả nhanh nhất 10m/s; xe đạp
chậm nhất 3m/s
C6: Vận tốc tàu
s 81
54000
v= 
 54km / h 
 15m / s
t 1,5
3600
C7: t=40ph=40/60h=2/3h
Quãng đường đi được S=v.t= 12.2/3= 8km
C8: v=4km/h; t=30ph=0,5h

Khoảng cách S= v.t= 4.0,5= 2km

4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C8
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 3: Chuyển động đều- chuyển độngkhông đều.
==============***==============

Ngày giảng: 22/9/ 2017

TIẾT 4 - BÀI 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Phát biểu định nghĩa về chuyển động đều và nêu ra được những VD về chuyển động đều
-Tính được vận tốc trung bình trên một quãng đường
-Thực hiện được những bước cơ bản của thí nghiệm 3.1 trong SGK
2. Kỹ năng:
-Nêu được những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu
đặc trưng của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực, khách quan trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi

làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
*. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án, SGK,…..
-HS: SGK, đồ dùng học tập
Mỗi nhóm HS gồm có: 1 máng nghiêng, bánh xe, máy gõ nhịp,…….
C . Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 7 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
GA vật lý 8
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
HS1: Nêu các đơn vị hợp pháp của vận tốc, nêu cách đổi giữa hai đơn vị này.
áp dụng: đổi 54km/h ra m/s; đổi 12m/s ra km/h
HS2: làm bài tập 2.4 trong sbt.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò

Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tâp (5p)
Cung cấp thông tin về chuyển động đều và
chuyển động khồng đều, lấy một số ví dụ minh
-HS nghe và phát biểu ý kiến
hoạ, cho học sinh lấy các ví dụ.
Như vậy thế nào là chuyển động đều thế nào
là chuyển động không đều?
Hoạt động2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15p)
I, Định nghĩa:
-GV thông báo đn trong SGK
*) Định nghĩa: SGK
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm trong hình 3.1
- Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm là gì?
*) Thí nghiệm:
- Nêu cách làm thí nghiệm?
Thảo luận theo nhóm để lấy các ví dụ minh
- Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm như
hoạ và đưa ra nhận xét về chuyển động đều
hình 3.1
và chuyển động không đều trên cơ sở đó nêu
ra kết luận.

- Hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm và cách
xác định quãng đường trong 3s liên tiếp
- Yêu cầu quan sát chuyển động của trục bánh
xe và ghi lại quãng đường nó lăn được trong
khoảng thời gian 3s liên tiếp trên máng.
- Từ kết quả thí nghiệm hãy thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi C1; C2.
-GV thống nhất cách trả lời và cho HS ghi vở


Quan sát thí nghiệm trình bày trong SGK
-Mục đích của thí nghiệm là khảo sát chuyển
động của một vật để tìm hiểu về chuyển động
đều và chuyển động không đều.
-Lắp ráp thí nghiệm và làm thí nghiệm theo
hướng dẫn.
-Dựa trên kết quả đo được thảo luận để trả lời
câu hỏi C1; C2.
C1: Quãng đường chuyển động không đều:
AB, BC, CD. Quãng đường cđ đều: DE, EF
C2: Chuyển động đều: a
Chuyển động không đều: b,c,d

Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
-Cho HS đọc SGK
II, Vận tốc TB của chuyển động không đều
-Yêu cầu học sinh tính vận tốc trong các quãng
-HS đọc SGK
đường AB; BC; CD và nêu rõ khái niệm vận tốc -Tính vận tốc và trả lời câu hỏi
trung bình là: Trong chuyển động không đều,
C3:VAB=0,017m/s;VBC=0,05m/s;VCD=0,08m/s
trung bình rong mỗi giây vật chuyển động được =>Trục bánh xe xđ nhanh dần
bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của
chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây.
- Tổ chức cho học sinh tính toán và trả lời câu
hỏi C3.
Nêu cách tính vận tốc trung bình trên cả quãng
- Lấy tổng chiều dài quãng đường AD chia
đường AD

cho tổng thời gian chuyển động từ A tới D
*) Chú ý: Vận tốc trung bình trên từng quãng
S  S2
Vtb= 1
đường khác nhau là khác nhau.
t1  t 2
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 8 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
Vận tốc TB trên cả quãng đường khác với TB
cộng của các vận tốc TB trên cả quãng đường.

GA vật lý 8

Hoạt động4: Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời câu C4 => C6
III, Vận dụng
-HS trả lời câu hỏi
-Gọi HS lên bảng trả lời
C4: Chuyển động không đều vì vận tốc của
ôtô trên từng qđ khác nhau là khác nhau.
_Gọi HS khác nhận xét
50km/h là vận tốc tb
C5: Vtb1=120/30=4m/s ; Vtb2=60/24=2,5m/s
-GV thống nhất cách trả lời và cho HS ghi vở
120  60
Vtb=
 3,3m / s
30  24

C6: S= Vtb.t= 30.5=150km
4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C6
Trả lời câu hỏi C7
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 4: Biểu diễn lực
=============*****=============

Ngày giảng:. 26/9/ 2017

TIẾT 5 - BÀI 4
BIỂU DIỄN LỰC

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được các ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
-Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Cách biểu diễn véc tơ lực
2. Kỹ năng:
-Kỹ năng biểu diễn lực
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực, khách quan trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
*. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án, SGK,…..
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 9 ------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
GA vật lý 8
-HS: SGK, đồ dùng học tập
Mỗi nhóm HS gồm có: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, lõi sắt,…….
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
HS1: Bài tập 3.1 +3.2 SBT
HS2: Bài tập 3.3 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Đặt vấn đề tóm tắt như trong SGK
HS đưa ra dự đoán

Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và vận tốc:
-Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời câu C1
I, Ôn lại khái niệm lực
-HS đọc SGK
-Thảo luận theo nhóm và trả lời C1
C1: H4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng vận tốc của xe nên xe cđ nhanh lên
H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và ngược lại lực của quả
bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
-Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay
-Mô tả hình 4.2
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lục bằng véc tơ:
- Cho HS đọc SGK
II, biểu diễn lực
-Trọng lực có phương và chiều ntn?
1, Lực là một đại lượng véctơ
-Hãy nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc vào độ
lớn, phương và chiều?
-HS đọc SGK
-Hãy cho biết lực có ba đặc điểm đó là những
đặc điểm nào?
-HS ghi vở
- Vì có ba đặc điểm này mà người ta nói lực là
Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và
một đại lượng véc tơ
chiều gọi là đại lượng véctơ.
-GV thông báo: Lực là một đại lượng có độ lớn,
phương và chiều gọi là đại lượng véctơ.
2, Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực:

- Thông báo cách biểu diễn lực bằng một mũi
-HS đọc SGK
tên
-Biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên:
Nhấn mạnh: Lực có ba yếu tố cách biểu diễn
+, Gốc: Là điểm mà lực tác dụng lên vật
lực bằng một mũi tên thoả mãn cả ba yếu tố
+, Phương và chiều
này.
+, Độ lớn
- Cho học sinh đọc các ví dụ.
-Kí hiệu véctơ lực: F
-Yêu cầu HS trả lời câu C2 => C3

Hoạt động 4: Vận dụng
III, Vận dụng
C2: ………….
C3: a, F1 điểm đặt tại A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N
…………………………..

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 10------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
-Gọi HS lên bảng trả lời
_Gọi HS khác nhận xét
-GV thống nhất cách trả lời và cho HS ghi vở

GA vật lý 8


4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C3
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 5: Sự cân bằng lực- Quán tính
=============*****==============

Ngày giảng:. 3/10/2017

TIẾT 6 – BÀI 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán về hai lực cân bằng và làm thí nghiệm về hai lực cân bằng để đưa ra kết luận.
2. Kỹ năng:
- Nêu đựơc một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.

4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: giáo án, SGK, đồ dùng dạy học,…
Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 5.3;5.4 SGK
HS: SGK, SBBT, đồ dùng học tập,…..
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:
Cho hai học sinh lên, một học sinh làm lại câu C2; Một học sinh làm lại câu C3
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Cho học sinh quan sát h5.1
-hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi.
GV đặt vấ đề như sgk –Tr17.
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 11------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu

GA vật lý 8


Hoạt động2: Tìm hiểu về lực cân bằng
- Yêu cầu học sinh quan sát H52 để trả lời câu I. Lực cân bằng.
C1
1. Hai lực cân bằng là gì?
-HS trả lời câu C1.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động.
a. Dự đoán.
Học sinh nêu ra các dự đoán
Học sinh thảo luận và đưa ra phương án trả lời.
Nhắc lại các dự đoán
Ta cần làm thí nghiệm kiểm tra.
Thảo luận theo nhóm để đưa ra các phương án
- Yêu cầu hs đưa ra dự đoán.
thí nghiệm.
Để kiểm tra các dự đoán này ta phải làm thế
nào?
b. Thí nghiệm kiểm tra.
- Nêu các phương án thí nghiệm kiểm tra
Giới thiệu cho học sinh một phương án kiểm
tra bằng máy Atut
-Giáo viên cùng một nhóm học sinh làm thí
nghiệm, các nhóm khác quan sát và ghi chép
các số liệu
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để
trả lời các câu C2; C3; C4; C5
Vậy qua thí nghiệm chúng ta có kết luận gì
C2: vì quả can A chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.

C3: Vì lúc này PA + PA/ > PB nên quả cân A
cùng A/ chuyển động nhanh dần xuống dưới.
C4: Lúc này quả A lại chịu tác dụng của hai lực
-GV đưa ra kết luận:
cân bằng.
C5: ………
*) Kết luận:
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động 3: tìm hiểu về quán tính
- Giáo viên cho hs đọc thông tin sgk
II. Quán tính.
-cho hs tìm hiểu về quán tính.
1. Nhận xét.
-tổ chức cùng hs lấy các ví dụ để hiểu về quán
-hs đọc thông tin sgk.
tính
- Chốt lại nhận xét quan trọng: Khi có lực tác
dụng vận tốc của vật không thể thay đổi ngay
2. Vận dụng.
được vì mọi vật đều có quán tính.
C6: Búp bê ngã về phí sau…..
-Cho hs trả lời câu C6+7+8.
C7: Búp bê ngã về phí trước…..

C8: ………..
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 12------------------------- -------Năm học 2017-2018



Trường THCS Liên Châu

GA vật lý 8

4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C8
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 6: lực ma sát
============*****=============

Ngày giảng: 10/10/2017
12/10/2017

TIẾT 7 – BÀI 6
LỰC MA SÁT

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biết được sự xuất hiện
của các loại lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ và đặc điểm của từng loại lực này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
2. Kỹ năng:
- Kể và phân tích được một số hiện tượng lực ma sát có lợi, có hại trong thực tế cuộc sống và
trong kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi này.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực, khách quan trong học tập, đoàn kết trong học tập.
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.

* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, đồ dùng dạy học,….
HS: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị: một lực kế, 01 miếng gỗ, một quả cân,
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra.
HS1: làm bài tập 5.1
HS2: làm bài tập 5.2
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 13------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
GA vật lý 8
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Dự kiến Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề như trong SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
- Thông qua một số ví dụ thực tế về lực cản trở
I. Khi nào có lực ma sát.
chuyển động để học sinh nhận biết đặc điểm của
1. Lực ma sát trượt.
lực ma sát trượt.
-hs đọc thông tin sgk.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để đưa ra
C1: Thảo luận để đưa ra các ví dụ về lực
các ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế.
ma sát trượt.
2. Lực ma sát lăn.
- Thông qua một số ví dụ thực tế về lực cản trở
-hs đọc thông tin sgk.
chuyển động để học sinh nhận biết đặc điểm của
C2: Thảo luận để đưa ra các ví dụ về lực
lực ma sát lăn
ma sát lăn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để đưa ra
C3: a, ma sát trượt
các ví dụ về lực ma sát lăn trong thực tế.
b, ma sát lăn
*) Tích hợp Kiến thức bảo vệ môi trƣờng:
+ Trong quá trình lƣu thông ma sát giữa các vật
lƣu thông với mặt đƣờng sinh ra các bụi khí độc
hại.
3. Lực ma sát nghỉ.
+Nếu đƣờng nhiều bùn đất trơn trƣợt dễ gây ra

-hs đọc thông tin sgk.
tai nạn.
Làm thí nhiệm theo nhóm. Và báo cáo
C4: Vì lực kéo cân bằng với lực ma sát của
- Đặt vấn đề nghiên cứu đối với lực ma sát nghỉ
vật.
bằng một hiện tượng thực tế.
C5: ………
Hỏi: Muốn kiểm tra ta cần làm gì?
Nêu phương án thí nghiệm?
- Giáo viên nêu lại mục đích thí nghiệm , nhấn
mạnh rằng cần khảo sát cường độ của lực ma sát
nghỉ thay đổi như thế nào khi lực tác dụng thay đổi.
Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm?
Cho các nhóm học sinh báo cáo kết quả TN.
- Thông qua thí nghiệm chúng ta có nhận xét gì về
lực ma sát nghỉ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
- Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
II. lực ma sát trong đời sống và trong kỹ
C6 trong SGK. Chú ý phân tích từng trường hợp để thuật.
đưa ra biện pháp khắc phục.
1. Lực ma sát có thể có hại.
C6: …………
2. Lực ma sát có thể có ích.
C7: ……………..

Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi C7
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 14------------------------- -------Năm học 2017-2018



Trường THCS Liên Châu
trong SGK.
*) Tích hợp kiến thức an toàn giao thông:
Các phƣơng tiện giao thông phải bảo đảm chất
lƣợng, phải có hệ thống phanh, bánh xe phải
đảm bảo ma sát để tránh gây tai nạn giao thông.

GA vật lý 8

Hoạt động 4: vận dụng
III, Vận dụng.
-HA thảo luận và trả lời câu hỏi C8+ 9.
C8: a, c, e: ma sát có hại
b, d: ma sát có lợi
C9: ổ bi có tác dụng làm cho bánh xe rễ
quay hơn,…..
4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C9
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Xem lại toàn bộ các dạng bài tập đã học
============*****=============

TIẾT 8
Ngày giảng: 17/10/2017
BÀI TẬP
19/10/2017
A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
-Vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về chuyển động cơ học,
lực cơ học.
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
2. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn thận trung thực.
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm, Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý. Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án, SGK, kiến thức nâng cao, …..
-HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 15------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
8A1:…………

2. Bài mới:

GA vật lý 8
8A2: …………

8A3: …………

Hoạt động của thầy
Dự kiến hoạt động của trò
HĐ 1: Giải bài tập 2.5 SBT (Tr 5 )
-Gọi 1 HS đọc đề bài
Bài Tập 2.5 SBT (Tr 5)
-Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài
-HS tóm tắt:
Cho: S1= 300m, t1 = 1phút, S2= 7,5m, t2 = 0,5h
-Yêu cầu cá nhân HS làm BT ra nháp
Tìm: a, Người nào đi nhanh hơn?
b, Sau 20ph hai người cách nhau bao
nhiêu?
Giải:
a, Vận tốc của người thứ nhất là
-Gọi 1 HS lên bảng làm
s 300
V1  1 
 5m / s  18km / h
t1
60
Vận tốc của người thứ hai là
-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.
s

7,5
V2  2 
 15km / h
t 2 0,5
Vì V1 > V2 nên người thứ nhất đi nhanh hơn.
b. Sau 20ph người thứ nhất vượt và cách người
thứ hai một đoạn là S = (V1 – V2).t = (1815).1/3 = 1km.
HĐ 2: Giải bài tập 3.6 SBT ( Tr 7 )
Bài Tập 3.6 SBT (Tr 7)
-Gọi 1 HS đọc đề bài
-HS tóm tắt:
Giải:
-Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài
a, Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường là:
Quãng đường AB: V1 = S1/t1 = 5,56 m/s
-Yêu cầu cá nhân HS làm BT ra nháp
Quãng đường BC: V2 = S2/t2 = 20,83 m/s
Quãng đường CD: V3 = S3/t3 = 11,11 m/s
-Gọi 1 HS lên bảng làm
b, Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
s
85000
V


 8,14m / s
tb
-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.
t 10440
HĐ 3: Giải bài tập 3.3 SBT ( Tr 7 )

Bài Tập 3.3 SBT (Tr 7)
-HS tóm tắt:
-Gọi 1 HS đọc đề bài
Giải:
-Gọi 1 HS khác tóm tắt đề bài
Thời gian đi hết quãng đường đầu là
s1 3000
t


 1500s
1
-Yêu cầu cá nhân HS làm BT 3 ra nháp
v1
2
-Gọi 1 HS lên bảng làm
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
s s
3000  1950
Vtb  1 2 
 1,5m / s
t1  t 2 1500  1800
-GV yêu cầu HS tìm cách giải khác.
4. Củng cố:
Gv yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã học.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Học bài, làm các bài tập còn lại trong SBT
Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
============*****=============
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 16------------------------- -------Năm học 2017-2018



Trường THCS Liên Châu

GA vật lý 8

Ngày giảng: 10/10/2017
12/10/2017

TIẾT 9
KIỂM TRA 1 TIẾT

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận kiến thức và hình thành kĩ năng của học sinh qua đó có kế
hoạch trong việc điều chỉnh, bổ xung trong công tác giảng dạy.
2. Kỹ năng:
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong học tập, đoàn kết bạn bè
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, đề kiểm tra.
- HS: Kiến thức cơ bản đã học, dụng cụ học tập.
C. Hoạt động trên lớp:

1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
8A3: …………
2. Kiểm tra:

THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*) Phạm vi kiểm tra từ tiết 02 đến tiết 08 theo PPCT (sau khi học xong tiết 8: bài tập)
*) Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
Nhận biết
Tên chủ
đề
1.
Chuyển
động cơ
học

TNKQ

Thông hiểu

TL

1. Nêu được dấu hiệu
để nhận biết chuyển
động cơ học.
2. Nêu được ý nghĩa
của vận tốc, công thức
tính và đơn vị vận tốc


Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
T
TNKQ
TNK
L TNKQ
TL
TL
Q
3. Nêu được 4. Nêu được tốc 5. Vận dụng công
ví dụ về tính độ trung bình là thức tính vận tốc
tương đối
gì và cách xác
đê giải các bài
của chuyển định tốc độ
tập liên quan tới
động
trung bình
chuyển động

Cộng

Số câu
hỏi

2(C1,2)

1(C7)


2 (C4,10)

5

Số điểm

1

1,5

2,5

5
(50%)

Nhận biết
Tên
chủ đề

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ cao
TNK
TNKQ
TL
TL
Q
3. Nêu ví dụ và 4. Tính được độ
giải thích được lớn của hai lực cân

về lực ma sát
bằng.
2(C6,8)
1 (C9)
Cấp độ thấp

TNKQ

TL

2. Lực 1. Nêu được quán
- lực
tính của một vật là
ma sát gì?
Số
1(C3)

TNKQ

TL

2. Nêu được lực
là một đại lượng
vec tơ
1(C5)

Cộng

5


GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 17------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
câu
hỏi
Số
0,5
điểm

GA vật lý 8

0,5

2,5

1,5

5
(50%)

ĐỀ BÀI
Phần I: . Trắc nghiệm khách quan: (3 đ)
1. Một vật đƣợc coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động
B. vật đó không dịch chuyển so với thời gian
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc
D. khoảng cách từ vật đó tới vật mốc không thay đổi.
2. Đơn vị của vận tốc là
A.km.h

B. m.s
C. km/h
D. s/m
3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng ngƣời sang trái,
chứng tỏ xe
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái
D. Đột ngột rẽ sang phải
4. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng
đƣờng 0,2km là
A. 50s
B. 40s
C. 25s
D. 10s
5. Lực là đại lƣợng vectơ vì
A. lực làm cho vật bị biến dạng
B. lực làm cho vật thay đổi vận tốc
C. lực có độ lớn, phương và chiều
D. lực làm cho vật chuyển động
6. Một ô tô khi khởi hành cần một lực kéo 1000N, nhưng khi đó chuyển động thẳng đều trên đường
thì chỉ cần một lực kéo 3000N. độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường là.
A. 1000N
B. 13000N
C. 3000N
D. 7000N
Phần II: Tự luận: (7 đ)
7. Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là gì? Để xác định vận tốc trung
bình của chuyển động không đều ta phải tiến hành đo những đại lượng nào? Bằng dụng cụ gì?
8. Trong các trường hợp dưới đây, loại ma sát nào đã xuất hiện?

a. Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b. Một quả bóng lăn trên mặt đất.
c. Đặt một cuốn sách trên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
9. Một chiếc phà đi xuôi dòng sông từ bến A đến bến B, dừng lại ở bến B 30 phút, rồi lại đi ngược
dòng về bến A hết 2 giờ 18 phút. Biết vận tốc của phà lúc xuôi dòng là 25 km/h; lúc ngược dòng là
20 km/h.
Tính khoảng cách từ bến A đến B.
10. Một ô tô chuyển động trên hai quãng đường. Quãng đường thứ nhất dài 20km, xe đi hết 30 phút,
quãng đường thứ 2 dài 8km xe đi hết 15 phút. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi quãng đường
và trên cả quãng đường?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu
1
2
3
Đ. án
C
C
D
Phần II: tự luận:

4
B

5
C

6
C


7. (2đ) +) Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều là: Vtb 
là quãng đường đi được, t là thời gian, Vtb là vận tốc TB.

S
trong đó: S –
t

(1đ)

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 18------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
GA vật lý 8
+) Để xác định vận tốc TB của chuyển động không đều trên một quãng đường, ta đo quãng đường
vật đi được bằng thước và thời gian đi hết quãng đường đó bằng đồng hồ, rồi thay các giá trị đo
S
được vào công thức Vtb  để tính Vtb. (1đ)
t
8. (1,5đ):
a. Khi kéo hộp gố trên mặt bàn, giữa bàn và gỗ xuất hiện lực ma sát trượt. (0,5đ)
b. Khi quả bóng lăn trên mặt đất, xuất hiện lực ma sát lăn (0,5đ)
c. Cuốn sách đặt trên mặt bàn, xuất hiện lực ma sát nghỉ. (0,5đ)
9 (1 đ):
a. Đổi 2 giờ 18 phút = 2,3 h.
Thời gian phà đi từ A đến B rồi về lại A là : t = 2,3h – 0,5h = 1,8h. (0,25đ)
AB
Thời gian phà đi từ A đến B là : t1 
(1) (0,25đ)

v1
AB
Thời gian phà đi từ A đến B là t 2 
(2) (0,25đ)
v2
mà t = t1 + t2 = 1,8h,
1 1
v  v2
nên : 1,8  AB    AB. 1
v1 .v2
 v1 v2 

AB  1,8.

v1 .v2
25.20
 1,8.
 20km (0,25đ)
v1  v2
25  20

10: (2,5 đ):
Đổi 30p = 0,5h ; 15ph = 0,25h
Vận tốc trung bình của xe ô tô trên quãng đường thứ nhất là: v1 

Vận tốc trung bình của xe ô tô trên quãng đường thứ hai là: v2 

s1 20

 40km / h (0,75đ)

t1 0,5

s2
8

 32km / h (0,75đ)
t 2 0,25

Vận tốc trung bình của xe ô tô trên cả quãng đường là
s s
28
v 1 2 
37,33km / h (1đ)
t1  t 2 0,75
=============*****=============

????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 19------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
Ngày giảng: 10/10/2017
12/10/2017

GA vật lý 8


TIẾT 10 – BÀI 7
ÁP SUẤT.

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Phát biểu đựơc định nghĩa áp lực và áp suất.
-Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
-Nêu đựơc cách làm tăng giảm áp suất trong đời sông và dùng nó để giải thích đựơc một số
hiện tượng thường gặp.
3. Thái độ: - Trung thực, đoàn kết trong học tập.
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, đồ dùng dạy học,……

HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.
Mỗi nhóm học sinh: Một chậu nhựa đựng cát nhỏ. Ba miếng kim loại hình chữ nhật có trong
hộp thí nghiệm lớp 8.
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
2. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu ba loại lực ma sát thường gặp
trong cuộc sống và cho ví dụ.
HS2: Nêu một số trường hợp lực ma sát
có hại và cách khắc phục, một số trường hợp
lực ma sát có lợi.
3. Bài mới.
HĐ 2: Tổ chức tình huống học tập.
Đưa ra tình huống học tập như phần mở bài
trong SGK.

Dự kiến hoạt động của trò
HS1: Lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn, lực
ma sát trƣợt
HS2: ………..

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 20------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu


HĐ 3: Hình thành khái niệm áp lực.
- Giáo viên lấy các ví dụ về áp lực.
Qua các ví dụ trên hãy cho biết áp lực là gì?
Tổng kết.
- Hoạt động nhóm. Quan sát hình 7.3 thảo luận
để tìm phương án trả lời cho câu C1.

GA vật lý 8

I. Áp lực là gì?
Áp lực là lẹc ép có phương vuông góc với mặt
bị ép.
C1: Thảo luận nhóm để đưa ra phương án trả
lời
Tìm thêm các ví dụ về áp lực

II. Áp suất.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
Cho các nhóm báo cáo và tổng kết.
Hãy tìm thêm các ví dụ về áp lực.
HĐ 4. tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào các yếu
tố nào?
- Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm TN để tìm
hiểu sự phụ thuộc của áp lực vào diện tích của
mặt bị ép.
Hoạt động nhóm.
Hãy nếu phương án làm TN?
- GV chính xác lại các bước làm TN và cho các
nhóm làm TN

- Qua TN trên hãy trình bày về sự phụ thuộc
của áp lực đối với diện tích của mặt bị ép?
HĐ 5: Giới thiệu khái niệm áp suất và công
thức tính.
Giáo viên giới thiệu khái niệm áp suất và công
thức tính các đại lượng có trong công thức và
đơn vị của chúng.
HĐ 6: Vận dụng
*) Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trƣờng:
+ Áp suất các vụ nổ khi khai thác đá có thể
làm nứt đổ vỡ các công trình xây dựng, ảnh
hƣởng đến môi trƣờng sinh thái. Việc sử
dụng các chất nổ khai thác đá tạo ra các
chất độc hại, ảnh hƣởng đến môi trƣờng,
gây ra các vụ sạt lở, các vụ nổ có thể gây ra

Thảo luận nhóm để đề ra mục đích và phương
án thí nghiệm.
Trình bày kết quả thí nghiệm
HS thảo luận và hoàn thiện bảng 7.1- SGK
*) Kết luận:
C3: ………… càng lớn ……. Càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất.
P 

F
S

Đơn vị P: N/m2.
III. Vận dụng.

C4.
C5.  P  F  340000  226666, 7  N/m2.



S

1, 5




GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 21------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
ô nhiễm tiếng ồn cho dân xung quanh.
+ Biện pháp an toàn: Những ngƣời khai thác
đá cần đảm bảo những điều kiện an toàn về
lao động.
+ Việc ngƣời dân sử dụng mìn đánh bắt thủy
hải sản, có thể dẫn tới tận diệt nguồn sinh
vật, gây ra ô nhiễm môi trƣờng, nguy hiểm
có thể gây ra chết ngƣời.
4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C5
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 8: áp suất chất lỏng- bình thông nhau


GA vật lý 8

============*****=============

Ngày giảng: 11/11/2015

TIẾT 11 – BÀI 8
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

A. Mục tiêu:
1. kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tồn tại áp trong lòng chất lỏng.
-Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được các đại lượng và đơn vị của các đại
lượng có trong công thức.
2. Kỹ năng: -Vận dụng được công thức để giải được các bài tập đơn giản.
3. thái độ: - Trung thực, đoàn kết trong học tập.
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.

B. Chuẩn bị:
GV: giáo án, SGK, đồ dùng học tập,…..
HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập,
Mỗi nhóm học sinh: Một bình trụ có đáy và các lỗ hai bên đáy được bịt bằng màng cao su
mỏng. một ống hình trụ có đáy tách rời.
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
2. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 làm bài tập 7.1;7.2

Hoạt động của trò
HS1: Bt 7.1 D ; Bt 7.2 B

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 22------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
HS 2 làm bài tập 7.4
3. Bài mới:
HĐ 2: Tổ chức tình huống học tập:
Như trong SGK.

GA vật lý 8
HS2: …..

HĐ 3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình

và thành bình.
- GV nói rõ mục đích TN, giới thiệu dụng cụ TN.
Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra?
Làm TN để kiểm tra dự đoán trên ?

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng.
1. Thí nghiệm 1:
Nghe để nắm đựơc mục đích và dụng cụ
TN
Nêu dự đoán và làm TN đê kiểm tra .
Trả lời các câu hỏi C1; C2;
C1: chứng tỏ chất lỏng đã gây ra áp suất
lên các mạng cao su.
C2: Không.
Cho các nhóm báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi
C1, C2.
HĐ 4: tìm hiểu về áp suất trong lòng chất lỏng.
Hoạt động nhóm.
Liệu trong lòng chất lỏng có áp suất hay không?
Làm thế nào để kiểm tra được điều này?
Hãy nêu phương án TN kiểm tra?
Thống nhất cách làm như trong SGK.
Cho HS tiến hành TN và trả lời câu C3.
Cho các nhóm thảo luận đê hoàn thành phần kết
luận. Cho các nhóm nhắc lại lết luận.
HĐ 4: Hình thành công thức tính áp suất chất
lỏng.
Cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm hiểu và
chứng minh công thức. Giáo viên theo rõi và giúp

đỡ gợi ý.
Cho đại diện một nhóm lên trình bày phương án
chứng minh. GV chính xác lại cách chứng minh.

2. Thí nghiệm 2:
Thảo luận nhóm.
Đưa ra các ý kiến khác nhau .
đề ra các phương án kiểm tra khác nhau.
Làm thí nghiệm và trả lời câu C3.
C3: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phương.
Thảo luận nhóm để hoàn thành kết luận
3. Kết luận:
C4: ... đáy .... Thành …. Trong lòng…
II. Công thức tính áp suất chất lỏng.
Tìm hiểu thông tin và thảo luận để tìm cách
chứng minh
P = d.h

HĐ6: Vận dụng.
Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các cau hỏi vận
dụng.
*) Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trƣờng:
+ Sử dụng chất nổ đánh cá gây ra một áp suất
lớn,tác động lên các sinh vật sống trong đó. Việc
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 23------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu
sử dụng chất nổ đánh cá gây ra tác hại huỷ diệt

môi trƣờng sinh thái. Nguy hiểm có thể gây ra
chết ngƣời
+ Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trƣờng:
- Tuyên truyền để ngƣời dân không sử dụng
chất nổ đánh cá.
- Có biện pháp ngăn chặn hành vi này.

GA vật lý 8

III. Vận dụng.
C6……..
C7: áp suất lên đáy thùng: P=d.h= 12000pa
áp suất lên điểm cách đáy 0,4m: P=d.h/=
8000pa
4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C1 => C7
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước tiếp nội dung bài 8: Bình thông nhau
============*****=============

Ngày giảng:.18/11/2015

TIẾT 12 – BÀI 8 (Tiếp theo)
BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm về bình thông nhau
- Hiểu được nguyên lý cấu tạo và làm việc của máy nén thuỷ lực

2. Kỹ năng: -Vận dụng được công thức về áp suất chất lỏng để giải được các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập
- Có ý thức bảo về môi trường trong quá trình học và làm thí nghiệm.
* Các kỹ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục:
- Tư duy: thu thập và xử lý thông tin qua các thí nghiệm, bài viết để tìm hiểu về các hiện tượng
trong thực tế và các kiến thức liên quan.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi
làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân, có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống, của quê hương đất nước.
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi trình bày.
4. Định hƣớng năng lực hình thành:
- Năng lực thực nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý.
- Năng lực diễn đạt, giao tiếp.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn.
B. Chuẩn bị:
GV: giáo án, SGK, đồ dùng học tập,…..
HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập,
Mỗi nhóm học sinh: Một bồn nhựa đựng nước. Một bình thông nhau.
C. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
8A1:…………
8A2: …………
2. Kiểm tra:
GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 24------------------------- -------Năm học 2017-2018


Trường THCS Liên Châu


GA vật lý 8

Hoạt động của thầy
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 làm bài tập 8.1;8.2
HS 2 làm bài tập 8.3

Hoạt động của trò
HS1 làm bài tập 8.1: a, A
b, D
8.2: D
HS 2 làm bài tập 8.3: áp suất tại
A>D>C=B>E

3. Bài mới:
HĐ 2: Tổ chức tình huống học tập:
HĐ 3: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau.
- Làm câu C5.
GV giới thiệu về cấu tạo của bình thông nhau;
-y/c nêu dự đoán trước khi làm TN để trả lời câu
C5
- HS làm TN theo nhóm
- Từ đây rút ra đựơc kết luận gì?
HĐ 4: Tìm hiểu máy nén thuỷ lực.
-Gv hƣớng dẫn HS về cấu tạo và cách hoạt động
của máy nén thuỷ lực nhƣ mô phỏng trong hình
8.9 SGk trang 31

I. Bình thông nhau.
C5.

+, H8.6 a: PA > PB
+, H8.6 b: PA < PB
+, Khi nước trong bình đã đứng yên thì
mực nước sẽ ở trạng thái như H8.6 c,
+ Nêu các dự đoán.
*) HS làm TN dưới sự hướng dẫn của GV
Kết luận. Trong …. Cùng một độ cao.
II. Máy nén thuỷ lực.
-HS nghe và tìm hiểu về máy nén thuỷ
lực
III. Vận dụng.

HĐ5: Vận dụng.
Yêu cầu hs thảo luận và trả lời các câu hỏi vận
dụng.
Câu C8
Câu C9

C8: ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều
nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông
nhaunên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở
cùng một độ cao.
C9. Để biết mực chất lỏng trong kín không
trong suất, người ta dựa vào nguyên tắc
bình thông nhau: Một nhánh làm bằng chất
liệu trong suất, mực chất lỏng trong bình
kín luôn luôn bằng mực chất lỏngma fta
nhìn thấy ở phần trong suất. Thiết bị này
gọi là ống đo mực chất lỏng.


4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Hƣớng dẫn về nhà:
Đọc lại nội dung bài học. Trả lời lại các câu hỏi C5 => C9
Làm các bài tập trong SBT, sách nâng cao
Đọc trước nội dung bài 9: áp suất khí quyển
=========== *****============

GV: Lê Mạnh Hà ----------------------------------- 25------------------------- -------Năm học 2017-2018


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×