MỤC LỤC
Nội dung
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ................... 1
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............. 1
1.1.1. K i ni
1.1. . V i
d
n
u
d
d ng
n u
ng n
d ng
ng
i ................................... 1
n
i .................. 2
1. . VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG .................................. 6
1. .1. T n
1. . T
n
u
d ng
ạng quản ý ận àn
ống
ng
ng
n
n
i ........................ 6
i i n n ..................... 9
1.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................... 14
1.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ................................... 17
1.5. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................... 18
1.6 CHỈ TIÊU DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ....................... 20
1.6.1 C
1.6. . C
1.6.3. N
1.6.4. N
ỉ iêu ổng
ỉ iêu gi
ó
ỉ
ó
ỉ
p k ng ơn
o .................................................................. 20
- gi
sử dụng ...................................................................... 23
iêu i p - i
.................................................................. 24
iêu n gi i u quả ừng ặ
d n
i ............. 30
1.7 KẾT LUẬN: ............................................................................................................. 33
K
uận C
ơng 1 ............................................................................................................. 34
CHƯƠNG : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CƠNG TRÌNH HỒ NÚI CỐC ...... 35
.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH HỒ NÚI CỐC .......... 35
.1.1. V
.1. . Đặ
.1.3. Tó
iể
ắ
ý: ....................................................................................................... 35
d n sin kin
............................................................................... 36
ống ồ Núi Cố .......................................................................... 37
. . HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ............. 42
. .1. Giới i u ề ơn quản ý ............................................................................ 42
. . . Hi n ạng quản ý ận àn
ng n n ững nă g n
.................... 43
.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CƠNG TRÌNH .................................. 54
.3.1 Ngu ên ắ
àp
ơng p
p ổng qu
n gi d
n ................................ 54
.3. . H
ống
ỉ iêu i u quả kin
o i k
.3.3 Hi u quả kin
o
quản ý k i
d
.3.4. So s n à n gi i u quả
so ới i k
K
uận C
d n ................... 55
n ồ Núi Cố ...... 64
d n .................. 72
ơng : ........................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ .................. 75
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ..................... 75
3.1.1 Mụ iêu p
3.1. Đ n
ớng p
iển
ung ............................................................................... 75
iển
ộ số ngàn kin
ụ ể ............................... 76
3.2 ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .............. 78
3. .1. Đả bảo n u u ấp o n ớ
o sản
3. . . Cung ấp
n ớ sạ
à ả bảo
3. .3. Quản ý k i
ống
ng n
3. .4. Hoàn i n ng
p n ấp quản ý k
3.2.5. Ph
iển
i
o ớng góp p n
uấ n ng ng i p, d n sin ...... 78
sin n ng
n ........................ 79
.................................................... 79
i
ống
ng n . 80
d ng ơ sở ạ ng .............. 80
3.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ ............. 81
3.3.1. Giải p p oàn ỉn
ng
qu oạ
à i k .................................. 81
3.3.2 Giải pháp tăng cường quản lý tác động của các yếu tố do kiện tự nhiên ........... 81
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý khai thác cơng trình .............................. 82
3.3.4. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý khai thác và .................. 86
3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ ............. 87
3.4.1 Hi n ạng
i àn i
ụ
ống ............................................... 87
3.4. . T n
n p n ấp quản ý k i
d n
i ồ Núi Cố : ............. 89
3.4.3. Đề uấ giải p p n ng o i u quả kin
ong gi i oạn quản ý ....... 92
K
uận C
ơng 3 ............................................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 97
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
ĐẦUTƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1.1. K
i ni
d
n
u
d ng
ng
n
i
1.1.1.1 Dự án là gì?
ự án hi u th o ngh a thông thường là đi u mà người ta c ý đ nh làm .
Th o C m nang các kiến th c c
ản v quản lý dự án của Viện Nghiên c u
Quản lý dự án Quốc tế
ự án là sự n lực t m thời được thực hiện đ
I thì
t o ra một sản ph m ho c d ch v duy nhất .
Th o đ nh ngh a này dự án c 2 đ c t nh
1. Tạm thời hay c thời h n - Ngh a là mọi dự án đ u c đi m ắt đầu và
kết thúc xác đ nh.
ự án kết thúc khi m c tiêu dự án đ t được ho c khi đã xác
đ nh được rõ ràng là m c tiêu khống chế đ t được và dự án được chấm d t.
Trong mọi trường hợp độ dài của một dự án là xác đ nh dự án không phải là
một cố gắng liên t c liên tiếp;
2. Duy nhất - Ngh a là sản ph m ho c d ch v duy nhất đ khác iệt so với
những sản ph m đã c ho c dự án khác.
ự án liên quan đến viêc gì đ chưa
từng làm trước đây và do vậy là duy nhất.
Th o đ nh ngh a của tổ ch c quốc đế v tiêu chu n ISO trong tiêu chu n ISO
9000:2000 và theo tiêu chu n Việt Nam TCVN ISO 9000 2000 thì dự án được xác
đ nh ngh a như sau Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để
đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồn lực.
2
Như vậy c nhi u cách hi u khác nhau v dự án nhưng các dự án c nhi u đ c
đi m chung như
- Các dự án đ u được thực hiện ởi con người;
- B ràng uộc ởi các nguồn lực h n chế con người tài nguyên;
- Được ho ch đ nh được thực hiện và được ki m soát.
Như vậy c th
Ự ÁN
=
i u diễn dự án ằng công th c sau
KẾ HOẠCH + TIỀN +
THỜI GIAN
SẢN HẢ
=>
UY NHẤT
Vật chất Tinh thần
ch v
1.1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi là gì?
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình thuỷ
lợi nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ
lợi bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Như vậy c th hi u dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi ao gồm hai
nội dung là đầu tư và ho t động xây dựng. Nhưng do đ c đi m của các dự án xây
dựng thuỷ lợi ao giờ cũng yêu cầu c một diện t ch nhất đ nh ở một đ a đi m nhất
đ nh
th
ao gồm đất khoảng không m t nước m t i n và th m l c đ a … do đ c
i u diễn dự án xây dựng như sau
Ự
ÁN
XÂY ỰNG
1.1. . V i
=
KẾ HOẠCH + TIỀN +
THỜI GIAN + ĐẤT
d
n
u
=>
d ng
CƠNG
TRÌNH
XÂY
ỰNG THUỶ LỢI
ng
n
i
Cùng với tăng trưởng dân số và tăng nhu cầu v lư ng thực thực ph m ở nhi u
nước trên thế giới phát tri n thủy lợi đã trở thành vấn đ quốc gia. Đầu tư cho thủy
lợi là đầu tư chi u sâu mang t nh ti m năng và đ m l i những hiệu quả lâu dài
3
nhằm hổ trợ cho các nhu cầu c
ản của con người v lư ng thực thực ph m và
công ăn việc làm nhất là ở các nước đang phát tri n.
Các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi mang l i hiệu quả kinh tế xã hội rất to lớn.
1. Về hiệu quả kinh tế: c th thấy các cơng trình thủy lợi đã trực tiếp g p phần vào
việc ph c v sản xuất nông nghiệp giúp cải t o đất. các cơng trình thủy lợi cịn
cung cấp tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp thủy điện
giúp phát tri n
giao thông thủy nuôi trồng thủy sản…
a. Đảm bảo tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp
Hình 1.1. Cụm cơng trình đầu mối Tắc Giang – Phủ Lý – Hà Nam
Các cơng trình thủy lợi đã g p phần quan trọng trong việc tưới tiêu ph c v
sản xuất nông nghiệp g p phần tăng diện t ch tăng v
tăng năng suất sản lượng
cây trồng đ c iệt là cây lúa nước. Ngoài ra việc tưới nước chủ động còn g p phần
cho việc sản xuất cây trồng c giá tr hàng h a cao như rau màu cây công nghiệp và
cây ăn quả.
4
b. Góp phần phát triển du lịch sinh thái
Các cơng trình thủy lợi ngồi nhiệm v ch nh là t ch nước đi u tiết nước
ph c v tưới tiêu nơng nghiệp thì một số cơng trình cịn kết hợp phát tri n du l ch v
d như hồ Hòa Bình Núi Cốc Kẻ Gõ Đồng
ơ Suối Hai Đ i Lải Đầm V c ...
một số sân đánh gôn các nhà nghỉ cũng được xây dựng quanh các hồ thuỷ lợi Đ i Lải
X Hư ng Đồng
ô ...
ột số hệ thống thủy lợi cũng được kết hợp thành tuyến giao
thông - du l ch. Ngồi ra các cơng trình thuỷ lợi cịn cấp thốt nước cho các làng ngh
du l ch …
c. Phục vụ phát triển cơng nghiệp, thủy điện
Hình 1.2. Nhà máy thủy điện Hịa Bình
Các cơng trình thuỷ lợi thông qua hệ thống kênh mư ng đã trực tiếp ho c
gián tiếp cung cấp nước tiêu thoát nước cho phát tri n công nghiệp các làng ngh .
Nhi u cơng trình hồ ch a thuỷ lợi đã kết hợp cấp nước cho thuỷ điện như các hồ
Hịa Bình Cửa Đ t Núi Cốc Cấm S n Khuôn Thần Tà K o Yazun h ...
5
d. Phục vụ phát triển diêm nghiệp
Các hệ thống thuỷ lợi đ ng vai trò rất quan trọng cho việc sản xuất muối thông
qua hệ thống kênh mư ng dẫn lấy nước i n vào các cánh đồng sản xuất muối hệ
thống cống
ờ ao ngăn ngừa nước lũ tràn vào đồng muối phá ho i các cơng trình
nội đồng g p phần tiêu thoát nước mưa và nhanh ch ng tháo nước ngọt ra khỏi
đồng muối.
e. Cấp nước sinh hoạt và đơ thị
Cơng trình thủy lợi trực tiếp lấy nước từ các hồ ch a và cơng trình đầu mối
thơng qua hệ thống kênh mư ng dẫn cấp cho các khu dân cư đô th đảm ảo cung
cấp nguồn nước sinh ho t cho dân sinh. Hệ thống cơng trình lấy nước từ Hồ Hịa
Bình v cấp cho Hà Nội là một cơng trình tiêu i u v cấp nước đô th .
f. Phục vụ nuôi trồng thủy sản và chăn ni
Các cơng trình thủy lợi ln đ ng vai trò ph c v t ch cực c hiệu quả cấp
thốt nước cho ni trồng thuỷ sản cung cấp m t nước cho nuôi trồng thủy sản (các
hồ ch a . Hệ thống thủy lợi cịn là mơi trường là nguồn cung cấp nước và tiêu thoát
nước cho ngành chăn nuôi gia súc gia cầm và thủy cầm cấp nước tưới cho các
đồng cỏ chăn ni cấp thốt nước cho các c sở giết mổ gia súc gia cầm …
g. Phục vụ phát triển lâm nghiệp, giao thơng
Các cơng trình thuỷ lợi t i các tỉnh mi n núi trung du Tây nguyên và đông
Nam ộ cấp nước giữ m cho các vườn ư m cây cung cấp nước ảo vệ phòng
chống cháy rừng phát tri n rừng phòng hộ rừng đầu nguồn. Các ờ kênh mư ng
m t đập dâng đập hồ ch a cầu máng được tận d ng kết hợp giao thông đường ộ.
Hồ ch a đường kênh tưới tiêu được kết hợp làm đường giao thông thủy được phát
tri n m nh ở vùng Đồng ằng sơng Cửu Long.
h. Góp phần phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường
Các cơng trình thủy lợi c tác d ng phòng chống úng ngập cho diện t ch đất
canh tác và làng m c đ c iệt là những vùng trũng g p phần cải t o và phát tri n
6
môi trường sinh thái cải thiện đời sống nhân dân. Đi u tiết nước trong mùa lũ đ
ổ
sung cho mùa kiệt chống l i h n hán chống xa m c h a chống xâm nhập m n …
Hệ thống đê sơng đê i n cơng trình ảo vệ ờ hồ ch a c tác d ng phòng chống
lũ l t từ sông i n chống x i lở ờ sơng
ờ i n … Ngồi ra các cơng trình thủy
lợi còn đi u tiết nước giữa mùa lũ và mùa kiệt làm tăng lượng dòng chảy kiệt dòng
chảy sinh thái cho sơng ngịi
ổ sung nguồn cho nước ngầm. Cơng trình thủy lợi c
vai trò to lớn trong việc cải t o đất giúp đất c độ m cần thiết đ khơng
c
màu đá ong hố chống cát ay cát nhảy và thoái h a đất. Các hồ ch a c tác động
t ch cực cải t o điệu kiện vi kh hậu của một vùng làm tăng độ m không kh độ
m đất t o nên các thảm phủ thực vật chống x i mịn rửa trơi đất đai.
2. Về hiệu quả xã hội các cơng trình thủy lợi là n i thu hút rất nhi u các dự án đầu
tư phát tri n du l ch giúp quảng á n n văn h a ản đ a đến các vùng mi n khác
trong nước cũng như trên thế giới giúp phân ổ l i dân cư cải thiện môi trường
sinh thái và g p phần phát tri n nông thôn tồn diện thực hiện x a đ i giảm nghèo.
Vì vậy c th n i đầu tư phát tri n các dự án thủy lợi được coi là iện pháp hàng
đầu đ phát tri n nông nghiệp nông thôn ở nước ta.
1.2. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI Ở NƯỚC TA
1. .1. T n
n
u
d ng
ống
ng
n
i n ững nă
qua
Hệ thống cơng trình thủy lợi là c sở h tầng quan trọng đáp ng yêu cầu
tưới tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản giảm nhẹ thiên tai và
thúc đ y các ngành kinh tế khác. Đến nay cả nước đã xây dựng được hàng ch c
nghìn cơng trình thủy lợi các lo i; trong đ c 904 hệ thống c diện t ch ph c v từ
200 ha trở lên. Th o thiết kế tổng năng lực của các cơng trình c khả năng tưới cho
khoảng 3 45 triệu ha đất canh tác tiêu thoát nước cho 1 72 triệu ha đất nông nghiệp
ngăn măn 70 triệu ha cải t o 1 6 triệu ha chua phèn v.v…. Ngoài ra m i năm các
7
cơng trình thủy lợi trong cả nước cịn cung cấp gần sáu tỷ m3 nước cho các ngành
sản xuất công nghiệp và sinh ho t.
T nh đến nay cả nước đã c h n 75 hệ thống thủy lợi lớn 1967 hồ ch a c
dung t ch 0 2 triệu m3 trở lên h n 5000 cống tưới tiêu lớn trên 10000 tr m
lớn và vừa c tổng công suất
m
m 24 8.106 m3/h hàng v n cơng trình thủy lợi vừa
và nhỏ.
Cả nước đã đắp được 5700km đê sông 300 km đê i n 23000 km ờ ao và
hàng ngàn cống dưới đê hàng trăm km kè ảo vệ ờ.
Riêng trong 5 năm 2001-2005 Nhà nước đã đầu tư 25.511 tỷ đồng chưa k
đến vốn đầu tư cho cơng trình đê đi u trong đ vốn do Bộ Nông nghiệp và hát
tri n Nông thôn quản lý là 9.874 tỷ đồng vốn đ a phư ng quản lý 11.637 tỷ đồng.
Trong 5 năm tiếp th o 2005 – 2009 nguồn vốn Ngân sách nhà nước NSNN
đầu tư cho ngành NN& TNT tiếp t c gia tăng
Bảng 1.1: Vốn ĐTX CB cho Nông nghiệp & phát tri n Nông thôn giai đo n 2005–
20091
Đ n v t nh nghìn tỷ đồng
Tổng ộng
C ỉ iêu
Tổng vốn đầu tư
2005
từ
NSNN
Vốn đầu tư từ NSNN vào
ngành NN&PTNT
Tỷ lệ %
1
2006
2007
2008
2009
(20052009)
62,93 64,05 97,00 100,90 153,80
478,68
2,309 2,258 2,020
2,889
3,716
13,192
3,67
2,86
2,42
2,76
3,53
2,08
Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội năm 2005 - 2009 của Ch nh phủ
8
Bảng 1.1 cho thấy vốn đầu tư cho Ngành Nông nghiệp và TNT c xu hướng
ngày một tăng nhất là vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước .
Nhờ c đầu tư lớn như vậy đến nay đã c 8 triệu ha đất gi o trồng được tưới
1 7 triệu ha được tiêu.
Trong những năm qua ngành thủy lợi đã tập trung thực hiện các chư ng trình
chủ yếu sau
- Chư ng trình an tồn hồ ch a nước đ c iệt là các hồ ch a lớn như hồ
Tiếng Tây Ninh
hú Ninh Quảng Nam Kẻ G
ầu
Hà T nh Núi Cốc Thái
Nguyên …
- Chư ng trình kiên cố h a kênh mư ng. Đến nay cả nước đã c trên 15000km
kênh mư ng được kiên cố h a đã làm tăng năng lực tưới 350000ha tiêu
400000 ha
- Chư ng trình xây dựng các hồ ch a ở các sơng mi n Trung và Tây Nguyên
ph c v cấp nước chống lũ phát điện … Trong những năm qua chúng ta đã
tri n khai xây dựng hồ Tả tr ch Thừa Thiên Huế Sông Đào Nghệ An Cửa
Đ t Thanh H a Nước trong Quảng Ngãi Kroong ách Thượng Đắc Lak
- Với lượng vốn đầu tư lớn như vậy ngành Thủy lợi đã thực sự làm thay đổi ộ
m t nông thôn Việt Nam n i riêng và đ ng g p vào n n kinh tế quốc dân n i
chung. Nhờ c hệ thống thủy lợi đã làm ổn đ nh và tăng nhanh diện t ch cũng
như năng suất sản lượng lúa t o đi u kiện phát tri n đa d ng h a cây trồng
nông nghiệp g p phần cung cấp nước s ch cho dân nơng thơn
Hệ thống đê đi u và các cơng trình phòng lũ g p phần phòng chống lũ ão và
giảm nhẹ thiên tai. Đầu tư vào thủy lợi đã g p phần phát tri n m nh nguồn điện đã
cung cấp hàng triệu KWh điện m i năm. Đồng thời phát tri n thủy lợi đã g p phần
xây dựng nông thôn mới ổn đ nh xã hội x a đ i giảm nghèo g p phần cải t o môi
trường làm thay đổi ộ m t nông thôn g p phần thực hiện m c tiêu CNH – HĐH
nông nghiệp nông thôn.
9
1. . T
ạng quản ý ận àn
Trong thực tế đ
ng
n
i i nn
ảo đảm đủ nước tưới và tiêu thoát nước cho cây trồng trong
những năm vừa qua hầu hết các hệ thống thủy lợi được xây dựng trước năm 2000
đã phải ổ sung nhi u h ng m c nhất là các tr m
m đập đi u tiết ở các hệ thống
c diện t ch tưới tiêu lớn; nâng cấp hệ thống kênh mư ng dẫn nước tưới mới đáp
ng được yêu cầu sản xuất. Th o đánh giá của các cán ộ chun quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi hiện nay năng lực ở phần lớn các hệ thống thủy lợi chỉ đ t được
70-80% so với công suất thiết kế. Các cơng trình hồ đập nhỏ ở mi n núi chỉ còn
trên dưới 50% năng lực thiết kế an đầu.
V d như ở tỉnh hú Thọ Trong những năm gần đây Nhà nước đã đầu tư cho
tỉnh hú Thọ cải t o nâng cấp kiên cố kênh mư ng và xây dựng mới một số cơng
trình trọng đi m như hệ thống thủy lợi Nam Thanh Thủy hồ hượng
ao
hai
Trát nhưng đến nay năng lực tưới của các cơng trình thủy lợi chỉ đ t 71 9% trong
v đông xuân 72 6% trong v mùa so với năng lực thiết kế an đầu. Vì vậy hằng
năm diện t ch lúa đông xuân của tỉnh thường xuyên
h n từ năm đến mười nghìn
ha. Trong v mùa hệ thống tiêu thoát nước ở hú Thọ cũng chưa ảo đảm chắc ăn
nhi u khu vực đồng trũng vẫn
thiệt h i ho c mất trắng khi lũ trên sông ở m c cao
kéo dài nước trong đồng không tiêu ra được.
ột thực tế đang là vấn đ thời sự và mối quan tâm đ c iệt đối với sản xuất
nông nghiệp ở khu vực đồng ằng trung du Bắc Bộ là nguồn nước tưới trong v sản
xuất đơng xn hồn tồn ph thuộc vào đi u tiết của các nhà máy thủy điện vùng
thượng nguồn sơng Hồng. Hầu hết các cơng trình lấy nước tưới của các hệ thống
thủy lợi ở khu vực này đ u được xây dựng từ các thập kỷ 60 70 và 80 của thế kỷ
trước khi mà m c nước trên các tri n sông Đà Thao Lô chưa
tác động đi u tiết
lượng nước chảy v h lưu sơng Hồng của các hồ Hịa Bình Thác Bà Tuyên
Quang. Nhưng những năm gần đây do nhiệm v đa ch c năng của các cơng trình
thủy điện là ph c v cắt lũ phát điện cấp nước tưới và giao thông thủy đã tác động
rõ rệt đến việc ảo đảm đủ nước tưới suốt v cho vùng trọng đi m lư ng thực số 2
10
của đất nước.
o đi u tiết nguồn nước đ phát điện đáp ng yêu cầu v điện cho
sản xuất và đời sống ngoài những đợt tập trung xả nước ằng máy
m đ đổ ải
gi o cấy lúa đông xuân m c nước sơng thuộc h lưu các cơng trình thủy điện luôn
ở m c rất thấp. Các tr m
m cống lấy nước lớn v n sông đ u không lấy được
nước tưới. Vùng v n i n do m c nước sông nhỏ m n lấn sâu vào vùng cửa sơng
làm cho trong đồng thì h n mà khơng lấy được nước ngọt đ tưới. Đây là vấn đ cần
quan tâm đúng m c đ tìm ra giải pháp hiệu quả và ổn đ nh lâu dài đối với vấn đ
nguồn nước tưới cho cây trồng v đông xuân ở khu vực đồng ằng trung du Bắc
Bộ.
ột v d khác ở tỉnh Điện Biên Tỉnh Điện Biên hiện c 836 cơng trình thủy lợi
vừa và nhỏ. Thực tế cho thấy khá nhi u cơng trình c hiệu quả khai thác rất thấp;
nếu t nh riêng những cơng trình do cấp tỉnh quản lý chỉ khoảng 20% đ t hiệu quả
thiết kế. Nguyên nhân của hiện tr ng này là do người được th hưởng chưa khai
thác hết hiệu quả công trình do chất lượng thi cơng ho c do đ n v thiết kế vẽ
thêm qui mô sử d ng đ dự án dễ được phê duyệt.
Th o Chi c c Thủy lợi tỉnh Điện Biên toàn tỉnh hiện c 34 cơng trình thủy lợi
do cấp tỉnh quản lý với qui mô hồ ch a nước dung t ch từ 500.000 m3 đập c chi u
cao từ 12m ho c cơng trình tưới tiêu tự chảy c qui mơ tưới từ 50 ha trở lên. Trong
số đ c 5 công trình mới xây dựng xong 2 hồ ch a c ch c năng đi u tiết nước
cho đ i thủy nơng Nậm Rốm. Như vậy trong 27 cơng trình đã thống kê được công
suất thiết kế và thực tế khai thác c tới 22 cơng trình c diện t ch ruộng khai thác
sử d ng được trong thực tế thấp h n diện t ch thiết kế.
Đi n hình là hồ thủy lợi Hồng Khếnh t i xã Thanh Hưng huyện Điện Biên
thiết kế đ cung cấp nước cho 230 ha ruộng 2 v
cho 40 ha. Tr m
m Nậm Thanh ở xã Noong Luống huyện Điện Biên thiết kế
cấp nước cho 270 ha ruộng 2 v
Cang 2 xã Ảng Cang huyện
v
song thực tế chỉ cung cấp được
thực tế chỉ đ t 21 ha. Cơng trình thủy lợi Ảng
ường Ảng thiết kế cung cấp nước cho 69 ha ruộng 2
thực tế cấp được cho trên 23 ha. Thậm ch cơng trình thủy nông a Ham huyện
11
ường Chà thiết kế tưới cho 100 ha ruộng nhưng hiện t i không tưới được diện
t ch nào... Tr m
m Nậm Thanh sau 2 năm àn giao cho xã quản lý đã trở thành
đống sắt v n . Nhà nước đã phải tốn kém khá nhi u ti n đ sửa chữa mới sử d ng
l i được với công suất chỉ ằng gần 8% thiết kế an đầu. Hồ ch a nước Hồng
Khếnh với dung t ch thiết kế an đầu lên tới 2 1 triệu m3 nước; cơng trình xây dựng
từ năm 2000 và c tới 2 đ n v thi công phần đập. Khi 2 đ n v này tổ ch c đấu nối
giữa thân đập do chất lượng thi công không đảm ảo nên thân đập
lún khơng
đảm ảo an tồn khi đưa vào sử d ng. Vì sự cố này Ban quản lý dự án đã phải sửa
l i thiết kế h thấp ngưỡng tràn xuống 2 m hệ thống cửa van đi u tiết l i thiếu nên
hồ không t ch được nhi u nước. Hiệu quả sử d ng của cơng trình này chỉ đáp ng
17% so với thiết kế an đầu diện t ch gần 200 ha ruộng ph a sau công trình khơng
c nước tưới phải chuy n sang trồng màu. 2
Nguyên nhân giảm sút hiệu quả hệ thống các công trình thủy lợi hiện nay
Hầu hết các hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta được xây dựng từ những
thập kỷ từ 60 đến 90 của thế kỷ trước. Khi đ
thuật và công nghệ mới chưa phát tri n.
rừng chưa
nguồn kinh ph c h n khoa học kỹ
t khác nguồn sinh thủy còn dồi dào do
ch t phá khai thác q m c. Khi cơng trình đưa vào vận hành khai
thác nguồn kinh ph tu ổ sửa chữa hằng năm đ u trông vào nguồn thủy lợi ph .
c thu thủy lợi ph mang n ng t nh ao cấp đ h trợ nông dân phát tri n sản xuất
cho nên nguồn thu này không đủ đ trang trải chi ph vận hành tu ổ cơng trình.
Sau nhi u năm các công ty x nghiệp thủy nông ho t động trong đi u kiện thu
không đủ chi cho nên cơng trình ngày một xuống cấp. Th o áo cáo của các đ n v
quản lý khai thác thủy nông những năm trước đây m i năm kinh ph đầu tư cho
sửa chữa tu ổ cơng trình chỉ đ t 30-35% yêu cầu thực tế. Nhi u tr c kênh tưới tiêu
lớn không c kinh ph n o vét đã ồi lắng nghiêm trọng giảm đáng k khả năng dẫn
nước. Nhi u máy
m lắp đ t từ đầu thập kỷ 60 tới nay chưa được thay thế hiệu
suất chỉ còn 70-75% tốn điện mà hiệu quả thấp. Ở vùng đồng ằng sông Cửu Long
2
/>
12
đã đầu tư xây dựng nhi u hệ thống thủy lợi lớn như Đồng Tháp
ười t giác Long
Xuyên Tây Sông Hậu Quản Lộ - h ng Hiệp ngọt h a Gị Cơng... đã g p phần
mở rộng diện t ch lúa hai v . Nhưng ở nhi u cơng trình mới xây dựng được các
tuyến kênh ch nh còn thiếu cơng trình đi u tiết và hệ thống kênh mư ng cấp dưới
và công tác quản lý vận hành chưa tốt nên đã h n chế năng lực tưới và thoát nước.
Hệ thống thủy lợi Th ch Nham Quảng Ngãi th o thiết kế ảo đảm nước tưới 50
nghìn ha nhưng đến nay mới tưới được 20 nghìn ha do hệ thống kênh mư ng nội
đồng chưa được đầu tư hoàn chỉnh và một số diện t ch đã chuy n đổi c cấu cây
trồng ho c sử d ng vào đô th h a.
Những yếu kém trong công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi cũng là một
nguyên nhân quan trọng làm giảm hiệu quả và năng lực của những hệ thống cơng
trình thủy lợi hiện c . Trong q trình đơ th h a cơng nghiệp h a đã gây ảnh
hưởng không nhỏ đến vận hành của các cơng trình thủy lợi như giảm diện t ch tưới
nhưng l i tăng cao nhu cầu tiêu thoát nước. Hành lang ảo vệ hệ thống cơng trình
thủy lợi
lấn chiếm do xây dựng nhà cửa giao đất lâu dài cho nông dân sử d ng
hết cả diện t ch lưu không. Nguồn nước thải từ các nhà máy khu công nghiệp làng
ngh khu đô th c nhi u chất độc h i chưa được xử lý đ u đổ xuống hệ thống kênh
mư ng sông hồ làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước tưới thậm ch không đủ
tiêu chu n v nước tưới cho cây trồng mà đi n hình là các hệ thống sơng Cầu sơng
Nhuệ sơng Đồng Nai sơng Th Vải. Tình tr ng này đã kéo dài nhi u năm nay
nhưng c quan quản lý và các c quan c trách nhiệm chưa c giải pháp khắc ph c
và mang t nh ổn đ nh lâu dài. Nhi u đ a phư ng c sở chưa quan tâm đúng m c
đến công tác quản lý khai thác thủy lợi mà chỉ chú ý đến xây dựng cơng trình mới.
Nhi u phịng nơng nghiệp và phát tri n nông thôn ở cấp huyện chưa c cán ộ kỹ
thuật thủy lợi nhất là ở các tỉnh trung du mi n núi Tây Nguyên và đồng ằng sông
Cửu Long. Bộ máy tổ ch c quản lý khai thác công trình thủy lợi chưa được thống
nhất ở các tỉnh thành phố trong cả nước. Hầu hết đội ngũ cán ộ công nhân thủy
nông ở các c sở xã và HTX chưa được đào t o và hướng dẫn v nghiệp v vận
hành cơng trình. Thiếu ch nh sách khuyến kh ch các tổ ch c cá nhân sử d ng nước
13
tiết kiệm
ảo vệ và tu ổ cơng trình thủy lợi. Vai trò của người dân được hưởng lợi
rong quản lý khai thác cơng trình thủy lợi chưa được quan tâm đúng m c quy đ nh
rõ ràng...3
Đã c một số mơ hình thu được kết quả tốt g p phần nâng cao năng suất cây
trồng vật nuôi cải thiện được môi trường sinh thái và đi u kiện sống của người
dân. Tuy nhiên hiệu quả nâng cấp quản lý và sử d ng khai thác các cơng trình thủy
nơng cịn thấp chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng công tác nâng cấp
quản lý khai thác duy tu
ảo dưởng cơng trình; việc phân cấp quản lý các cơng
trình thuỷ lợi cịn chồng chéo ất cập hệ thống c chế ch nh sách quản lý cơng
trình thuỷ lợi phần lớn đã l c hậu chưa đổi mới k p thời phù hợp với c chế kinh tế
mới. Các doanh nghiệp quản lý khai thác các cơng trình thuỷ lợi QLKTCTTL ln
nằm trong tình tr ng thua l và thiếu vốn đ ho t động sản xuất kinh doanh ln
động và vẫn chưa thốt khỏi c chế "Xin-Cho"; Các cơng ty này vận hành cơng
trình và cung cấp nước cho nông dân. Nông dân trả thủy lợi ph th o v cho các
d ch v thủy lợi mà họ được nhận.
ột thực tế là hiệu quả tưới tiêu của các cơng
trình thủy lợi chưa cao thủy lợi ph thu được mới chỉ đáp ng 30% tổng chi ph vận
hành và sữa chữa thường xun. Nhi u cơng trình khơng đủ kinh ph đ sữa chữa
thường xuyên và sữa chữa đ nh kỳ nên xuống cấp nghiêm trọng.
t khác là chưa
làm rõ vai trò của người dân trong việc xây dựng vận hành và quản lý cơng trình
thuỷ lợi; nhi u nông dân thậm ch chưa hi u được ý ngh a của việc đ ng thủy lợi
ph họ coi cơng trình thủy lợi trên đồng ruộng của họ là của Nhà nước ch không
phải là tài sản chung của cộng đồng mà trong đ họ là người trực tiếp hưởng lợi.
3
/>
14
1.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI
Hiệu quả kinh tế là một ph m trù kinh tế phản ánh trình độ sử d ng các nguồn
lực như nhân lực tài lực vật lực ti n vốn đ đ t được m c tiêu nhất đ nh của một
quá trình.
Như vậy c th hi u hiệu quả kinh tế của một dự án đầu tư được đ c trưng ằng
các chỉ tiêu đ nh t nh th hiện ở các lo i hiệu quả đ t được và ằng các chỉ tiêu đ nh
lượng th hiện quan hệ giữa chi ph
ỏ ra của dự án và các kết quả đ t được th o
m c tiêu của dự án.
ột dự án đầu tư xây dựng cơng trình được x m là hiệu quả khi hiệu quả đ
được đánh giá trên nhi u m t kinh tế môi trường xã hội ch nh tr ... . Trong đ
hiệu quả kinh tế là một phần của hiệu quả cơng trình và được đánh giá ằng giá tr
đ t được trên chi ph
ỏ ra
Đối với một đất nước còn nghèo đang trong đà phát tri n như Việt Nam n n
kinh tế chiếm tới 85% là sản xuất nơng nghiệp thì việc đầu tư xây dựng các cơng
trình thủy lợi là vơ cùng quan trọng và cần thiết h n ao giờ hết.
Khi một công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng thì cơng trình đ phải đ t
được m c tiêu hiệu quả v m t kinh tế và m c tiêu hiệu quả v m t tài ch nh.
Đ ng trên g c độ Chủ đầu tư là các doanh nghiệp tư nhân thì việc phân t ch hiệu
quả tài ch nh được quan tâm nhi u h n so với việc phân t ch hiệu quả kinh tế của dự
án. Còn đ ng trên g c độ Chủ đầu tư là các
oanh nghiệp nhà nước ho c các Sở
Ban Ngành thì việc phân t ch hiệu quả kinh tế được quan tâm nhi u h n.
c đ ch của phân t ch kinh tế là nhằm x m xét và đánh giá khả năng và m c
độ đ ng g p v m t lợi ch của dự án xây dựng cơng trình cho n n kinh tế quốc dân.
hân t ch kinh tế nhằm giúp các c quan c th m quy n Đưa ra được quyết đ nh
nên hay không nên tri n khai thực hiện dự án dựa trên c sở m c độ khả thi kinh tế
của dự án; Lựa chọn được phư ng án hiệu quả nhất trong số các phư ng án c th ;
15
Đánh giá rút kinh nghiệm đi u chỉnh nhằm tăng t nh hiệu quả của dự án đối với các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã đi vào giai đo n vận hành khai thác
Khi phân t ch đánh giá hiệu quả kinh tế mà cơng trình thủy lợi mang l i cần phải
tuân th o các nguyên tắc sau
-
hải x m xét phân t ch HQKT của cơng trình trong trường hợp c và khơng
c dự án. Hiệu quả mà dự án mang l i là phần hiệu quả tăng thêm giữa trường
hợp c so với khi không c dự án;
- Khi đánh giá hiệu quả kinh tế HQKT của một dự án c liên quan đến việc
giải quyết những nhiệm v phát tri n lâu dài của hệ thông thủy lợi của việc áp
d ng những tiến ộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất dự án khai thác
những khu vực mới... thì việc đánh giá được xác đ nh với đi u kiện công trình
đã được xây dựng hồn chỉnh tiến ộ khoa học kỹ thuật đã được áp d ng sản
xuất và sản ph m của khu vực mới đã được thực hiện. Trong những trường
hợp cần thiết c th thay đổi giá tr và tiêu chu n hiệu quả kinh tế;
- Khi xác đ nh HQKT của việc dùng nước tiêu thải đ tưới cho diện t ch đất
nơng nghiệp thì hiệu quả kinh tế của cơng trình được xác đ nh trên kết quả của
việc thực hiện là nâng cao năng suất cây trồng và ảo vệ môi trường;
- Khi nghiên c u xác đ nh HQKT của cơng trình thủy lợi ngoài việc đánh giá
hiệu quả v m t kinh tế còn phải đánh giá hiệu quả v m t ảo vệ môi trường
và việc cải thiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội khác;
- Khi phân t ch t nh toán hiệu quả vốn đầu tư cần x m tới sự gián đo n v m t
thời gian thực hiện dự án trong giai đo n ỏ vốn và giai đo n thu nhận kết quả
đ là thời gian xây dựng vốn
đọng và thời gian cơng trình đ t được công
suất thiết kế;
- Khi lập dự án thiết kế cơng trình nhất thiết phải đưa ra các phư ng án đ xác
đ nh hiệu quả kinh tế so sánh của các phư ng án.
t khác cần phải đánh giá
hiệu quả kinh tế của phư ng án lựa chọn với tiêu chu n hiệu quả đã được quy
16
đ nh. Khơng nên tiến hành xây dựng cơng trình ằng mọi giá nếu cơng trình
khơng hiệu quả;
- Ngồi việc phân t ch những nguồn lợi mà dự án xây dựng cơng trình đ m l i
cũng cần phải phân t ch đánh giá những thiệt h i do việc xây dựng cơng trình
gây ra một cách khách quan và trung thực;
- Không được x m xét HQKT th o giác độ lợi ch c c ộ và doanh lợi đ n
thuần của một dự án cơng trình mà phải xuất phát từ lợi ch toàn c c toàn
diện của cộng đồng của Quốc gia;
- Không đ n thuần x m xét HQKT là m c tăng sản lượng của một cơng trình
nào đ
đi u quan trọng là m c tăng sản lượng của tổng hợp tất cả các cơng
trình k cả công nghiệp sản xuất hàng h a xuất kh u … ;
-
Trong trường hợp đ c iệt không nên chỉ x m xét HQKT của cơng trình là
nguồn lợi kinh tế. C những khi vì m c đ ch ch nh tr quốc phòng nhu cầu
cấp thiết của dân sinh vẫn phải tiến hành xây dựng cơng trình. Trong trường
hợp này hiệu quả của cơng trình là hiệu quả v m t ch nh tr quốc phòng;
-
Khi xây dựng cơng trình vừa phải quan tâm đến lợi ch trước mắt l i vừa phải
quan tâm đến lợi ch lâu dài. Khơng nên vì lợi ch trước mắt mà không t nh
đến lợi ch lâu dài ho c h n chế việc phát huy hiệu quả của cơng trình trong
tư ng lai;
-
hải x m xét HQKT của cơng trình cả v m t kinh tế và v m t tài ch nh. Hay
n i cách khác phải đ ng trên giác độ n n kinh tế quốc dân và chủ đầu tư đ
x m xét t nh hiệu quả của dự án.
ự án chỉ khả thi khi đ t hiệu quả cả v m t
kinh tế lẫn m t tài ch nh;
-
o ti n tệ c giá tr th o thời gian nên trong nghiên c u hiệu quả kinh tế phải
xét tới yếu tố thời gian của cả dòng ti n chi ph và thu nhập của dự án.
17
Các chỉ tiêu nêu trên được phân t ch trong các trường hợp như trước khi lập dự
án đầu tư xây dựng cơng trình; hiệu quả trong ước lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình; hiệu quả trong giai đo n quản lý vận hành cơng trình.
1.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG BƯỚC
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Trong giai đo n lập dự án đ lựa chọn được phư ng án tối ưu cho một dự án
đầu tư xây dựng cơng trình người ta c th dùng 3 lo i phân t ch là phân t ch kinh tế
- kỹ thuật phân t ch tài ch nh và phân t ch kinh tế xã hội.
Thông thường sau khi các phư ng án kỹ thuật được đ xuất phân t ch kỹ
thuật giúp người ta lựa chọn được các phư ng án hợp lý. Đến lúc này nếu c đủ các
số liệu cần thiết người ta c th tiến hành so sánh lựa chọn phư ng án tối ưu thông
qua phân t ch kinh tế - kỹ thuật ngh a là dùng các phư ng pháp như phư ng pháp
giá tr - giá tr sử d ng hay phư ng pháp dùng một chỉ tiêu tổng hợp không đ n v
đo x m chư ng 2 v các phư ng pháp so sánh lựa chọn phư ng án đ lựa chọn
phư ng án tối ưu. Nếu ước phân t ch kinh tế - kỹ thuật không thực hiện được do
không đủ số liệu ho c thực hiện rồi nhưng vẫn chưa lựa chọn được phư ng án tối
ưu nhưng t nhất cũng phải chỉ ra được một tập hợp các phư ng án khả thi nhất thì
ước phân t ch tài ch nh và phân t ch kinh tế là công c đắc lực đ chỉ ra phư ng án
tối ưu cần được lựa chọn.
hân t ch tài ch nh x m xét dự án đầu tư th o giác độ lợi ch trực tiếp của chủ
đầu tư. Trái l i phân t ch kinh tế l i đánh giá dự án xuất phát từ lợi ch của toàn ộ
n n kinh tế quốc dân và toàn xã hội. hân t ch kinh tế rất cần thiết vì
- Trong n n kinh tế th trường tuy chủ trư ng đầu tư phần lớn là do các doanh
nghiệp tự quyết đ nh xuất phát từ lợi ch trực tiếp của doanh nghiệp nhưng n
không được trái với luật pháp và phải phù hợp với đường lối phát tri n kinh tế
- xã hội chung của đất nước trong đ lợi ch của đất nước và doanh nghiệp
được kết hợp ch t chẽ. Những yêu cầu này phải được th hiện thông qua phần
phân t ch kinh tế của dự án;
18
-
hân t ch kinh tế đối với nhà đầu tư đ là căn c chủ yếu đ thuyết ph c Nhà
nước các c quan c th m quy n chấp thuận dự án thuyết ph c các ngân
hàng cho vay vốn thuyết ph c nhân dân đ a phư ng đ t dự án ủng hộ chủ đầu
tư thực hiện dự án;
- Đối với Nhà nước phân t ch kinh tế là căn c chủ yếu đ Nhà nước xét duyệt
đ cấp giấy phép đầu tư;
- Đối với các tổ ch c viện trợ dự án phân t ch kinh tế cũng là một căn c quan
trọng đ họ chấp thuận viện trợ nhất là đối với các tổ ch c viện trợ nhân đ o
viện trợ cho các m c đ ch xã hội viện trợ cho việc ảo vệ môi trường;
- Đối với các dự án ph c v lợi ch công cộng cho Nhà nước trực tiếp ỏ vốn thì
phần phân t ch lợi ch kinh tế đ ng vai trò chủ yêu trong dự án lo i dự án này
hiện nay ở nước ta khá phổ iến và chiếm một nguồn vốn khá lớn mà các dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi là một minh ch ng;
ựa vào các kết quả được đưa ra các chủ đầu tư các cấp c th m quy n c th
đưa ra quyết đ nh c nên đầu tư xây dựng cơng trình hay khơng ho c c phư ng án
thay thế
ổ sung ho c sửa đổi đ dự án đ m l i kết quả cao h n. Nếu tiếp t c đầu tư
xây dựng cơng trình thì trên c sở đ chủ đầu tư sẽ c phư ng án huy động vốn và
phư ng án tài ch nh c th đ tri n khai các ước tiếp th o.
Sau khi cơng trình được tri n khai thi công đi vào vận hành khai thác sau một
thời gian người ta phải tiến hành đánh giá l i hiệu quả kinh tế cũng như hiệu quả tài
ch nh của cơng trình đ c
iện pháp khai thác hiệu quả và tối ưu .
1.5. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TRONG GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Đối với các dự án đã đi vào quản lý khai thác việc phân t ch kinh tế của dự án
luôn luôn giữ một vai trò quan trọng trong việc rút ra các ài học đánh giá những
kết quả đ t được và tìm ra giải pháp đ g p phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
của dự án
19
Hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi là hiệu quả mang t nh tổng hợp vì cơng
trình thủy lợi thường là cơng trình cơng ch ph c v đa m c tiêu. Đ đánh giá được
hiệu quả kinh tế mà cơng trình thủy lợi mang l i trong giai đo n quản lý vận hành
người ta thường sử dựng nhi u nh m chỉ tiêu trong m i nh m chỉ tiêu l i c nhi u
chỉ tiêu. Các nh m chỉ tiêu thường được sử d ng trong đánh giá gồm c
- Nh m chỉ tiêu đánh giá từng m t hiệu quả kinh tế của công trình nh m này
gồm các chỉ tiêu Chỉ tiêu v sự thay đổi diện t ch đất nông nghiệp; Chỉ tiêu
tăng năng suất cây trồng; Chỉ tiêu v sự thay đổi giá tr tổng sản lượng; Chỉ
tiêu v sự thay đổi tình hình lao động; Chỉ tiêu v sự thay đổi tỷ suất hàng hố
nơng sản; Tăng thêm việc làm cho người dân trong vùng dự án; Tăng thu nhập
cho người hưởng lợi; G p phần x a đ i giảm nghèo;…các chỉ tiêu này được
sử d ng khi cần phân iệt t nh vượt trội của một ho c một số m t hiệu quả mà
nhà đầu tư cần quan tâm;
- Nh m chỉ tiêu phân t ch trình độ sử d ng đồng vốn gồm các chỉ tiêu Chỉ tiêu
lượng vốn đầu tư cho một đ n v diện t ch đất canh tác; Chỉ tiêu lượng vốn
đầu tư cho một đ n v diện t ch đất gi o trồng; Chỉ tiêu v lượng vốn đầu tư
cho một đ n v giá tr sản lượng nông nghiệp tăng thêm; Chỉ tiêu hệ số hiệu
quả vốn đầu tư; Chỉ tiêu v trang
vốn cho lao động;…
- Nhóm chỉ tiêu thời gian hoàn vốn và ù vốn đầu tư chênh lệch. Nh m chỉ tiêu
này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn đầu tư của dự án cho chủ đầu tư. Chỉ
tiêu thời gian ù vốn đầu tư chênh lệch dùng trong so sánh lựa chon phư ng
án Chỉ tiêu sử d ng tư ng đư ng với chỉ tiêu này là chỉ tiêu tổng chi ph ho c
chi ph đ n v tối thi u Zmin . Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn dùng trong việc
đánh giá hiệu quả kinh tế của một phư ng án so với tiêu chu n kỳ vọng của
chủ đầu tư v thời gian hoàn vốn;
- Nh m chỉ tiêu phân t ch chi ph lợi ch. Đây là phư ng pháp mới hiện đ i
hiện đang được sử d ng rất phổ iến.
ột trong những ưu đi m vượt trội của
phư ng pháp này so với các phư ng pháp sử d ng các chỉ tiêu nêu trên là xét
20
tới yếu tố thời gian của dòng ti n dự án.
ột cách tiếp cận rất phù hợp trong
đi u kiện n n kinh tế th trường
1.6 CHỈ TIÊU DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ
ÁN THỦY LỢI
Hiện nay trong phân t ch hiệu quả kinh tế của một dự án người ta thường
dùng các chỉ tiêu sau
- Chỉ tiêu tổng hợp không đ n v đo;
- Chỉ tiêu giá tr - giá tr sử d ng;
- Nh m các chỉ tiêu chi ph - lợi ch;
- Nh m các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng m t của cơng trình.
1.6.1 C ỉ iêu ổng
pk
ng ơn
o
Trình tự phương pháp được tiến hành như sau:
Bước 1 Lựa chọn các chỉ tiêu đưa vào so sánh và xác đ nh hàm m c tiêu
Việc lựa chọn các chỉ tiêu so sánh c tác d ng rất lớn đến kết quả so sánh. Cần
chú ý tránh sự trùng l p giữa các chỉ tiêu.
Hàm m c tiêu c th là cực đ i max ho c cực ti u min .
Hàm m c tiêu được chọn là cực đ i khi số lượng các chỉ tiêu c xu hướng cực
đ i chiếm đa số. Hàm m c tiêu được chọn là cực ti u khi số lượng các chỉ tiêu c xu
hướng cực ti u chiếm đa số.
Bước 2 Xác đ nh hướng cho các chỉ tiêu và làm cho các chỉ tiêu đồng hướng
Tuỳ th o tiêu chu n lựa chọn ở ước 1 sẽ chọn m c tiêu của phư ng án là giá
tr cực đ i hay cực ti u.
ựa vào hàm m c tiêu đ sẽ x m xét các chỉ tiêu đang xét
là đồng hướng hay ngh ch hướng.
21
Bước 3 Triệt tiêu đ n v đo của các chỉ tiêu
Việc triệt tiêu đ n v đo của các chỉ tiêu hay là việc qui đổi các chỉ tiêu thành
chỉ số so sánh được thực hiện th o nhi u phư ng pháp. Với các chỉ tiêu vốn đã
không c đ n v đo cũng phải t nh l i th o phư ng pháp này.
ột số phư ng pháp
ch nh thường được sử d ng như sau
a
hư ng pháp att rn:
Pij
C ij
(1.1)
n
C
j 1
ij
Pij Tr số t nh l i cho chỉ tiêu Cij đ khơng cịn đ n v đo hay còn gọi là chỉ số
so sánh của chỉ tiêu th i của phư ng án th j i = 1 đến m; j = 1 đến n
Cij Tr số của chỉ tiêu th i của phư ng án j v d như vốn đầu tư giá thành
sản ph m... . hư ng pháp này hay được dùng nhất.
hư ng pháp giá tr nhỏ nhất
Pij
Cij
mi j nCij
(1.2)
mi j nCij Tr số nhỏ nhất của chỉ tiêu i trong các phư ng án j
c hư ng pháp giá tr lớn nhất
Pij
Cij
ma j nCij
(1.3)
ma j nCij Tr số lớn nhất của chỉ tiêu i trong các phư ng án j
Bước 4 Xác đ nh trọng số cho m i chỉ tiêu Wi
Trọng số là con số chỉ rõ tầm quan trọng của chỉ tiêu đang xét so với các chỉ
tiêu còn l i
đưa vào so sánh trong việc thực hiện m c tiêu so sánh. Trọng số của
m i chỉ tiêu thì khác nhau nhưng trọng số của một chỉ tiêu nào đ một khi đã được
xác đ nh thì giống nhau cho mọi phư ng án. C nhi u phư ng pháp xác đ nh trọng
22
số nhưng hay dùng nhi u nhất là phư ng pháp cho đi m chuyên gia. Nội dung của
phư ng pháp cho đi m như sau
i chuyên gia sẽ c 100 đi m đ phân cho các chỉ tiêu tuỳ th o tầm quan
trọng do chuyên gia tự cho. Trọng số của chỉ tiêu i Wi như sau
n
B
j 1
Wi
ji
n.100
(1.4)
Bji Đi m số của chuyên gia j cho chỉ tiêu i
n: Số chun gia
Ngồi ra cịn dùng phư ng pháp ma trận vuông của Wark ntin đ xác đ nh
trọng số của các chỉ tiêu trên.
Bước 5 Xác đ nh chỉ số tổng hợp không đ n v đo của các phư ng án và lựa
chọn phư ng án tốt nhất
- Trường hợp không so sánh c p đôi
Trong trường hợp này cho m i phư ng án th j ta t nh một chỉ số tổng hợp xếp
h ng phư ng án Vj)
m
V j Wi * Pij
(1.5)
i 1
i Chỉ tiêu th i m là số chỉ tiêu
j
hư ng án th j
Trong trường hợp không cần t nh đến trọng số thì tr số Vj được t nh th o công
th c
m
V j Pij
(1.6)
i 1
hư ng án j nào c tr số Vj é nhất hay lớn nhất là phư ng án tối ưu tuỳ th o
chỉ tiêu tối ưu là é nhất hay lớn nhất
23
- Trường hợp so sánh c p đôi
Th o Schill r phư ng pháp này khắc ph c được các nhược đi m của phư ng
pháp trên là kết quả t nh toán
ph thuộc vào cách chọn tr số c sở đ làm mất
đ n v đo của các chỉ tiêu cũng như ph thuộc vào việc lựa chọn hướng cho các chỉ
tiêu.
ột trong những iến lo i của phư ng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đ n
v đo là phư ng pháp đa giác. hư ng pháp này sử d ng một hệ to độ nhi u tr c.
i một chỉ tiêu tư ng ng với một tr c. Trên các tr c sẽ ghi tr số của các chỉ tiêu
cho m i phư ng án. B m t của m i đa giác là giá tr tổng hợp của m i phư ng án.
Tuỳ th o hàm m c tiêu là cực đ i hay cực ti u ta chọn phư ng án c diện t ch là lớn
nhất hay é nhất là tốt nhất.
Ưu nhược điểm của phương pháp
* Ưu đi m dễ xếp h ng các phư ng án c th đưa nhi u chỉ tiêu c các th
nguyên khác nhau vào đ so sánh các phư ng án c th đánh giá tầm quan trọng
của m i chỉ tiêu.
* Nhược đi m dễ
yếu và dễ
trùng l p các chỉ tiêu không làm nổi ật các chỉ tiêu chủ
mang t nh chất chủ quan khi lấy ý kiến của chuyên gia.
hư ng pháp này th ch hợp khi so sánh các phư ng án thiết kế nhất là các dự
án c các hiệu ch kinh tế - xã hội và c tác động của môi trường.
1.6. . C ỉ iêu gi
- gi
sử dụng
Khi đánh giá sử d ng công th c sau
Gdj
ho c
Trong đ
S dj
Gj
Sj
Gj
Sj
min
max
(1.7)
(1.8)