KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CAO ETHYL ACETATE CỦA
CÂY THÙ LÙ CẠNH (PHYSALIS AGULATA L.)
THUỘC CHI PHYSALIS,
HỌ CÀ (SOLANACEAE)
Cán bộ hướng dẫn
TS. Tôn Nữ Liên Hương
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trương Thúy An MSSV: 2112117
Lớp Kỹ thuật hóa học – K37
Khoa Công Nghệ – Trường Đại học Cần Thơ
Nội dung báo cáo
1
Mục tiêu đề tài
2
Tổng quan
3
Thực nghiệm, kết quả
4
Kết luận và kiến nghị
2
1. Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu thành phần hóa học
của cây Thù lù cạnh
Cô lập và xác định cấu trúc hóa học 01 hợp chất
trong cao ethyl acetate
Khảo sát hoạt tính sinh học của cao chiết
Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
3
2. Tổng quan
4
Giới thiệu chung về cây Thù lù cạnh
Tên khoa học: Physalis angulata L.
Quả Thù lù cạnh
Hoa Thù lù cạnh
Lá Thù lù cạnh
Cây Thù lù cạnh
2. Tổng quan
Công dụng của cây Thù lù cạnh
1
Ở Việt Nam
Trị các bệnh sốt do siêu vi, sốt xuất huyết, sởi, hồng ban,
thủy đậu, bệnh tay chân miệng,…1
2
Trên thế giới
Được sử dụng chữa bệnh nhiễm trùng và bổ sung vào
pháp đồ trị liệu ung thư và bệnh bạch cầu, điều trị bệnh
tiểu đường, thấp khớp, cầm máu,… 2
Đỗ Huy Bích và ctv, 2006. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam Tập II. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật. Hà Nội. Trang 792-793.
2 Salgado, E.R. et al., 2013. Physalis angulata L. (Bolsa Mullaca): A Review of its Traditional Uses, Chemistry and
Pharmacology. Boletín Latinoamericano y del Caribe de Plantas Medicinales y Aromáticas, 12: 431-445.
1
5
2. Tổng quan
Tình hình nghiên cứu về cây Thù lù cạnh
Ngoài nước:
Đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng
như hoạt tính sinh học của cây Thù lù cạnh đã được
công bố. 1-3
Salgado, E.R. et al., 2013. Physalis angulata L. (Bolsa Mullaca): A Review of its Traditional Uses, Chemistry and Pharmacology. Boletín
Latinoamericano y del Caribe de Plantas Medicinales y Aromáticas, 12: 431-445.
2 Soares, M.B. et al., 2003. Inhibition of macrophage activation and lipopolysaccaride-induced death by seco-steroids purified from Physalis
angulata L. .European Journal of Pharmacol, 459: 107-112.
3 Sharma, N. et al., 2015. A Pharmacological comprehensive review on ‘Rassbhary’ Physalis angulata (L.). International Journal of Pharmacy
and Pharmaceutical Sciences, 7: 30-34.
1
6
2. Tổng quan
7
Thành phần hóa học
Các hợp chất tự nhiên có giá trị trong cây Thù lù cạnh 1-3
Withagulatin
Physalin
Physagulin
-Chứa một số hợp chất: anthocyanin, withaminimin, withangulatin và steroid.
-Quan trọng nhất là các whitasteroid (physalin A-K, U, V, W; physagulin A-G;
physangulide). Ngoài ra, còn có chlorogenic acid, choline, myricetin,
phygrine,…
1
Damu, A.G., et al., 2007. Isolation, Structures, and Structure-Cytotoxic Activity Relationships of Withanolides and Physalin from Physalis angulata.
Journal of Natural Products, 70: 1146-1152.
2 Yannai, S., 2004. Dictionary of Food Compounds with CD-ROM Additive, Flavors, and Ingredients. Chapman and Hall. New York. 1109-1111.
3 Kuo, P.C., et al., 2006. Physanolide A, a Novel Skeleton Steroid, and Other Cytotoxic Principles from Physalis angulata. Organic Letters, 8: 2953-2956.
2. Tổng quan
8
Tình hình nghiên cứu về cây Thù lù cạnh
Trong nước:
Tại Việt Nam, chưa được nghiên cứu thành phần hóa học
và hoạt tính sinh học của Thù lù cạnh được xuất bản.
Salgado, E.R. et al., 2013. Physalis angulata L. (Bolsa Mullaca): A Review of its Traditional Uses, Chemistry and Pharmacology. Boletín
Latinoamericano y del Caribe de Plantas Medicinales y Aromáticas, 12: 431-445.
2 Soares, M.B. et al., 2003. Inhibition of macrophage activation and lipopolysaccaride-induced death by seco-steroids purified from Physalis angulata L.
.European Journal of Pharmacol, 459: 107-112.
3 Sharma, N. et al., 2015. A Pharmacological comprehensive review on ‘Rassbhary’ Physalis angulata (L.). International Journal of Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, 7: 30-34.
1
3. Thực nghiệm, kết quả
Phương tiện nghiên cứu
Hóa chất:
-Dung môi (PE, DC, EtOAc,
n-BuOH, MeOH,…).
-Silica gel (Merck),…
Thiết bị và dụng cụ:
-Máy cô quay chân không,
-Lọ thủy tinh, becher, bình chiết, đũa thủy tinh,
bếp điện, cân điện tử, ống mao quản,…
Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp cô lập hợp chất.
• Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của hợp chất
• Phương pháp xác định hoạt tính sinh học
9
3. Thực nghiệm, kết quả
10
Sơ đồ tổng quát qui trình thực hiện
Sấy ở 55ºC,
nghiền mịn
Bột cây
(2,3 kg)
MeOH, 24h
Cao tổng
(94 g)
Lá, thân, quả cây tươi
Chiết lỏng-lỏng
Cao PE
Cô quay đuổi dung môi
Cao C
Phổ nghiệm
Xác định cấu trúc
Cao Ea
(7 g)
Sắc kí cột, TLC
Phân lập chất
3. Thực nghiệm, kết quả
11
Quá trình điều chế cao tổng
2,3 kg
bột cây
Ngâm dầm
với MeOH,
24h
Gom dịch chiếc,
lọc loại bỏ
bột cây mịn
H
Cô quay
dịch chiếc
đuổi dung môi
94 x100
4,09%
2,3x1000
94g cao MeOH sệt,
đậm màu
3. Thực nghiệm, kết quả
12
Quá trình điều chế cao phân đoạn
Cao tổng methanol
Chiếc với
dung môi
petroleum
ether
Dịch chiếc
Dịch chiếc
còn lại
còn lại
Chiếc với
dicholoromethane
Chiếc với
ethyl acetate
3. Thực nghiệm, kết quả
13
Quá trình điều chế cao ethyl acetate
1
Sau khi được lắc với PE, DC+
200-300 mL Ea
2
Lắc đều bình lóng, để yên 15 phút
3
Lấy lớp dung dịch phía trên, lớp
nước ở dưới tiếp tục chiết với Ea
4
Cô quay và thu hồi dung môi thu
được 7g cao Ea
H
7 x100
7,23%
94
13
3. Thực nghiệm, kết quả
14
Quá trình khảo sát cao ethyl acetate
Cao Ea
Rcột = 10 cm,
50 g silica gel
SKC nhanh khô
I
SKC, SKLM
Rcột = 2 cm,
30 g silica gel
I.1
SKC, SKLM
Rcột = 1,5 cm,
30 g silica gel
I.1.1
Sắc ký lớp mỏng
của phân đoạn I.1
giải ly với hệ
dung
môiđoạn
DC 100%
Sắc ký lớp mỏng của
phân
SKC cột nhanh I.1.1 giải ly với hệ dung môi DC
100%
TL.EA01
Dùng bơm nén khí
Sơ đồ quá trình khảo sát cao ethyl acetate
3. Thực nghiệm, kết quả
- Hợp chất thu được có
khối lượng 7,52 mg,
tinh thể hình kim.
- Đặt tên là TL.EA01.
- Không màu khi kết lại
trong MeOH.
Sắc ký lớp mỏng của phân đoạn
I.1.1 sau khi lên cột tách 4 lần,
giải ly với 3 hệ dung môi khác nhau
TL.EA01
15
16
M= 510 amu
CTPT: C28H30O9
[M+H]+
[M+H2O]
17
OH-C6
-OCH2- 4,13 (s)
H-26a
-CH=
H-3
6,79 (m)
H-2
5,92 (dd; 10; 2)
H-6
6,06 (t; 3)
H-26b
18
H-19
H-21
H-28
19
– CH=
>C=O
C-15
C-1
C-3
>COO–
C-18
C-27
C-2
C-6
19
20
-CH3
C-21
-CH2OC-26
C-28
C-19
21
z –CH=
4 carbon
1 carbon –OCH–
3 carbon >CH–
3 carbon–CH3
1 carbon –OCH2–
5 carbon –CH2–
4 carbon >C=O
1 carbon >C=
6 carbon >C<
3. Thực nghiệm, kết quả
Hợp chất TL.EA01
Physalin B
Vị trí
δC
δC
2
127,4
127,7
3
146,1
147,3
6
124,5
124,7
7
24,8
25,4
8
40,0
41,2
9
33,2
34,4
21
21,4
22,0
26
60,7
61,7
27
166,7
167,5
28
26,5
25,6
22
Yang Yan-Jun,SHA Cong-Wei, CHEN Mei-Guo, HU Ling., 2014. Extraction and Crystal Structure of Physalin B, Chineese Juornal of Structure Chemisty 33,
5:795-800.
23
3. Thực nghiệm, kết quả
Từ những thông tin dữ liệu phổ 1D-NMR kết hợp so sánh đối chiếu với tài liệu
tham khảo, hợp chất TL.EA01 được xác định là: 14α,17α:14β,26-diepoxy13,20,22-trihydroxy-1,15-dioxo-l6,24-cyclo-13,14-secoergosta-2,5-diene-18,27dioic acid 18-20,27-22-dilactone hay tên thông thường là physalin B
[1] Matsuura, T., Kawai, M., Nakashima, R., and Butsugan, Y., 1970. Structures of physalin A and physalin B, 13, 14-seco-16, 24-cyclo-steroids
from Physalis alkekengi var. Francheti. Journal of the Chemical Society C, 5: 664–670.
[2] Yang Yan-Jun,SHA Cong-Wei, CHEN Mei-Guo, HU Ling., 2014. Extraction and Crystal Structure of Physalin B, Chineese Juornal of
Structure Chemisty 33, 5:795-800.
3. Thực nghiệm, kết quả
Kết quả thử hoạt tính sinh học
Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định chỉ ra rằng tại
nồng độ thử nghiệm ban đầu là 200 µg/ml; dịch chiết từ cao Ea biểu hiện
hoạt tính kháng 3 chủng vi sinh vật kiểm định.
24
25
4. Kết luận và kiến nghị
• Kết luận:
- Phân lập được hợp chất từ dịch chiết cao ethyl
acetate: physalin B.
- Kết quả thử hoạt tính kháng VSV kiểm định: cao
ethyl acetate biểu hiện hoạt tính kháng 3 chủng
VSV.