Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.17 KB, 50 trang )

BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU
Năng lượng là một trong những ngành quan trọng nhất của nền kinh tế quốc
dân và là động lực của quá trình phát triển đất nước.Trong những năm qua nhà
nước đã rất cô gắng và đã dảm bảo được đủ nhu cầu năng lượng cho phát triển
đất nước. Tuy nhiên, trong những năm tới, vấn đề thiếu hụt năng lượng khi các
nguồn sơ cấp đã được khai thác gần hết là vấn đề đáng báo động. Đê đối tìm ra
giải pháp cho vấn đề trên trước hết chúng ta phải làm tốt khâu quy hoạch và phát
triển hệ thống năng lượng.Quy hoạch là việc sự dụng các mô hình toán kinh tế
để giải quyết các vấn đề sao cho đạt hiệu quả nhất. Bài toán giúp chúng ta có
phương án tối ưu nhất đối với những mục tiêu khác nhau bằng cách thêm hoặc
thay các ràng buộc độc lập liên quan đến năng lượng và các mối liên quan đến
sự phát triển kinh tế. Việc quy hoach và phát triển năng lượng diễn ra như thế ,
kết quả ra sao sẽ được làm rõ trong phần trình bày dưới đây của em. Mong thầy
xem xét và góp ý cho em.

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 1


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình

PHẦN I: XÂY DỰNG BÀI TOÁN
I. Xây dựng sơ đồ và gọi tên ký hiệu của sơ đồ bài toán.
1. Sơ đồ bài toán.



Sơ đồ bài toán quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng.

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 2


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
2. Các ký hiệu của sơ đồ.
a.Ký hiệu các nút.
C1: Nhập khẩu than
C2: Sản xuất than nội địa
DC: Vận chuyển và phân phối than
PI: Nhập khẩu dầu thô
DI: Chương cất dầu
CR: Cracking
DF: Hỗn hợp dầu nặng
NU: Nhiệt điện than
DE: Truyền tải và phân phối điện
UC: Biến đổi than - nhiệt
UE: Biến đổi điện - nhiệt
UF: Biến đổi dầu nặng - nhiệt
CS: Sử dụng than chuyên dùng
CA: Sử dụng dầu chuyên dùng
ES: Sử dụng điện chuyên dùng
UT: Sử dụng nhiệt chuyên dùng
b.Ký hiệu các dòng.
C1DC: Lượng than nhập khẩu

C2DC: Lượng than sản xuất nội địa
DCCS: Lượng than cuối cùng cho nhu cầu chuyên dùng
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 3


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
DCTC: Lượng than cho sản xuất điện
DCUC: Lượng than cho nhu cầu nhiệt
CRCA: Sản phẩm dầu từ cracking
CRDF: Dầu nặng từ quá trình cracking
NUDE: Sản xuất điện nguyên tử
TCDE: Sản xuất nhiệt điện
DEES: Lượng điện cho chuyên dùng
PIDI: Dầu thô nhập khẩu cho chưng cất
DEUE: Điện cho nhu cầu dùng nhiệt
DICR: Đầu vào của cracking
DFUF: Dầu nặng cho nhu cầu nhiệt
DICA: Sản phẩm dầu từ chưng cất
UEUT: Lượng nhiệt cung cấp từ điện
DIDF: Dầu nặng từ quá trình chưng cất
UFUT: Lượng nhiệt cung cấp từ dầu FO
UCUT: Lượng nhiệt cung cấp từ than
c.Ký hiệu các biến đầu tư:
IDI: Đầu tư chung cất
ICR: Đầu tư cracking
INU: Đầu tư cho điện nguyên tử
ITC: Đầu tư cho nhiệt điện than

IUC: Đầu tư vào thiết bị tiêu thụ nhiệt từ than
IUE: Đầu tư vào thiết bị tiêu thụ nhiệt từ điện
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 4


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
IUF: Đầu tư vào thiết bị tiêu thụ nhiệt từ dầu nặng

II. Xây dựng các điều kiện ràng buộc của bài toán.
1. Các điều kiện ràng buộc độc lập của bài toán (18 điều kiện):
1.Điều kiện bắt buộc khai thác than nội địa:
C2DC1>=10
C2DC2>=7
C2DC3>=5
2.Cân bằng tại nút vận chuyển và phân phối than:
C1DC1+C2DC1-DCCS1-DCTC1-DCUC1=0
C1DC2+C2DC2-DCCS2-DCTC2-DCUC2=0
C1DC3+C2DC3-DCCS3-DCTC3-DCUC3=0
3.Thỏa mãn nhu cầu than chuyên dùng:
DCCS1>=10
DCCS2>=5
DCCS3>=5
4.Khả năng khai thác than nội địa:
C2DC1<=15
C2DC2<=10
C2DC3<=5
5.Cân bằng quá trình chưng cất dầu:

0.3PIDI1-DICA1=0
0.3PIDI2-DICA2=0
0.3PIDI3-DICA3=0
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 5


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
6.Cân bằng sản phẩm dầu khác của quá trình chưng cất:
0.65PIDI1-DICR1-DIDF1=0
0.65PIDI2-DICR2-DIDF2=0
0.65PIDI3-DICR3-DIDF3=0
7.Cân bằng dầu lỏng craking:
0.55DICR1-CRCA1=0
0.55DICR2-CRCA2=0
0.55DICR3-CRCA3=0
8.Cân bằng sản phẩm khác quá trình Craking:
0.35DICR1-CRDF1=0
0.35DICR2-CRDF2=0
0.35DICR3-CRDF3=0
9.Cân bằng tại nút pha trộn dầu nặng:
DIDF1+CRDF1-DFUF1=0
DIDF2+CRDF2-DFUF2=0
DIDF3+CRDF3-DFUF3=0
10.Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của nhiên liệu lỏng:
DICA1+CRCA1>=55
DICA2+CRCA2>=60
DICA3+CRCA3>=65

11.Cân bằng tại nút nhà máy nhiệt điện than:
0.4DCTC1-TCDE1=0
0.4DCTC2-TCDE2=0
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 6


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
0.4DCTC3-TCDE3=0
12.Cân bằng nút truyền tải và phân phối:
0.9TCDE1+0.9NUDE1-DEES1-DEUE1=0
0.9TCDE2+0.9NUDE2-DEES2-DEUE2=0
0.9TCDE3+0.9NUDE3-DEES3-DEUE3=0
13.Thỏa mãn nhu cầu điện
DEES1>=17.24
DEES2>=21.55
DEES3>=25.86
14.Cân bằng tại nút sử dụng dầu cho mục đích nhiệt:
0.8DFUF1-UFUT1=0
0.8DFUF2-UFUT2=0
0.8DFUF3-UFUT3=0
15.Cân bằng tại nút sử dụng than cho mục đích nhiệt:
0.75DCUC1-UCUT1=0
0.75DCUC2-UCUT2=0
0.75DCUC3-UCUT3=0
16.Cân bằng tại nút sử dụng điện cho mục đích nhiệt:
DEUE1-UEUT1=0
DEUE2-UEUT2=0

DEUE3-UEUT3=0
17.Thỏa mãn nhu cầu nhiệt :
UEUT1+UCUT1+UFUT1>=70
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 7


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
UEUT2+UCUT2+UFUT2>=70
UEUT3+UCUT3+UFUT3>=90
18.Thỏa mãn độc lập về năng lượng:
0.5C2DC1+0.5NUDE1-0.5C1DC1-0.5PIDI1>=0
0.4C2DC2+0.4NUDE2-0.6C1DC2-0.6PIDI2>=0
0.4C2DC3+0.4NUDE3-0.6C1DC3-0.6PIDI3>=0

2. Các điều kiện ràng buộc liên kết ( 8 điều kiện):
19.Năng lực của các thiết bị nhiệt dùng than:
UCUT1-0.75IUC1<=5.625
UCUT2-0.75IUC2-0.75IUC1<=3.75
UCUT3-0.75IUC3-0.75IUC2-0.75IUC1<=0
20.Năng lực của các thiết bị nhiệt dùng điện:
UEUT1-IUE1<=10
UEUT2-IUE2-IUE1<=7
UEUT3-IUE3-IUE2-IUE1<=5
21.Năng lực của các thiết bị nhiệt dùng dầu:
UFUT1-0.8IUF1<=24
UFUT2-0.8IUF2-0.8IUF1<=16
UFUT3-0.8IUF3-0.8IUF2-0.8IUF1<=8

22.Năng lực của các thiết bị chưng cất
PIDI1-0.85IDI1<=59.5
PIDI2-0.85IDI2-0.85IDI1<=17
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 8


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
PIDI3-0.85IDI3-0.85IDI2<=0
23.Năng lực của các thiết bị Craking:
DICR1-0.8ICR1<=3.2
DICR2-0.8ICR2-0.8ICR1<=1.6
DICR3-0.8ICR3-0.8ICR2<=0
24.Năng lực của nhà máy nhiệt điện than:
TCDE1-0.4ITC1<=3.17
TCDE2-0.4ITC2-0.4ITC1<=2.108
TCDE3-0.4ITC3-0.4ITC2-0.4ITC1<=0
25.Năng lực của nhà máy điện nguyên tử:
NUDE1-INU1<=9.78
NUDE2-INU2-INU1<=7.33
NUDE3-INU3-INU2-INU1<=0
26.Hạn chế về thiết bị dùng than cho mục đích nhiệt:
0.8IUC1-0.2IUE1-0.2IUF1<=2
0.8IUC2+0.8IUC1-0.2IUE2-0.2IUE1-0.2IUF2-0.2IUF1<=1.4
0.8IUC3+0.8IUC2+0.8IUC1-0.2IUE3-0.2IUE2-0.2IUE1-0.2IUF3-0.2IUF20.2IUF1<=3

III. Xây dựng hàm mục tiêu của bài toán.
1. Các biến khai thác


SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 9


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình

CÁC BIẾN KHAI THÁC
Các biến khai
thác
C1DCt
C2DCt
PIDIt
NUDEt
DCTCt
DCUCt
DEUEt
DFUFt

2010

2020

(t=1)
13C1DC1
20C2DC1
18PIDI1
5NUDE1

2DCTC1
2DCUC1
13DEUE1
1DFUF1

(t=2)
14C1DC2
25C2DC2
19PIDI2
5NUDE2
2DCTC2
2DCUC2
13DEUE2
1DFUF2

2030
(t=3)
15C1DC3
30C2DC3
20PIDI3
5NUDE3
2DCTC3
2DCUC3
13DEUE3
1DFUF3

Hệ số quy dẩn
2. Các biến đầu tư.
CÁC BIẾN ĐẦU TƯ
Các biến

đầu tư
IUCt
IUFt
IUEt
IDIt
ICRt
ITCt
INUt

2010
350 IUC1
320 IUF1
240 IUE1
2 IDI1
7 ICR1
113,9 ITC1
183,67 INU1

2020
350 IUC2
320 IUF2
240 IUE2
2 IDI2
7 ICR2
113,9 ITC2
183,67 INU2

2030
350 IUC3
320 IUF3

240 IUE3
2 IDI3
7 ICR3
113,9 ITC3
183,67 INU3

Hệ số
quy dẩn
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 10


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình

Đổi đơn vị của chi phí để đầu tư điện hạt nhân và điện than:
Theo đề bài:
+ 1KW điện hạt nhân cần đầu tư 9000 F, hệ sô phụ tải của nhà máy là 0,65 nên:
Trong 1 năm 1KW sản xuất được : 8760 * 0.65=5694 (kWh)=0,49 * 10^-5 (UE)
Nên để có 1UE điện hạt nhân cần đầu tư :9000 / 0,49*10^-5 =1836735 (F) =
183,67 (UC)
+ 1 KW điện than cần đầu tư 6000 F, hệ sô phụ tải là 0,7 tương tự ta có:
Trong 1 năm 1KW sản xuất được : 8760 * 0.7 =6132 (kWh)=0,527 * 10^-5
(UE)
Nên để có 1UE điện than cần đầu tư :6000 / 0,527*10^-5 = 1138420 (F) = 113,8
(UC)

HỆ SỐ QUY DẪN
Hệ sô chiết khấu a=10%=0,1

Hệ số quy dẫn

2010

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

2020

2030
Trang 11


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
+ Biến đầu tư
+ Biến khai thác

0.758
0.62092

0.3815
0.23939

0.147
0.0923

3. Tính hệ sô của các biến hàm mục tiêu:
Đơn vị của biến đầu tư là UC/UE Trong khi đó các điều kiện ràng buộc chúng
ta lấy đơn vị là MTOE. Nến để đổi về cùng đơn vị MTOE thì các hệ sô của hàm
mục tiêu ta nhân thêm với 10^3 khi đó ta có bảng sau.

HỆ SỐ CÁC BIẾN CỦA HÀM MỤC TIÊU
Đ/v: UC/MTOE

Biến của hàm

2010

2020

2030

mục tiêu
C1DCt

(t=1)
8071.96

(t=2)
3351.46

(t=3)
1384.5

C2DCt

12418.4

5984.75

2769


PIDIt

11176.56

4548.41

1846

NUDEt

3104.6

1196.95

461.5

DCTCt

1241.84

478.78

184.6

DCUCt

1241.84

478.78


184.6

DEUEt

8071.96

3112.07

1199.9

DFUFt

620.92

239.39

92.3

IUCt

265300

133525

51450

IUFt

242560


122080

47040

IUEt

181920

91560

35280

IDIt

1516

763

294

ICRt

5306

2670.5

1029

ITCt


86260,4

43414,7

16728,6

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 12


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
INUt
139221.9
70070.11
26999.49

4. Viết hàm mục tiêu.
F=8071.96C1DC1+12418.4C2DC1+11176.56PIDI1+3104.6NUDE1+1241.84D
CUC1+1241.84DCTC1+8071.96DEUE1+620.92DFUF1+265300IUC1+242560
IUF1+181920IUE1+1516IDI1+5306ICR1+86260.4ITC1+139221.9INU1+3351.
46C1DC2+5984.75C2DC2+4548.41PIDI2+1196.95NUDE2+478.78DCUC2+47
8.78DCTC2+3112.07DEUE2+239.39DFUF2+133525IUC2+122080IUF2+9156
0IUE2+763IDI2+2670.5ICR2+43414.7ITC2+70070.11INU2+1384.5C1DC3+2
769C2DC3+1846PIDI3+461.5NUDE3+184.6DCUC3+184.6DCTC3+1199.9DE
UE3+92.3DFUF3+51450IUC3+47040IUF3+35280IUE3+294IDI3+1029ICR3+
16728.6ITC3+26999.49INU3


PHẦN II. KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH LINDO
I. Kết quả và phân tích ý nghĩa kết quả.
Bảng 1: Giá trị các biến trong hàm mục tiêu (VALUE) và phạm vi thay đổi
giá trị của các biến sao cho giá trị hàm mục tiêu không đổi (REDUCED COST).
LP OPTIMUM FOUND AT STEP

59

OBJECTIVE FUNCTION VALUE
1)
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

0.2566272E+08
Trang 13


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
VARIABLE
VALUE
REDUCED
COST
C1DC1

0

4175.850098

C2DC1


15

0

PIDI1

87.454109

0

NUDE1

72.454109

0

DCUC1

5

0

DCTC1

0

0

DEUE1


47.968697

0

DFUF1

22.851627

0

IUC1

0

169784.7344

IUF1

0

120480

IUE1

37.968697

0

IDI1


32.887188

0

ICR1

61.3722

0

ITC1

0

86260.39844

INU1

62.67411

0

C1DC2

0

69752.82031

C2DC2


10

0

PIDI2

91.254753

0

NUDE2

126.882126

0

DCUC2

5

0

DCTC2

0

0

DEUE2


49.641636

0

DFUF2

20.760456

0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 14


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
IUC2

0

38009.72656

IUF2

0.760456

0

IUE2


4.672937

0

IDI2

54.471344

0

ICR2

10.772288

0

ITC2

0

43414.69922

INU2

56.878021

0

C1DC3


0

42575.98828

C2DC3

5

0

PIDI3

98.859314

0

NUDE3

143.288971

0

DCUC3

0

24274.67578

DCTC3


0

184.600006

DEUE3

72.007607

0

DFUF3

22.490494

0

IUC3

0

0

IUF3

11.730038

0

IUE3


24.365969

0

IDI3

61.833733

0

ICR3

69.550903

0

ITC3

0

16728.59961

INU3

23.736845

0

DCCS1


10

0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 15


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
DCCS2
5
0
DCCS3

5

0

DICA1

26.236233

0

DICA2

27.376427


0

DICA3

29.657795

0

DICR2

59.31559

0

DIDF2

0

82206.60938

DICR3

64.258553

0

DIDF3

0


50785.48438

DICR1

52.29776

0

DIDF1

4.547412

0

CRCA1

28.763767

0

CRCA2

32.623573

0

CRCA3

35.342205


0

CRDF1

18.304216

0

CRDF2

20.760456

0

CRDF3

22.490494

0

TCDE1

0

186669.6875

TCDE2

0


1196.949951

TCDE3

0

0

DEES1

17.24

0

DEES2

64.552284

0

DEES3

56.952473

0

UFUT1

18.281301


0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 16


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
UFUT2
16.608364
0
UFUT3

17.992395

0

UCUT1

3.75

0

UCUT2

3.75

0


UCUT3

0

0

UEUT1

47.968697

0

UEUT2

49.641636

0

UEUT3

72.007607

0

Phân tích ý nghĩa kết quả:
Từ kết quả của chương trình LINDO ta có thể kết luận :
Chi phí nhỏ nhất của bài toán phát triển hệ thống năng lượng là 0.2566272E+08

(UC).

+ C1DC 1= 0 tức lượng than nhập khẩu tại năm 2010 là 0.
+ C2DC1 =15 (Mtoe) lượng than khai thác nội địa tại năm 2010 là 15 triệu Toe.
Nhìn vào kết quả này ta có thể thấy tuy giá than nhập khẩu rẻ hơn so với việc
khai thác than nội địa nhưng do để thỏa mãn điều kiện về hệ sô độc lập năng
lượng nên chúng ta phải khai thác than nội địa. Việc bù lỗ cho khai thác than vẫn
nhỏ hơn so với việc đầu tư phát triển điện hạt nhân và nhập khẩu dầu mỏ tại thời
điểm này.
+ PIDI1=87.454109 (Mtoe) lượng dầu thô nhập khẩu cho chưng cất tại năm
2010 là 87.454109 (Mtoe).

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 17


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
Tương tự với các biến khác ta cũng xác định được lượng nhu cầu cần đáp ứng
tại mỗi thời điểm.
Cột “REDUCED COST” cho ta biết. Nếu reduce cost của ẩn có giá trị bằng
không là Ri thì nếu hệ số của ẩn đó giảm đi lớn hơn Ri đơn vị thì sẽ có 1 phương
án tối ưu mới chứa ẩn đó, còn nếu hệ sô ẩn Xi đó giảm đi nhỏ hơn Ri thì phương
án tối ưu ban đầu sẽ ko thay đổi.
Vi du: C1DC1=0, có reduced cost = 4175.850098. Nếu hệ sô trong hàm mục tiêu

ban đầu của C1DC1 (8071.96) giảm đi một giá trị lớn hơn 4175.850098 thì lúc
này giá trị của C1DC sẽ khác không, phương án tối ưu ban đầu sẽ thay đổi. Còn
nếu hệ số đo giảm đi một giá trị nhỏ hơn 4175.850098 thì phương án tối ưu của
bài toán vẫn không thay đổi. Tương tự với các biến khác ta cũng làm như vây.


Bảng 2:
ROW
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)

SLACK OR
SURPLUS
5
3
0
0
0
0
0
10
0
0
0
0

0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

DUAL
PRICES
0
0
0
-74205.03125
0
0
-74205.03125
0
0
132095.5469
38282.82031
24691.99023
-102703.375
Trang 18


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
15)
16)
17)
18)
19)
20)

21)
22)
23)
24)
25)
26)
27)
28)
29)
30)
31)
32)
33)
34)
35)
36)
37)
38)
39)
40)
41)
42)
43)
44)
45)
46)
47)
48)

0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
43.002281
31.092472
0
0
0
0
0

0
0
0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

-120383.1953
-73464.16406
-54440.87891
-32837.10547
-79855.74219
-102703.375
-120383.1953
-73464.16406
-79855.74219
27765.73438
17948.38086
-79855.74219
27765.73438
17948.38086
-102703.375
-120383.1953
-73464.16406
-188617.1719
-1196.949951
0
-2163.866699
0
0
-2163.866699

0
0
-100595.8281
34407.92969
22320.09961
-100595.8281
-638.373352
32120.09961
-10235.82715
-3112.070068
Trang 19


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
49)
50)
51)
52)
53)
54)
55)
56)
57)
58)
59)
60)
61)
62)
63)

64)
65)
66)
67)
68)
69)
70)
71)
72)
73)
74)
75)
76)
77)
78)
79)

0
0
0
0
0
0
0
1.875
0
0
0
0
0

5.718698
0
0
0
0
0
0
0
0
3.17
2.108
0
0
0
0
9.59374
10.080419
18.89962

-1199.900024
-100595.8281
-59392.07031
-36479.89844
-140617.8438
-110668.9219
-68652.47656
0
58753.69531
68600
90360

56280
35280
0
93800
58800
1231.764648
551.764709
345.882355
4580.625
2051.875
1286.25
0
0
0
69151.79688
43070.62109
26999.49023
0
0
0

Phân tích ý nghĩa kết quả:
SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 20


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
+ Ý nghĩa của cột “SLACK OR SURPLUS”.

Cho biết ràng buộc nào là chặt và ràng buộc nào là lỏng. nếu là ràng buộc chặt
thì giá trị “SLACK OR SURPLUS” bằng 0, ràng buộc nào lỏng thì giá trị
“SLACK OR SURPLUS” khác 0.
Ví du: Điều kiện thứ 77,78,79 (điều kiện hạn chế về thiết bị dùng than cho
mục đích nhiệt ) là các ràng buộc lỏng.
+ Ý nghĩa của giá trị “DUAL PRICES”.
Cho biết nếu vì bất cứ điều gì mà phải sử dụng tăng lương nguyên liệu đầu vào
lên 1 đơn vị thì giá trị chi phi phải tăng thêm chính bằng “ DUAL PRICES”.
Ví dụ: ở ràng buộc thư 4 có DUAL PRICES = -74205.031250. thì nếu vì bất
cứ lý do gì mà phải tăng lượng than khai thác nội địa lên 1 (Mtoe) thì chi phí
phải bỏ ra sẽ tăng -74205.031250 (UC)

Bảng 3:
NO. ITERATIONS=

59

RANGES IN WHICH THE BASIS IS UNCHANGED:
OBJ COEFFICIENT RANGES

VARIABLE
C1DC1
C2DC1
PIDI1
NUDE1
DCUC1
DCTC1
DEUE1
DFUF1


CURRENT

ALLOWABLE

ALLOWABLE

COEF

INCREASE
INFINITY
132095.5469
4311.594727
INFINITY
74205.03125
INFINITY
4587.20166
4292.084961

DECREASE
4175.850586
INFINITY
3686.441895
3686.441895
4175.850586
74667.875
131915.0781
3669.76123

8071.959961
12418.40039

11176.55957
3104.600098
1241.839966
1241.839966
8071.959961
620.919983

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 21


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
IUC1
IUF1
IUE1
IDI1
ICR1
ITC1
INU1
C1DC2
C2DC2
PIDI2
NUDE2
DCUC2
DCTC2
DEUE2
DFUF2
IUC2

IUF2
IUE2
IDI2
ICR2
ITC2
INU2
C1DC3
C2DC3
PIDI3
NUDE3
DCUC3
DCTC3
DEUE3
DFUF3
IUC3
IUF3

265300
242560.000000
INFINITY
181920
1516
5306
86260.39844
139221.9063
3351.459961
5984.75
4548.410156
1196.949951
478.779999

478.779999
3112.070068
239.389999
133525
122080
91560
763
2670.5
43414.699219
INFINITY
70070.10938
1384.5
2769
1846
461.5
184.600006
184.600006
1199.900024
92.300003
51450
47040

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

INFINITY

169784.7344

120480
4587.20166

3664.855225
5406.781738
INFINITY
INFINITY
INFINITY
38282.82031
INFINITY
INFINITY
44065.26953
INFINITY
50679.63672
INFINITY
INFINITY
120480
50679.63672
1046.999878
3664.5

90360
1046.999878
3664.5
86260.39844
3686.441895
69752.8125
INFINITY
79151.95313
38282.82031
38009.72656
478.779968
58753.69531

97829.58594
38009.72656
75040
4587.20166
468.999969
1641.5

43414.69922
3686.441895
INFINITY
24691.99023
INFINITY
INFINITY
INFINITY
INFINITY
32366.23242
INFINITY
38009.72656
75040

38282.82031
42575.98828
INFINITY
48302.6875
24691.99023
24274.67383
184.600006
36479.89844
60437.02344
24274.67383

47040
Trang 22


BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
IUE3
IDI3
ICR3
ITC3
INU3
DCCS1
DCCS2
DCCS3
DICA1
DICA2
DICA3
DICR2
DIDF2
DICR3
DIDF3
DICR1
DIDF1
CRCA1
CRCA2
CRCA3
CRDF1
CRDF2
CRDF3
TCDE1

TCDE2
TCDE3
DEES1
DEES2
DEES3
UFUT1
UFUT2
UFUT3
UCUT1
UCUT2

35280
294
1029
16728.59961
26999.49023
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

32366.23242
468.999969
1641.5
INFINITY
38282.82031
INFINITY
478.779968
184.600006
14371.98242
INFINITY
INFINITY
180169.4844

INFINITY
111304.8516
INFINITY
6758.477051
3606.656738
12288.13965
327580.875
202372.4531
19309.93359
514769.9688
318013.875
INFINITY
INFINITY
INFINITY
INFINITY
58753.69531
36479.89844
5365.106445
INFINITY
INFINITY
98940.03906
58753.69531

35280
294
1029
16728.59961
24691.99023
74205.03125
44065.26953

42575.98828
12288.13965
263839.8438
161008.9531
121772.2344
82206.60938
74311.82813
50785.48438
7904.589844
3083.715576
14371.98242
221404.0469
135112.4063
22584.54297
347920.6563
212319.5
186669.6875
1196.949951
461.5
2163.866699
1329.944458
512.777832
4587.20166
122286.9766
75546.28125
5567.800781
50679.63672
Trang 23



BTL: Quy hoạch và phát triển hệ thống năng lượng
GVDH: PGS.TS.Trần Văn Bình
UCUT3
UEUT1
UEUT2
UEUT3

0
0
0
0

INFINITY
4587.20166
50679.63672
32366.23242

32366.23242
131915.0781
58753.69531
36479.89844

Phân tích ý nghĩa kết quả:
Cột “Current coef” chính là giá trị ban đầu của biến tương ứng đó trong hàm
mục tiêu.
Giá trị “Allowable Increase” và “Allowable Decrease” cho biết phạm vi để
các hệ số của hàm mục tiêu có thể thay đổi mà không làm thay đổi phương án
tối ưu.
Ví dụ. C1DC1 có “Allowable Increase”= INFINITY còn “Allowable
Decrease”= 4175.850586 thì giá trị hệ sô của C1DC có thể giảm xuống

4175.850586 và tăng lên đến vô cùng. Hay hệ số của C1DC có thể nằm trong
(3896.109375; INFINITY) mà không làm thay đổi đến giá trị tối ưu ban đầu,
không ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.
Bảng 4:
RIGHTHAND SIDE RANGES

SVTH: Trần Thế Huy – KTCN K56

Trang 24


ALLOWABLE
ALLOWABLE
CURRENT
INCREASE
DECREASE
RHS
BTL: Quy hoạch và phát
triển hệ thống năng lượng
2
10
5
INFINITY Văn Bình
GVDH: PGS.TS.Trần
3
7
3
INFINITY
4
5

0
INFINITY
5
0
5
2.5
Phân
6
0
10
INFINITY
tích ý
nghĩa
7
0
0
INFINITY
kết
quả:
8
10
5
2.5
9
5
10
INFINITY
10
5
0

INFINITY
11
15
2.5
5
12
10
47.780315
3
13
5
23.736845
0
14
0
3.938009
11.449615
15
0
10.404651
2.197802
16
0
54.545452
10.404651
17
0
4.761905
36.576859
18

0
73.452377
18.917545
19
0
10.367214
13.531364
20
0
3.938009
11.449615
21
0
10.404651
2.197802
22
0
77.458336
10.404651
23
0
11.056924
8.100617
24
0
0.760456
5.841171
25
0
11.730038

30.45746
26
0
11.056924
8.100617
27
0
0.760456
5.841171
28
0
11.730038
30.45746
29
55
3.938009
11.449615
30
60
10.404651
2.197802
31
65
88.025406
10.404651
32
0
2
0
33

0
4
0
34
0
0
0
35
0
12.123122
6.480494
36
0
43.002281
INFINITY
37
0
31.092472
INFINITY
12.123122
6.480494
SVTH: Trần 38
Thế Huy –17.24
KTCN K56
Trang 25
39
21.549999
43.002281
INFINITY
40

25.860001
31.092472
INFINITY
ROW


×