ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHAN THỊ THU HÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG THÔNG TIN TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TẠI TRUNG TÂM TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHAN THỊ THU HÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG THÔNG TIN TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TẠI TRUNG TÂM TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THÙY ANH
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI – 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC HỘP, BẢNG ............................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TƢ LIỆU KHÍ
TƢỢNG THUỶ VĂN ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Cơ sở lý luận về thông tin tƣ liệu khí tƣợng thuỷ vănError!
Bookmark
not
defined.
1.1.1. Các khái niệm : .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Tổng quan về thông tin tư liệu khí tượng thuỷ văn và những vấn đề liên quan
Thông tin tư liệu KTTV : ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động lƣu trữ, khai thác và sử dụng thông tin tƣ liệu
khí tƣợng thủy văn ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các khái niệm: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Sự cần thiết của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực khí tượng thủy văn .... Error!
Bookmark not defined.
1.2.3 Vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác và sử dụng thông tin
KTTV. ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác và sử dụng thông tin
KTTV. ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Kinh nghiệm của các quốc gia và cộng đồng quốc tế trong việc khai thác và sử
dụng tin tư liệu KTTV. ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TƢ LIỆU KHÍ TƢỢNG
THỦY VĂN TẠI TRUNG TÂM TƢ LIỆU KHÍ TƢỢNG THUỶ VĂN
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Hệ thống văn bản liên quan đến nghiệp vụ tƣ liệu khí tƣợng thủy văn .............Error!
Bookmark not defined.
2.2. Hiện trạng công tác lƣu trữ, khai thác và sử dụng thông tin tƣ liệu khí tƣợng thủy
văn tại Trung tâm Tƣ liệu khí tƣợng thuỷ văn ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Sơ lược về Trung tâm tư liệu KTTV, thực trạng lưu trữ và khai thác số liệu
KTTV tại Trung tâm ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Nhu cầu của các ngành về sử dụng thông tin tư liệu KTTVError!
Bookmark
not defined.
2.2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với công tác lưu trữ và hoạt động khai thác,
sử dụng thông tin KTTV tại trung tâm Tư liệu khí tượng thuỷ vănError!
Bookmark
not defined.
2.2.4. Cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ công tác lưu trữ, khai thác và sử dụng thông tin
KTTV .............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và hạn chế ........... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN
KHÍ TƢỢNG THỦY VĂN ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Một số giải pháp chung:............................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật .................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Về tổ chức: ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Chính sách về công nghệ thông tin:..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Chính sách đối với đội ngũ cán bộ làm công tác KTTV:Error! Bookmark not
defined.
3.1.5. Chính sách về đầu tư ........................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.6. Một số giải pháp khác .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số gải pháp cụ thể: ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Từng bước hoàn thiện chính sách nhằm phục vụ công tác khai thác và sử dụng
thông tin khí tượng thủy văn .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đối với Trung tâm Tư liệu khí tượng thuỷ văn .... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 5
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
BĐKH
Biến đổi khí hậu
2
CSDL
Cơ sở dữ liệu
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
CTMTQG
Chƣơng trình muc tiêu quốc gia
5
ĐTCB
Điều tra cơ bản
6
KHCN
Khoa học công nghệ
7
KTBM
Khí tƣợng bề mặt
8
KTNN
Khí tƣợng nông nghiệp
9
KTTV
Khí tƣợng thuỷ văn
10
KTTVMT
Khí tƣợng thuỷ văn môi trƣờng
11
KTTVQG
Khí tƣợng thủy văn quốc gia
12
TV
Thuỷ văn
13
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
14
WMO
Tổ chức Khí tƣợng thế giới
i
DANH MỤC HỘP, BẢNG
STT
Số hiệu
Tên Bảng
1
Hộp 1.1
Cung cấp số liệu KTTV tại các nƣớc phát triển
16
2
Hình 2.1
Sơ đồ dòng dữ liệu
37
3
Bảng 2.1
Tóm tắt quy trình công tác tƣ liệu KTTV
38
ii
Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng ngƣời ta hay nói tới
cụm từ “Biến đổi khí hậu”. Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một thách thức và là
mối đe dọa tiềm tàng ảnh hƣởng đến nền kinh kế. Biến đổi khí hậu làm hạn
chế các lựa chọn cho sự phát triển kinh tế, hạn chế những nỗ lực để xóa đói
giảm nghèo và phát triển kinh tế bền vững.
Việt Nam là một trong những nƣớc chịu tác động mạnh mẽ nhất của
biến đổi khí hậu. Qua các nghiên cứu, ta thấy tác động của biến đổi khí hậu
đối với Việt Nam ngày càng trở nên trầm trọng, điều đó thể hiện qua: nhiệt độ
không khí trung bình tăng cao, đến năm 2100 đạt 3oC; tần suất các cơn bão
ngày càng tăng và có xu hƣớng dịch chuyển xuống phía Nam; lũ lụt xảy ra
khốc liệt hơn; hạn hán cũng gay gắt hơn; nƣớc mặn thâm nhập sâu vào đất
liền hàng chục km tại các vùng cửa sông, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sản
xuất nông nghiệp; mực nƣớc biển dâng cao trung bình 2,5 - 3,0 cm trong 10
năm. Hơn nữa, theo kịch bản cao của biến đổi khí hậu, tới cuối thế kỷ này
trung bình nƣớc biển dâng 78 - 95cm ở nƣớc ta. Nếu nƣớc biển dâng nhƣ vậy
thì sẽ có khoảng 39% diện tích đồng bằng sông Cửu Long, trên 10% diện tích
đồng bằng sông Hồng bị ngập.….
Nhận thức đƣợc điều đó, Việt Nam đã nỗ lực tăng cƣờng năng lực, thể
chế thông qua việc xây dựng và ban hành các Chiến lƣợc, Chƣơng trình hành
động nhƣ Chiến lƣợc quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lƣợc quốc gia
phòng chống và Giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020, chiến lƣợc quốc gia về tài
nguyên đến năm 2020, v.v. và các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
(CTMTQG) ứng phó với BĐKH, CTMTQG sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và
hiệu quả, cũng nhƣ phê chuẩn một số hiệp ƣớc quốc tế và hiệp định liên quan
nhƣ Công ƣớc khung của Liên hiệp quốc về BĐKH; Công ƣớc của Liên hiệp
quốc về chống sa mạc hóa; Hiệp định ASEAN về phòng chống thiên tai; v.v.
Đồng thời, tăng cƣờng tuyên truyền, giáo dục nhận thức cho cán bộ, nhân dân
về BĐKH, lồng ghép BĐKH vào chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng. Nổi bật nhất là chƣơng trình hành động, chính sách ứng phó với
BĐKH của các lĩnh vực chịu nhiều tác động của BĐKH nhƣ tài nguyên nƣớc,
cơ sở hạ tầng, giao thông, nông nghiệp và môi trƣờng.
Thông tin khí tƣợng thủy văn là không thể thiếu trong việc ứng phó với
biến đổi khí hậu. Kiến thức về khí hậu tích lũy trong các thập kỉ vừa qua là
nguồn tài nguyên vô giá, là điều kiện tiên quyết để các cơ quan chức năng đƣa
ra những quyết định và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Các bằng chứng nhƣ nhiệt độ tăng, băng tan, nƣớc biển dâng hay các hiện
tƣợng thời tiết cực đoan khẳng định khí hậu đang biến đổi, các hoạt động của
con ngƣời đang làm lƣợng phát thải khí nhà kính gia tăng, là nguyên nhân
chính của sự biến đổi này.
Tài liệu khí tƣợng thủy văn ở nƣớc ta đã có từ thời Pháp thuộc. Sau khi
giành độc lập, nhà nƣớc Việt Nam đã chú ý phát triển ngành Khí tƣợng Thuỷ
văn và đã đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận, kết hợp mở rộng hợp tác
quốc tế về khí tƣợng với các quốc gia trong khu vực và các tổ chức trên thế
giới nhƣ: Thành viên của tổ chức WMO, hợp tác với ủy hội sông Mê Koong,
Ủy ban bão, tiểu ban khí tƣợng và vật lý địa cầu Asian…
Thông tin KTTV đƣợc xem là những thông tin không thể thiếu đƣợc
cho phát triển kinh tế quốc dân, quốc phòng và an ninh quốc gia. Các số liệu
khí tƣợng thủy văn (KTTV): Mực nƣớc, lƣu lƣợng nƣớc, nhiệt độ không khí,
ẩm độ không khí, nhiệt độ đất, lƣợng mƣa, các yếu tố bức xạ, độ mặn, chiều
cao sóng…. đƣợc sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Ví
dụ nhƣ: Số liệu khí tƣợng đƣợc đúc kết từ các đặc trƣng khí hậu và tập hợp
vào bộ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, đồng thời số liệu thuỷ văn cũng đƣợc
đƣa vào Sổ nƣớc quốc gia….
Từ đó câu hỏi đƣợc đặt ra là : làm thế nào để tăng cường quản lý nhà
nước đối với hoạt động khai thác và sử dụng thông tin tư liệu khí tượng
thủy văn ?
Việc đổi mới cơ chế quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động khai thác và sử
dụng thông tin tƣ liệu KTTV là yêu cầu khách quan trong quá trình phát triển
kinh tế và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Các đối tƣợng khác nhau sử
dụng thông tin tƣ liệu KTTV với các mục tiêu và đòi hỏi khác nhau. Trong đó,
Nhà nƣớc là đối tƣợng sử dụng cũng là đối tƣợng cung cấp số liệu, do đó việc
cung cấp các sản phẩm thông tin KTTV trở thành một loại hình kinh doanh.
Thông tin thời tiết đƣợc xếp vào loại thông tin có tiềm năng kinh tế lớn do có
nhiều đối tƣợng sử dụng, từ chính quyền, công chúng đến các doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế nói trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước về
hoạt động khai thác và sử dụng thông tin tư liệu khí tượng thủy văn tại
Trung tâm Tư liệu khí tượng thuỷ văn” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp, với
mong muốn đóng góp một phần cho sự phát triển bền vững của Trung tâm Tƣ
liệu KTTV.
2. Tình hình nghiên cứu:
Tại Việt Nam đã có các công trình nghiên cứu về thông tin khí tƣợng
thủy văn từ nhiều góc độ khác nhau mà tác giả đƣợc biết đến nhƣ:
* “Nghiên cứu đặc điểm khí hậu của một số hiện tượng cực trị và
khả năng dự báo” – Phạm Thị Lê Hằng, 2011, Luận văn tốt nghiệp.
Trong bài viết tác giả trình bày tình hình nghiên cứu các hiện tƣợng khí
hậu cực trị và cực đoan trên Thế giới và ở Việt Nam. Luận văn nêu lên sự
phân bố theo không gian và thời gian biến động qua các thập kỷ, cùng với sự
xem xét xu thế biến đổi và mức độ biến đổi của các hiện tƣợng nắng, nóng
gay gắt và rét đậm, rét hại. Từ đó thử nghiệm khả năng dự báo các hiện tƣợng
này băng phƣơng pháp hồi quy từng bƣớc và đánh giá khả năng dự báo bằng
kiểm nghiệm Fisher.
* “Khai thác sử dụng số liệu mưa vệ tinh trong dự báo lũ lưu vực
sông Mê Kông (từ Chiang Saen đến Stung Treng)” – Nguyễn Quốc Anh,
2012, Luận văn thạc sỹ khoa học.
Việc cung cấp các thông tin dự báo lũ kịp thời, đủ độ chính xác và chi
tiết đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phòng chống và giảm nhẹ thiên
tai do nó gây ra nhằm phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Các nƣớc có
khí hậu nhiệt đới gió mùa nhƣ khu vực Đông Nam Á, sự hình thành dòng
chảy lũ trong lƣu vực sông chủ yếu đƣợc hình thành từ mƣa. Nhƣ vậy, trong
công tác dự báo tác nghiệp thủy văn, số liệu mƣa đƣợc cho là dữ liệu đầu vào
sống còn cho các mô hình toán mô phỏng quá trình mƣa – lũ. Do nhiều điều
kiện kinh tế, địa hình mà khả năng xây dựng các trạm đo mƣa là không thể
đối với một số khu vực. Khi đó, các số liệu có độ tin cậy cao từ các thiết bị
viễn thám nhƣ vệ tinh là hết sức quan trọng và có thể nói rằng là giải pháp tốt
nhất để khắc phục cho khả năng không thể đặt đƣợc trạm đo mƣa.
Ngày nay, do sự phát triển mạnh mẽ của công cụ thông tin địa lý (GIS) và
viễn thám nên việc khai thác các số liệu từ sản phẩm vệ tinh trở nên linh hoạt và
hữu hiệu hơn. Đề tài “Khai thác sử dụng số liệu mƣa vệ tinh trong dự báo lũ lƣu
vực sông Mê Kông (từ Cheang Sean đến Stung Treng)” nhằm ứng dụng kỹ thuật
GIS khai thác số liệu mƣa vệ tinh làm đầu vào cho mô hình thủy văn NAM phục
vụ việc mô phỏng, dự báo lũ sông Mê Kông (đoạn từ Cheang Sean đến Stung
Treng). Trong bài tác giả đã nêu ra đƣợc một số các kết luận:
+ Bƣớc đầu có khái niệm cơ bản về số liệu vệ tinh, kỹ năng sử dụng
công cụ ArcGIS và xây dựng thành công công cụ khai thác số liệu mƣa ƣớc
lƣợng vệ tinh GFAS phục vụ mục đích của luận văn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Chính phủ (1997), Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997,
Nghị định của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và Bảo vệ
công trình khí tượng thủy văn”, Hà Nội.
2. Chính phủ (2008), Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9
năm 2008 “Về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng giữ liệu về tài
nguyên và môi trường”, Hà Nội.
3. Chính phủ (2010), Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm
2010 “Phê duyệt chiến lược phát triển ngành Khí tượng Thủy văn đến năm
2020”, Hà Nội.
4. Học viện chính trị - hành chính quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
(2009) Giáo trình quản lý hành chính nhà nước.
5. Phan Tất Đắc và Hoàng Hữu Triết (1964), Khí hậu học, Nha Khí
tượng.
6. Phan Huy Đƣờng , Quản lý Nhà nước về kinh tế, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
7. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ (1991), Giáo trình Khí tượng đại
cương, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội
8. Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Thi Phƣơng Loan, Nguyễn Thị Nga,
Nguyễn Thanh Sơn (1991), Giáo trình Thuỷ văn đại cương, Nxb khoa học kỹ
thuật, Hà Nội
9. Từ điển Bách khoa toàn thư Liên Xô cũ (2002), NXB Từ điển bách
khoa, Hà Nội
10. Từ điển bách khoa Việt Nam(2009), NXB từ điển bách khoa
11. Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội (1994), Pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình Khí tượng Thủy văn, Hà Nội.
Tài liệu trên Internet
12.
13.
14.
15.
16. www.chinhphu.vn