Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ON TAP LY THUYET VAT LY 11 CO BAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.52 KB, 6 trang )

ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB

ÔN TẬP VẬT LÝ 11 HOC KÌ I
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH
**********
I. ĐIỆN TÍCH - THUYẾT ELCTRON- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1 : Các nội dung chính của thuyết elctron:
a) Ở điều kiện bình thường, tổng đại số các điện tích của nguyên tử bằng không, nghĩa là nguyên tử trung
hoà về điện.
b)Nguyên tử mất electron thì nguyên tử nhiễm điện dương gọi là ion dương và ngược lại nếu nguyên tử
nhận thêm electron thì nguyên tử nhiễm điện tích âm gọi là ion âm;
c) Sự nhiễm điện của các vật: các electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử nay sang nguyên tử khác từ
vật này sang vật khác.
Vật nhiễm điện dương số proton lớn hơn số electron, vật nhiễm điện âm khi số proton nhỏ hơn số
electron
- Nếu vật mang điện tích dương: q = ne
- Nếu vật mang điện tích âm :
q = - ne
-19
Với e = 1,6.10 C là điện tích nguyên tố
2 : Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
3. Nêu các cáh nhiễm điện cho một vật :
a) Nhiễm điện do cọ xát
Cọ xát thủy tinh vào lụa , ột số êlectron từ thanh thuỷ tinh bật ra và di chuyển sang tấm lụa, làm cho thanh
thuỷ tinh nhiễm điện dương và tấm lụa nhiễm điện âm
b) Nhiễm điện do tiếp xúc
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điẹn dương, thì các (e) tự do từ thanh kim loại
di chuyển sang quả cầu.  cả hai nhiễm điện cùng dấu
c) Nhiễm điện do hưởng ứng
Đặt một thanh kim loại không nhiễm điện gần quả cầu C mang điện dương ,các (e) tự do trong thanh kim
loại bị hút về phía quả cầu, làm cho đầu của A thanh gần quả cầu thừa (e) mang điện âm, đầu còn lại B thiếu


(e) mang điện tích dương  bổ sung hình ve
4 : Định luật coulomb và chỉ ra đặc điểm của lực tương tác giữa các điện tích điểm:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có
- Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó
- Có chiều là lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu
- Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
chúng
2
q1 .q 2
9 N .m
Công thức:
Với
k
=
9.10
(
)
F k
C2
r2
q1, q2 : hai điện tích điểm (C )
r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m)
5.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng tính)
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong một điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian
xung quanh điện tích, giãm đi  lần khi chúng được đặt trong chân không:
q1 .q 2
 : hằng số điện môi của môi trường. (chân không  = 1)
F k
 .r 2

Các điện tích cùng dấu : lực đẩy - trái dấu : lực hút

II. ĐIỆN TRƯỜNG:
1. Điện trường tồn tại ở đâu có tinh chất gì ?
- Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên các điện
tích khác đặt trong nó
- Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

1


ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB
2 . Nêu định nghĩa cường độ điện trường :
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện
trường tại điểm đó.
- Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại
điểm đó và độ lớn của q.
F
E=
q
- Đơn vị cường độ điện trường là V/m.
3. Nêu định nghĩa đường sức điện , đặc điểm của đường sức điện, nêu được điện trường đều là
gì ?
a) Định nghĩa:
- Đường sức điện trường là đương được ve trong điện trương sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì
điểm nào cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
b) Tính chất của đường sức điện trường
+ Tại một điểm trong điện trường ta có thể ve được một đường sức điện trường đi qua và chỉ một mà thôi
+Các đường sức điện là các đường cong không kín, xuất phát từ các điện tích dương va kết thúc ở các điện

tích âm
+ Các đường sức không bao giờ cắt nhau
+ Nơi nào có cường độ điện trường mạnh ta ve đường sức dày và nơi nào có cường độ điện trường yếu các
đường sức thưa.
+ Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau

III. CÔNG LƯC ĐIÊN TRƯỜNG
1.Nêu đặc điểm công của lực điện :
Khi một điện tích q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì công mà lực điện
tác dụng lên q có biểu thức:
AMN = q.E.dMN = qE M ' N ' =q.E.MN.cosα

Với: d là khoảng cách từ điểm đầu  điểm cuối (theo phương của E ). (Là hình chiếu của đường đi xuống
phương của đường sức)
Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0)
**Đặc điểm : Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
- Điện trường tĩnh là một trường thế
2.Nêu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và đơn vị đo:
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa
công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
AMN
UMN = VM – VN =
q
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn ( V)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
U
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E =

Đơn vị cường độ điện trường là
d
V/m

IV.TỤ ĐIỆN :
Nêu được cấu tạo của tụ điện . Phát biểu định nghĩa tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung của tụ
điện. Nêu được ý nghĩa của số ghi trên tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi
là một bản của tụ điện.
Tụ điện dùng để chứa điện tích.
GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

2


ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB
Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện
môi.
Kí hiệu tụ điện
4. Điện dung của tụ điện :
Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất
định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
Q
C
Đơn vị đo điện dung của tụ điện là fara (F)
U
1 mF = 10-3 F. 1 F = 10-6 F.
1 nF = 10-9 F.
1 pF = 10-12 F.


CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

**********
I . DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN:
1. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
* Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian
2. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện được đo bằng thương số
q
giữa điện lượng tải qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian t và khoảng thời gian đó. I 
t
q
* Với dòng điện không đổi thì ta có: I 
t
3. Nguồn điện :
Nguồn điện :Thiết bị tạo ra dòng điện và duy trì dòng điện Hay là nguồn năng lượng có khả năng cung
cấp điện năng cho các dụng cụ tiêu thụ điện ở mạch ngoài.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và
được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược
chiều điện trường (trong vùng có lực lạ) và độ lớn của điện tích đó.
A

q
Đơn vị của suất điện động là Vôn (V)

II. CÔNG CÔNG SUẤT:
1. Công của nguồn điện
Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
( bằng công của dòng điện chạy trong toàn mạch)
a. Công thức công của nguồn điện

Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.
Ang = qE = E It
b. Công suất của nguồn điện
Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.
A
P ng = ng = E I
t
2I. Điện năng ( công dòng điện ) tiêu thụ và công suất điện qua một đoạn mạch
1. Điện năng( công dòng điện ) tiêu thụ của đoạn mạchA = Uq = UIt
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ
dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
2. Công suất điện trên một đoạn mạch
GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

3


ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch đó.
A
P =
= UI
t
3.. Định luật Jun – Len-xơ
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ dòng điện
và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó
Q = RI2t
**. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn

Q
đó trong một đơn vị thời gian. P =
= RI2 = U2/R= UI
t

III. ĐỊNH LUẬT ÔM: ( 2 ĐỊNH LUẬT )
1. Định luật Ôm cho một đoạn mạch:( đã học ở cấp 2)
Phát biểu :….
Biểu thức: I=U/R
Lưu y đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng dòng điện có chiều từ nơi có điện thế cao đến nơi có
điện thế thấp
Nên theo chiều dòng điện tích : UAB = IR gọi là độ giảm thế trên điện trở R giữa hai điểm A,B

Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch:
Phát biểu Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện
E,r
và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
E
I
I=
RN  r
R
 E = I(RN + r) = IRN + Ir
A
B
Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn điện ( hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài )
UN = IRN = E – Ir
*Tính được hiệu suất của nguồn điện:
-Biết cách tính hiệu suất của nguồn điện theo công thức :

A ch
U It U
H = c��
= N = N
E It
E
A
trong đó, Acó ích là công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài.
- Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở RN thì công thức tính hiệu suất của nguồn điện là :
RN
H=
Hiệu suất tính ra phần trăm(%).
RN  r

IV . MẮC NGUỒN THÀNH BỘ:
a. Mắc nối tiếp:
Eb  E1  E2  E3  �.  En
rb  r1  r2  r3  �.  rn
chú ý: Nếu có n nguồn giống nhau.
Eb  nE
rb  nr
b. Mắc song song ( các nguồn giống nhau).
Eb  E
r
rb 
n
GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

E,r


E,r

E,r

4


ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

**********
I. DÒNG ĐIÊN TRONG KIM LOAI:
1. Bản chất của dòng điện trong kim loại
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện
trường .
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt.
2. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ
+ Điện trở suất  của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất :
 = 0(1 + (t - t0))
0 : Điện trở suất ở to oC
 : Hệ số nhiệt điện trở đơn vị (K-1)
+Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật
liệu đó.
3. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn
- Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 0 0K, điện trở của kim loại sạch đều
rất bé.
- Hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T c nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) giảm đột
ngột đến giá trị bằng không, là hiện tượng siêu dẫn.
Chế tạo nam châm siêu dẫn

4 . Hiện tượng nhiệt điện
+ Hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau, khi nhiệt độ hai mối hàn T 1,T2 khác nhau, trong
mạch có suất điện động nhiệt điện E, bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện
+ Suất điện động nhiệt điện : E = T(T1 – T2), với T là hệ số nhiệt điện động.
+ Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.
II. DÒNG ĐIÊN TRONG CHÂT ĐIÊN PHÂN :
1. Hiện tượng dương cực tan: Hiện tương anot bị ăn mòn khi điện phân dung dịch muối kim loại có anot
làm bằng chính kim loại muối đó. Khi có hiện tượng dương cực tan bình điện phân như một điện trở thuần
và dòng điện trong chất điên phân tuân theo định luat Ohm
2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường
và các ion âm ngược chiều điện trường.
3 .Định luật Fa-ra-đây về điện phân
Định luật I : Phát biểu – Biểu thức
Khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với điện lượng q di chuyển qua bình điện phân
m = Kq
K (g/C) đương lượng điện hóa của chất giải phóng
m ( g) là khôi lượng chất giải phóng ở các điện cực
q (C) Điện lượng di chuyển qua bình điện phân
Định luật II:
A
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam
của chất đó và với
n
1 A
điện lượng q đi qua dung dịch điện phân. K= .
F n
GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

5



ÔN TẬP LÝ THUYẾT VẬT LÝ 11 CB
1 A
. It
F n
m : khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực tính bằng (g)
F ≈ 96500 (C/mol): Hằng số Faraday
n : Hóa trị chất điện phân.
A : Nguyên tử khối chất điện phân.
I : Cường độ dòng điện (A)
t : Thời gian tính bằng (s)
5. Ứng dụng của hiện tượng điện phân
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh
luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, …
Công thức: luật Fa-ra-đây:

GV: NGUYỄN THỊ DIỆN

m=

6



×