Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

DSpace at VNU: Quản lý nhà nước về chứng thực - Qua thực tiễn thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.85 KB, 6 trang )

Quản lý nhà nước về chứng thực - Qua thực tiễn
thành phố Hà Nội
Nguyễn Thùy Dung
Khoa Luật
Luận văn ThS. Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Mã số: 60 38 01 01
Người hướng dẫn: PGS.TS. Vũ Đức Đán
Năm bảo vệ: 2014
Abstract. Luận văn đề cập khá toàn diện các vấn đề lý luận và thực tiễn của quản lý nhà
nước về chứng thực trong bối cảnh Việt Nam đang xây dựng nhà nước pháp quyền
XHCN; thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 và
thực hiện Chương trình cải cách tư pháp mà điển hình là phân tích những thực trạng về
quản lý nhà nước về chứng thực tại thành phố Hà Nội. Từ đó đưa ra những yêu cầu, mục
tiêu và giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về chứng thực. Với những kết quả
mà luận văn đạt được, tác giả hy vọng sẽ góp một phần nhỏ vào việc tăng cường quản lý
nhà nước về chứng thực tại Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng.
Keywords. Quản lý nhà nước; Chứng thực; Lịch sử nhà nước
Content.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về chứng thực.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về chứng thực - qua thực tiễn tại Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chứng thực.
References.
1.

Bộ Chính trị (2002), Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 02/01 của Bộ Chính trị về một số
nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp trong thời gian tới, Hà Nội.

2.

Bộ Chính trị (2005), Nghị quyết số 48/NQ-TW ngày 24/5 của Bộ Chính trị về chiến lược xây
dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020,
Hà Nội.



3.

Bộ Tư pháp (2007), Công văn số 2447/BTP-HCTP về việc triển khai thực hiện Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP.

4.

Bộ Tư pháp (2008), Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 về hướng dẫn thi hành


một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
5.

Bộ Tư pháp (2009), Báo cáo tổng kết 02 năm thực hiện Nghị định 79/2007/ NĐ – CP, Lưu
hành nội bộ.

6.

Bộ Tư pháp (2010), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2010, phương hướng nhiệm vụ
năm 2011, Lưu hành nội bộ.

7.

Bộ Tư pháp (2011), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2011, phương hướng nhiệm vụ
năm 2012, Lưu hành nội bộ.

8.


Bộ Tư pháp (2012), Báo cáo tổng kết 06 năm thực hiện Luật Công chứng và 05 năm thực
hiện Nghị định 79/2007/ NĐ – CP, Lưu hành nội bộ.

9.

Bộ Tư pháp (2012), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2012, phương hướng nhiệm vụ
năm 2013, Lưu hành nội bộ.

10.

Bộ Tư pháp (2012), Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về ban hành chương trình công tác của ngành tư pháp năm 2012.

11.

Bộ Tư pháp (2013), Dự thảo báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2013, phương hướng
nhiệm vụ năm 2014, Lưu hành nội bộ.

12.

Bộ Tư pháp (2013), Kết luận số 14/KL – TTR ngày 02/10/2013 của Chánh Thanh tra Bộ
Tư pháp về việc thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch trong nước và chứng thực tại
Thành phố Hà Nội năm 2012, Lưu hành nội bộ.

13.

Bộ Tư pháp (2013), Quyết định số 07/ QĐ – TTR ngày 01/4/2013 của Chánh Thanh tra Bộ
Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch thanh tra được ban hành kèm theo Quyết định
thanh tra số 05/QĐ – TTR ngày 22/3/2013 của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp về thanh tra
chuyên ngành công tác hộ tịch trong nước và chứng thực tại thành phố Hà Nội từ ngày

02/4/2013 đến 30/5/2013.

14.

Bộ Tư pháp (2013), Quyết định thanh tra số 05/QĐ – TTR ngày 22/3/2013 của Chánh
Thanh tra Bộ Tư pháp về thanh tra chuyên ngành công tác hộ tịch trong nước và chứng
thực tại thành phố Hà Nội.

15.

Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ (2009), Thông tư số 01/2009/TTLT-TP-NV về hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng
Tư pháp thuộc UBND cấp huyện và Công tác Tư pháp của UBND cấp xã.

16.

Bộ Tư pháp và Bộ tài chính (2008), Thông tư số 92/2008/TTLT- BTC-BTP của Bộ Tài


chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực.
17.

C.Mác – Ph.Awnghen (1983), Toàn tập, Tập 23, Nxb.Sự thật, Hà Nội.

18.

C.Mác- Ph.Ăngghen (1983), Toàn tập, tập 25, Nxb. Sự thật, Hà Nội.

19.


C. Mác - Ph. Ăngghen (1994), Toàn tập, tập 20, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

20.

Các Mác (1960), Tư bản – quyển 1, tập 2, Nxb Sự thật, Hà Nội.

21.

Chính phủ (2000), Chương trình cải cách tổng thể hành chính nhà nước giai đoạn 2001 –
2010.

22.

Chính phủ (2000), Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12 về công chứng, chứng thực,
Hà Nội.

23.

Chính phủ (2001), Chỉ thị số 01/2001/CT-TTg ngày 05/3 của Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai thực hiện Nghị định 75/2000/NĐ-CP, Hà Nội.

24.

Chính phủ (2003), Nghị định 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.

25.

Chính phủ (2006), Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ quy định

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.

26.

Chính phủ (2007), Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp
bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính.

27.

Chính phủ (2009); Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

28.

Chính phủ (2010), Chương trình cải cách tổng thể hành chính nhà nước giai đoạn 2011 –
2020.

29.

Chính phủ (2012), Nghị định số 04/2012/NĐ-CP, về việc sửa đổi, bổ sung điều 5 của Nghị
định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính.

30.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.

31.


Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Nghị quyết số 49/NQ-TW ngày 02/6 của Bé Chính trị về
chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020, Hà Nội.

32.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.


33.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2011) Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.

34.

Trần Ngọc Đường (2004), Xây dựng mô hình tổ chức, phương thức hoạt động của Quốc
hội và Chính phủ trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân ở
nước ta, Báo cáo tổng quan đề tài khoa học cấp Nhà nước KX04.04, Hà Nội.

35.

HĐND thành phố Hà Nội (2009),Nghị quyết 13/2009/NQ – HĐND ngày 11/12/2009 của
HĐND thành phố Hà Nội khóa VIII Kỳ họp thứ 19 về việc ban hành quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội.

36.

Nguyễn Ngọc Hiến (Chủ biên) (2002), Vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ công nhận thức, thực trạng và giải pháp, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.


37.

Nguyễn Minh Hơ ̣i(2006), Xây dựng nội dung cơ bản quản lý nhà nư
ớc đố i với hoạt động công
chứng, chứng thực từ thực tiễn tỉnh Bình Phươ
, ́ Luận
c
văn Thạc sỹ.

38.

Đặng Văn Khanh (2000), Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc xác định phạm vi,
nội dung hành vi công chứng, chứng thực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng,
chứng thực ở nước ta hiện nay, Luận văn Tiến sỹ.

39.

Hà Linh (2008), “Một số bất cập về cấp bản sao, chứng thực bản sao và chứng thực chữ ký”,
Tạp chí Dân chủ và pháp luật. Bộ Tư pháp, (8)/2008, tr. 60 – 61.

40.

Phạm Văn Lợi (2004), Công chứng, chứng thực ở Việt Nam, thực trạng và định hướng phát
triển, Dân chủ và pháp luật.

41.

Trần Đức Lương (2002), “Đổi mới - Sự lựa chọn cách mạng nhằm mục tiêu phát triển của
Việt Nam”, Tạp chí Cộng Sản, (4+5).


42.

Uông Chu Lưu (Chủ nhiệm), Cải cách tư pháp trong điều kiện xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, Đề tài khoa học
cấp Nhà nước KX 04-06, Bộ Tư pháp, Hà Nội.

43.

Trần Ngọc Nga (1996), Quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực; công chứng nhà nước,
những vấn đề lý luận và thực tiễn ở nước ta, Luận văn Thạc sỹ.

44.

Bùi Văn Nhơn (2002), Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính, Bùi Văn Nhơn, NXB Lao
Động.

45.

Thang Văn Phúc (2001), Cải cách hành chính nhà nước, thực trạng, nguyên nhân và giải
pháp, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

46.

Quốc hội Việt Nam (2001), Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001).

47.

Quốc hội Việt Nam (2006), Luật công chứng 2006, NXB Tư pháp, Hà Nội.



48.

Nguyễn Phan Quang và tập thể tác giả (2000), Mấy vấn đề về quản lý nhà nước và củng cố
pháp quyền trong lịch sử; Nxb Chính trị quốc gia.

49.

Sở Tư pháp Hà Nội (2008), Cẩm nang nghiệp vụ chứng thực dành cho cán bộ, công chức
xã, phường, Lưu hành nội bộ.

50.

Sở Tư pháp Hà Nội (2010), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2010, Lưu hành nội bộ.

51.

Sở Tư pháp Hà Nội (2011), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2011, Lưu hành nội bộ.

52.

Sở Tư pháp Hà Nội (2011), Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2011, Lưu hành nội bộ.

53.

Sở Tư pháp Hà Nội (2013),Công văn số 681/STP- BTTP gửi Bộ Tư pháp xin ý kiến chỉ đạo về
việc thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ- CP của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

54.


Thành ủy Hà Nội (2011), Chương trình số 08-CTr-TU ngày 18-10-2011 của Thành ủy về "
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011 - 2015".

55.

Phan Thủy (2008) Tránh nhầm lẫn việc công chứng với chứng thực, Tạp chí Dân chủ và
pháp luật, Bộ Tư pháp, 9, tr. 47 – 50.

56.

Ngô Sỹ Trung (2010), “Nghị định 79/2007/NĐ-CP - Một bước tiến trong cải cách hoạt
động chứng thực ở nước ta”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước 2010, (3).

57.

Đặng Văn Tường (2010), Quản lý nhà nước về công chứng, chứng thực ở nước ta hiện nay và
những vấn đề đặt ra, Học viện hành chính, (168) 1/2010, tr. 47 – 50.

58.

UBND thành phố Hà Nội (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ – UBND ngày 25/01/2010 về
việc thu phí, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Hà Nội.

59.

UBND thành phố Hà Nội (2010), Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm
2010 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc thông qua phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn Thành phố.


60.

UBND thành phố Hà Nội (2011), Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/08/2011 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

61.

UBND thành phố Hà Nội (2012), Quyết định 4322/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

62.

UBND thành phố Hà Nội (2012), Quyết định số 4045/QĐ-UBND ngày 31/08/2011 của


UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp xã
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
63.

UBND thành phố Hà Nội (2012), Quyết định số 5485/QĐ – UBND về đề án đào tạo 1000
công chức tại UBND cấp xã (phường, thị trấn).

64.

UBND thành phố Hà Nội, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội Tp. Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Lưu hành nội bộ.


65.

V.I.Lênin (1970), Bàn về pháp chế xã hội chủ nghĩa, Nxb Sự Thật, Hà Nội.

66.

Nguyễn Cửu Việt (1997); Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam, NXB Đại học Quốc Gia
Hà Nội.



×