Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Dạy thêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.64 KB, 24 trang )

Giai đoạn I
Tập làm văn
A. Yêu cầu:
- Củng cố cho học sinh các kỹ năng cần có khi tạo lập văn bản
- Muốn tạo đợc văn bản, cần biết cách liên kết tầm quan trọng của
xây dựng bố cục sự mạch lạc của văn bản.
- Rèn kĩ năng xây dựng văn bản.
Buổi 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
* Bài tập 1 :
Cho tập hợp câu:
Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh
(1)
không điện! tôi phải đuổi theo nó vì
tôi là tài xế chiếc xe mà ! "
(2)
Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách
đang lao xuống dốc
(3)
Thấy vậy một bà thò dầu ra cửa kêu lớn
(4)
Một
ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhãi đang gắng hết sức chạy theo
xe
(5)
Ông ơi ! không kịp đâu !đừng đuổi theo vô ích !
(

6)
ngời đàn ông


vội gào lên
( 7)

a. Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có đợc
một văn bản mang tính liên kết chặt chẽ?
b. Theo em có thể đặt đầu đề cho văn bản ở trên đợc không?
c. Phơng thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì?
A. Tự sự C. Miêu tả
B. Biểu cảm D. Nghị luận
d. Viết một đoạn văn từ 6 - 8 dòng để nêu cảm nghĩ của em về văn
bản trên?
Bài làm: GV cho học sinh nhắc lại kiến thức cũ đã học ở những tiết
trớc để làm.
a. Học sinh sắp xếp theo thứ tự sau 3 . 5 . 1 . 4 . 6 . 7 . 2 Đọc văn bản
đã xắp xếp ? tại sao có sự sắp xếp đó?
Vì : Câu 3 là câu giới thiệu một hiện tợng quan trọng, khái quát
câu chuyện xe khách dầy ngời lao xuống dốc.
Câu 5 : Xuất hiện một ngời đàn ông có đặc điểm mập, chạy theo
xe (Vì nếu không có sự kiện này sẽ không có các sự việc nối tiếp,
Tiếp theo là câu 1 : Vì xe không dừng lại để dẫn đến ý kiến của
một bà trên xe.
Câu 4: Liền với câu 6 ( Lời của bà ta) vì bà ta và khách đều nghĩ
ông ta bị lỡ chuyễn xe.
Cuối cùng là câu 7 và câu 2 gây ra một sự vỡ lẽ đến tức cời
đồng thời là kết thúc chuyện.
b. Học sinh đặt tiêu đề:
+ Không kịp đâu.
+ Một tài xế mất xe.
c. Phơng thức biểu đạt chính là A.
d. Giáo viên hớng dẫn học sinh viết đoạn văn - trình bày - nhận xét.

Đoạn tham khảo: Khi đọc ba câu đầu của câu chuyện ai cũng thơng
và ái ngại cho ngời đàn ông đã mập lại phải đuổi theo một chiếc xe đầy
ngời đang xuống dốc ( Chắc là ông ta lỡ xe!) giá chiếc xe phanh lại để
chờ ông ta cũng khó . Đằng lại kịch tính của câu chuyện lên cao khi "
Chiếc xe cứ lao mỗi lúc môt nhanh". Sự ái ngại đó đã lan ra cả những
ngời ngồi trên xe một bà thò cổ khuyên ông ta đừng chạy nữa. Thật bất
ngờ cho bạn đọc khi vỡ lẽ ông ta là tài xế. Thế thì cuội chạy của ông ta
là có lí rồi. Thật vừa đáng thơng vừa nực cời cho ông tài xế " Lỡ xe"
Bài tập 2: Cho đoạn văn
" Enrico này !
( 1)
con hãy nhớ rằng tình yêu thơng kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng liêng hơn cả
(2)
thật đáng sấu hổ và nhục nhã cho kẻ
nào chà đạp lên tình yêu thơng đó
(3)
".
( Trích mẹ tôi - Những tấm lòng cao cả của ét môn đô - đơ A Mi
Xi)
a. Đoạn văn có 3 câu theo em có thể đổi chỗ giữa 2 câu 2 + 3 đợc không
vì sao?
b. Trong đoạn văn có những từ ghép nào? những từ ghép ấy diễn tả lĩnh
vực nào trong cuộc sống con ngời?
c. Nội dung trên nói về vấn đề gì? em có biết những bài ca dao nào cùng
có nội dung đó hãy viết ra ít nhất hai bài?
Bài làm: Hớng dẫn học sinh căn cứ sự liên kết văn bản, mạch lạc văn bản
để làm câu (a)
a. không thể đổi chỗ giữa hai câu 2 và 3 đợc vì đổi chỗ nội dung văn bản
sẽ rời rạc. Bởi từ " đó" ở câu 3 là dấu hiện liên kết với câu 2.

b. Học sinh nhắc lại khái niệm từ ghép các loại từ ghép và tác dụng để
làm .
+. Yêu thơng kính trọng cha mẹ, tình cảm thiêng liêng, xấu hổ, nhục nhã
chà đạp, yêu thơng.
+. Các từ ghép thuộc lĩnh vực thể hiện tình cảm với cha mẹ ở hai tình
huống.
- Con ngoan.
- Con cha ngoan.
c. Nội dung đoạn văn nói về tình cảm yêu thơng kính trọng cha mẹ của
ngời con là rất thiêng liêng .
- Ngời Việt Nam có nhiều bài ca dao cùng nội dung .
VD1: " Công cha ....................cu mang"
VD2: " Công cha nh ............ đạo con"
Làm bài tập 2, 4,6,7,10,12, ở bài 1/ bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7
* Bài tập 3: Trong chuyện cuộc chia tay của những con búp bê tác
giả đã miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn văn sau:
Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thợc dợc trong vờn đã
thoáng hiện trong màn sơng sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của
mình. Lũ chim xâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm
chiếp hót. Ngoài đờng, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện
của những ngời đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ nh hôm
qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ ráng xuống đầu anh em tôi nặng nề
thế này.
a) Hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả trong đoạn văn.
b) Qua đoạn văn, em hãy chỉ rõ vai trò văn miêu tả trong tác phẩm tự
sự này.
Buổi 2
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. Yêu cầu:

- Giúp HS củng cố kiến thức Tiếng Việt
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu:
B. Bài tập:
Bài tập 1: Hãy chọn những từ thích hợp lớp học, chiến thắng, hoàn cầu,
sách vở điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hãy can đảm lên con, ngời lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy ..........
là vũ khí của con,.............. là đơn vị của con, trận địa là cả ............
và ............. là nền văn minh nhân loại.
( Trích những tấm lòng cao cả)
Bài tập 2: Điền thêm các tiếng ( Đứng trớc hoặc sau) để tạo từ ghép
chính phụ và từ ghép đẳng lập.
Ví dụ: nhà : cửa nhà ( Từ ghép đẳng lập) ; nhà ăn ( từ ghép chính phụ)
a. áo:.......................................................................................................
b.Vở:........................................................................................................
c. Nớc:...................................................................................................
d. Cời.....................................................................................................
e. Đa:.....................................................................................................
g. Đen:.....................................................................................................
* Bài tập 3 : Có một văn bản tự sự sau:
" Ngày xa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em đ-
ợc phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ
Phật nói thêm: " Hoa cúc có bao nhiêu cánh, ngời mẹ sẽ sống thêm bấy
nhiêu năm" Vì muốn mẹ sống thật lâu cô bé dừng lại bên đờng tớc các
cánh hoa ra làm nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh .... Ngày
nay cúc vẫn đợc dùng chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu Chi".
a. Phân tích bố cục, sự liên kết của văn bản tự sự trên.
b. Có thể đặt tên cho câu chuyện thế nào?
c. Cảm nghĩ của em sau khi đọc chuyện?
Bài Làm:
a. Học sinh nhớ lại bố cục 3 phần của văn bản để phân tích Kết luận

chặt chẽ xác định.
P1 Câu 1 giới thiệu hoàn cảnh của câu chuyện.
P2 Từ câu 2 6 nêu diễn biến của câu chuyện
P3 2 câu còn lại : Khẳng định vai trò, giá trị của hoa cúc.
Sự liên kết văn bản khá chặt chẽ.
Mở đầu: Vấn đề tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ
Thân truyện: Đợc phật cho bông cúc, hớng dẫn cách làm thuốc
chữa bệnh cho mẹ và nói cách để mẹ sống đợc nhiều năm hơn.
- Hành động hiếu thảo của cô bé : Qua việc xử lý hoa cúc - thuốc
chữa bệnh cho
mẹ.
Kết thúc : Vai trò của cúc trong y học thuốc chữa bệnh cho con ng-
ời Mạch
lạc
ý xuyên suốt toàn văn bản là thuốc chữa bệnh cho mẹ. Nó càng rõ
nét khi hợp sự xuất hiện của hoa cúc.
b. Học sinh xác định nội dung chính của văn bản để đặt tiêu đề:
Tiêu đề phải phù hợp với nội dung.
+ Vì sao hoa cúc có nhiều cánh.
+ Tình con với mẹ.
+ Cúc là thuốc chữa bệnh.
c. Cảm nghĩ ( Học sinh tự làm)
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết từ 6 8 câu thể hiện bố cục
liên kết chặt chẽ mạch lạc.
- Dành thời gian cho học sinh viết.
- Chữa bài hoàn chỉnh.
Bài 4: Có bạn cho rằng nhỏ nhẹ là từ láy, có bạn lại cho đó là từ ghép.
Em hãy cho biết ý kiến của mình và giải thích.
Bài 5: Em hãy tìm các từ láy có vần âp và vần um ở tiếng đầu.
Bài 6: b Xác định và phân loại các từ láy tợng thanh, tợng hình và biểu thị

tạng thái trong các từ láy sau đây: lo lắng, lôm côm, lủng củng, lấp lửng,
bồn chồn, khấp khển, ha hả, rì rào, lô nhô, vui vẻ, bỗ bã, lóc cóc, ùng
oàng.
Buổi 3
Văn biểu cảm
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A. Yêu cầu :
Học sinh nắm 2 cách biểu cảm chính.
+ Trực tiếp : Là phơng thức trữ tình bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ thầm
kính bằng những từ ngữ trực tiếp.
+ Gián tiếp: Là cách biểu hiện cảm xúc thông qua phong cảnh ,
một câu chuyện hay là 1 suy nghĩ nào đó.
* Tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm đẹp, nhân áim, vị tha, ....
góp phần nâng cao phẩm giá con ngời và làm phong phú tâm hồn con ng-
ời.
B. Bài tập:
Bài tập 1:
" Kết thúc văn bản " Cuộc chia .... búp bê" của Khánh Hoài có chi
tiết nào làm em bất ngờ? cảm nhận của em về giá trị biểu hiện của chi tiết
bất ngờ đó.
* Bài làm: - Giáo viên hớng dẫn học sinh tóm tắt nội dung văn bản. Tìm
những chi tiết thể hiện tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ .
Khi mẹ quát chia đồ chơi. Anh em Thành Thuỷ chia nh thế nào? kết
thúc Thuỷ có hành động gì?
? Vậy chi tiết bất ngờ là chi tiết nào?
a. Chi tiết bất ngờ: Thuỷ lựa chọn cách để lại con em nhỏ bên cạnh
em vệ sĩ để chúng không bao giờ phải xa nhau.
b. Hớng dẫn học sinh trình bày cảm nhận theo gợi ý.
? Điều đó gợi lên lòng khao khát gì trong Thuỷ?

? Gợi cho ngời đọc điều gì?
? Qua đó chúng ta nghĩ gì về việc làm của ngời lớn?
Học sinh dựa vào gợi ý viết bài: Với các ý sau:
+ Cách lựa chọn của Thuỷ thể hiện niềm mong ớc muốn em nhỏ luôn
cạnh vệ sĩ để chúng không phải xa nhau qua đó thể hiện niềm khát khao
Thuỷ và Thành không phải xa nhau và sẽ đợc đoàn tụ trong mái ấm gia
đình hạnh phúc.
+ Cách lựa chọn ấy còn gợi lên trong lòng ngời đọc niềm thơng cảm với
Thuỷ một em bé giàu lòng vị tha thơng anh, thơng cả những con búp bê .
Mình chịu chia lìa chứ không để búp bê phải chia tay. Mình chịu thiệt để
anh luôn có vệ sĩ và em nhỏ canh giấc ngủ đêm đêm
+ Chi tiết đó còn gợi cho ngời đọc suy nghĩ về sự chia tay của Thành +
Thuỷ là không nên có đó cũng chính là lời nhắc nhở với những bậc làm
cha mẹ đừng vì lí do nào đó mà chia tay dẫn đến mái ấm gia đình tan vỡ
trẻ thơ bất hạnh.
Bài tập 2: Trình bày cảm nghĩ của em về bài ca dao:
" Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ"
Ai vô xứ Huế thì vô......"
* Bài làm: Giáo viên gợi ý bình giảng lại bài ca dao để học sinh nắm đ-
ợc nội dung trong SGK trên cơ sở đó học sinh làm bài.
+ Cả bài ca dao nói về cảnh đẹp xứ Huế.
+ C1: Nói về con đờng dài từ Bắc vào Trung hai chữ quanh quanh
gợi tả sự uốn lợn, khúc khuỷu ....
+ Câu 2: Nêu ấn tợng khái quát về cảnh sắc thiên nhiên trên đờng
vô xứ Huế " Non xanh nớc biếc" vừa là thành ngữ vừa là hình ảnh rất đẹp
có màu xanh bất tận của non, có màu biếc mê hồn của nớc. Đó là cảnh
sông núi tráng lệ hùng vĩ, chữ tình.
+ Non xanh nớc biếc đợc so sánh nh tranh hoạ đồ gợi trong lòng
ngời niềm tự hào về giang sơn gấm vóc về quê hơng đất nớc xinh đẹp mến

yêu.
+ Câu cuối : Là lời chào chân tình, một tiếng lòng vẫy gọi vô xứ
Huế là đến với một miền quê đẹp đáng yêu " Non xanh nớc ........đồ"
+ Bài ca dao là viên ngọc trong kho tàng ca dao là bài ca về tình
yêu và niềm tự hào quê hơng đất nớc.
Làm bài tập: 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 12 , 13 , 16 ( Bài 5 / bài tập trắc
nghiệm ngữ văn 7)
Bài tập 3: Cho bài thơ:Mây và Bông
Trên trời mây trắng nh bông
ở giữa cánh đồng bông trắng nh mây.
Hỡi cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng
a) Hãy chỉ rõ sự kết hợp giữa biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp
trong bài thơ.
b) Qua những phơng tiện ấy, tác giả đã biểu đạt đợc t tởng, tình cảm gì?
Gợi ý:
a) trong bài thơ có cách biểu cảm trực tiếp thông qua từ ngữ (lời gọi),
đồng thời cũng sử dụng cách biểu cảm gián tiếp thông qua việc miêu
tả cảnh thu hoạch bông trong một thời gian và không gian nhất định.
Dựa và gợi ý ấy, các em lần lợt chỉ ra cách biểu cảm trực tiếp và biểu
cảm gián tiếp qua các từ ngữ, hình ảnh của bài thơ.
b) T tởng, tình cảm đợc bộc lộ trong bài thơ rất kín đáo. Do đó, mỗi ng-
ời đọc có thể có những cảm nhận riêng. Nhng cố gắng hớng vào các
ý sau:
- Niềm vui khi chứng kiến cảnh lao động hăng say, dù vất vả nhng đầy
chất thơ
- Thái độ ca ngợi vẻ đẹp của ngời lao động.
- Thích thú vì phát hiện ra đợc sự hoà hợp giữa thiên nhiên và cuộc sống
lao động của con ngời.
buổi 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Yêu cầu:
- HS nắm đợc cách làm bài văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học.
B. Bài tập:
Bài tập 1:
Cảm nghĩ của em về bài ca dao:
" Công cha nh núi ngất trời
...................................................
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.
Bài làm :
Giáo viên hớng dẫn nắm lại nội dung + nghệ thuật của bài ca dao.
Trên cơ sở đó học sinh trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình.
+ Bài ca dao : Nói về công lao của cha mẹ đối với con cái.
Công cha nghĩa mẹ đợc so sánh với núi ngất trời, nớc ngoài biển đông
tạo 2 hình ảnh cụ thể, vừa hình tợng vừa ca ngợi công cha nghĩa mẹ với tất
cả tình yêu sâu nặng.
Câu ca dao nhắc mỗi chúng ta nhìn lên núi cao, trời rộng, nhìn ra biển
đông hãy suy ngẫm về công cha nghĩa mẹ.
+ Câu 3 một lần nữa nhấn mạnh công cha nghĩa mẹ qua hình ảnh
ẩn dụ tợng trng " núi cao, biển rộng mênh mông"
+ Câu 4: Tác giả dân gian sử dụng cụm từ Hán Việt " Cù lao chín
chữ" để nói công lao to lớn của cha mẹ sinh thành, nuôi dỡng, dạy bảo ...
vất vả khó nhọc nhiều bề. Vì vậy con cái phải " Ghi lòng" tạc dạ. Biết hiếu
thảo ...
+ Hai tiếng "con ơi " với dấu chấm than là tiếng gọi thân thơng
thấm thía lắng sâu vào lòng ngời đọc.
+ Bài ca dao là bài học về đạo làm con vô cùng sâu sa, thấm thía....

Bài tập 2 :
Cảm nghĩ của em về dòng sông quê hơng?
* Bài làm:
GV: giúp học sinh lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
HS: Dựa vào dàn ý làm bài.
- Dàn ý: MB: + Giới thiệu dòng sông quê hơng.
+ Lí do bày tỏ cảm nghĩ về dòng sông.
TB: + Cảm xúc về dòng sông.
- Đẹp, hiền hoà, sức chảy, màu nớc.
- Cảnh vật trên sông, cảnh vật đôi bờ.
+ Cảm xúc về dòng sông gắn bó với cuộc sống con ng-
ời Q.hơng
+ Dòng sông gợi nhớ kỷ niệm.
KB: Khẳng định tình cảm, ấn tợng sâu đậm về dòng sông.
- Viết bài hoàn chỉnh.
- Sửa chữa ( Kiểm tra)
- Trình bày trớc lớp - nhận xét - bổ xung.
Bài tập 3:
Cho đề văn:
Phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao sau:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà đâm tơng
Nhớ ai dãi nắng dầm sơng
Nhớ ai tát nớc bên đờng hôm nao
1. Phần thân bài nên triển khai theo trình tự nào? Vì sao?
2. Tìm giá trị nội dung và những nét nghệ thuật cần đề cập tới
tròn quá trình nêu cảm nghĩ về bài ca dao
3. Tìm những hình ảnh trong bài ca dao có thể gợi liên hệ tới
những tác phẩm khác trong quá trình nêu cảm nghĩ. Liệt kê
một số tác phảm sẽ liên hệ.

4. Lập dàn ý hoàn chỉnh cho đề văn trên
Gợi ý:
1. Đây là một tác phẩm trữ tình, Căn cứ vào thể loại này, em sẽ tìm đ-
ợc trình tự triển khai phần Thân bài thích hợp.
2. Về nội dung, cần khai thác chủ đề: Nỗi nhớ quê hơng của một
changd trai xa quê, Về nghệ thuật điệp ngữ, cách dùng từ ngữ, hình
ảnh mộc mạc, giản dị.
3. một số hình ảnh có thể gợi liên hệ tới các tác phẩm khác: nỗi nhớ
quê của ngời đi xa, hình ảnh ngời tát nớc bên đờng. Dựa vào ý trên
để tìm các tác phẩm có thể liên hệ (chủ yếu là ca dao).
4. Trên cơ sở các bài tập 1,2,3, bổ sung thêm phần Mở bài và Kết bài
để hoàn thành dàn ý.
Rút kinh nghiệm:
Giai đoạn I I
Buổi 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Yêu cầu:
- Giúp HS củng cố về kiến thức về từ ngữ.
- Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng việt
B. Bài tập:
Bài 1: Từ láy là gì?
A. từ có nhiều tiếng có nghĩa
B. Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu
C. Từ có các tiếng giống nhau về thành phần.
D. Từ có trùng hợp với âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa.
Bài 2: Trong những từ sau từ nào không phải là từ láy?
A. xinh xắn.
B. Gần gũi.
C. Đông đủ.

D. Dễ dàng.
Bài 3: Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ:
A. Mạnh mẽ.
B. ấm áp.
C. Mong manh.
D. Thăm thẳm.
Bài 4: Hãy sắp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại: Long lanh,
khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, loáng
thoáng, lấp lánh, thăm thẳm.
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Bài 5 : Đặt câu với mỗi từ sau?
a. Lạnh lùng:............................................
b. Lạnh lẽo: ............................................
c. Nhanh nhảu:........................................
d. Nhanh nhẹn: .......................................
Buổi 6
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. Yêu cầu:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức văn biểu cảm.
- Rèn ký năng làm văn biểu cảm, cảm thụ tác phẩm.
B. Bài tập:
Bài tập 1:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×